Tải bản đầy đủ (.doc) (140 trang)

giao an lop 5 lap thach cuc chuan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (441.32 KB, 140 trang )

Tuần 31
Thứ hai ngày 6 tháng 4 năm 2009
Tập đọc
Công việc đầu tiên
I. Mục tiêu:
- Học sinh đọc trôi chảy toàn bài, biết đọc diễn cảm bài văn.
- ý nghĩa: Nguyện vọng và lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm muốn
làm việc lớn, đóng góp công sức cho cách mạng.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ chép đoạn 1.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định:
2. Kiểm tra: ? Học sinh nối tiếp bài: Tà áo dài Việt Nam.
3. Bài mới: Giới thiệu bài.
a) Luyện đọc:
- Hớng dẫn học sinh luyện đọc kết
hợp rèn đọc đúng và giải nghĩa từ.
- Giáo viên đọc mẫu
b) Tìm hiểu bài.
? Công việc đầu tiên anh Ba giao cho
chị út là gì?
? Những chi tiết nào cho thấy chị út
rất hồi hộp khi nhận công việc đầu
tiên này?
? Chị út nghĩ ra cách gì để rải hết
truyền đơn?
? Vì sao út muốn đợc thoát li?
- 3 học sinh đọc nối tiếp. Rèn đọc đúng
và đọc chú giải.
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- 1, 2 học sinh đọc cả bài.


- Học sinh theo dõi.
- rải truyền đơn.
- út bồn chồn, thấp thỏm, ngu không
yên, nửa đêm dậy ngồi nghĩ cách dấu
truyền đơn.
- ba giờ sáng, chị giả đi bán cá nh mọi
bận. Tay bê rổ cá, bó truyền đơn
sáng tỏ.
- Vì út yêu nớc, ham hoạt động, muốn
1
? Nêu ý nghĩa bài?
c) Đọc diễn cảm.
? Học sinh đọc nối tiếp.
- Hớng dẫn học sinh đọc diễn cảm.
- Giáo viên đọc mẫu đoạn 1.
- Giáo viên đọc mẫu đoạn 1.
làm đợc thật nhiều việc cho cách mạng.
- Học sinh đọc nối tiếp.
- Học sinh đọc nối tiếp.
- Củng cố.
- Học sinh theo dõi.
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- Thi đọc trớc lớp.
4. Củng cố: - Nội dung bài. Liên hệ - nhận xét.
5. Dặn dò: Đọc lại bài.
Toán
phép trừ
I. Mục tiêu:
- Củng cố kĩ năng thực hành phép trừ các số tự nhiên, các số thập phân, phân
số, tìm thành phần cha biết của phép cộng và phép trừ, giải bài toán có lời văn.

- Học sinh chăm chỉ luyện tập.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định:
2. Kiểm tra: - Học sinh làm bài tập 4 (159)
3. Bài mới: Giới thiệu bài.
* Hoạt động 1: Ôn luyện về tên
gọi thành phần của phép trừ.
? Nêu tên gọi các thành phần trong
phép trừ?
? Nêu cách tìm các thành phần
trong phép trừ.
- Học sinh suy nghĩ trả lời.
a - b = c
số bị trừ số trừ hiệu
a = c + b
b = a - c
2
* Hoạt động 2: Thực hành.
Bài 1: ? Học sinh làm cá nhân.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
Bài 2: ? Học sinh làm cá nhân.
- Giáo viên chấm nhận xét.
Bài 3: ? Học sinh tự làm cá nhân.
- Giáo viên chấm, chữa.
- Học sinh làm cá nhân, đổi vở soát, chữa bảng.
7,284 5,596 = 1,688 TL: 1,688 + 5,596 =
7,284
- Học sinh làm phiêu cá nhân, chữa bảng.

x + 5,84 = 9,16 x - 0,35 = 2,55
x = 9,16 - 5,84 x = 2,55 + 0,35
x = 3,32 x = 2,90
- Học sinh làm cá nhân.
Diện tích đất trồng hoa là:
540,8 385,5 = 155,3 (ha)
Diện tích trồng lúa và trồng hoa là:
540,8 + 155,3 = 696,1 (ha)
Đáp số: 696,1 ha.
4. Củng cố: - Hệ thống nội dung.
- Liên hệ - nhận xét.
5. Dặn dò: Về học bài.
Khoa học
ôn tập: thực vật và động vật
I. Mục tiêu: Sau bài học, học sinh có khả năng:
- Hệ thống lại một số hình thức sinh sản của thực vật và động vật.
- Nhận biết về một số hoa thụ phấn nhờ gió, một số hoa thụ phấn nhờ côn
trùng.
- Nhận biết một số loài động vật đẻ trứng, một số loài động vật đẻ con.
II. Đồ dùng dạy học:
3
- Hình trang 124, 125, 126 (SGK)
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra: Trình bày sự sinh sản và nuôi con của hổ?
2. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài.
b) Giảng bài.
- Giáo viên cho học sinh làm bài tập cá
nhân.
- Giáo viên gọi học sinh trả lời từng bài
tập sau đó nhận xét chữa bài.

Bài 1: Giáo viên gọi học sinh điền vào
chỗ chấm cho đúng.
Bài 2: Tiến hành tơng tự.
Bài 3: Cây nào thụ phấn nhờ gió, cây
nào thụ phấn nhờ côn trùng?
Bài 4: Điền vào chỗ chấm cho phù hợp.
Bài 5: Trong các động vật nào dới đây
động vật nào đẻ trứng, động vật nào đẻ
con?
- Học sinh làm bài tập vào vở.
1- c: Sinh sản 3- b: Nhị
2- a: Sinh dục 4- d: Nhuỵ
1- Nhuỵ
2- Nhị
- Hình 2, Hình 3: cây hoa hồng và cây
hoa hớng dơng thụ phấn nhờ côn trùng.
- Hình 4: Cây ngô thụ phấn nhờ gió.
1- e: Đực và cái. 4- b: Thụ tinh
2- d: Tin trùng 5- c: Cơ thể mới.
3- a: Trứng.
- Những động vật đẻ con: S tử, hơu cao
cổ.
- Những động vật đẻ trứng: chim cánh
cụt, cá vàng.
3. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Giao bài về nhà.
Thể dục
Giáo viên chuyên dạy
Thứ ba ngày 7 tháng 4 năm 2009

4
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: nam và nữ
I. Mục đích, yêu cầu:
1. Mở rộng vốn từ: Biết đợc các từ chỉ phẩm chất đáng quý của phụ nữ Việt
Nam, các câu tục ngữ ca ngợi phẩm chất của phụ nữ Việt Nam.
2. Tích cực hoá vốn từ bằng cách đặt câu với câu tục ngữ đó.
II. Đồ dùng dạy học:
Bút dạ và tờ phiếu khổ to.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: Học sinh làm bài tập.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hớng dẫn học sinh làm bài:
Bài 1:
- Giáo viên gọi học sinh chữa
bài.
- Giáo viên và học sinh nhận
xét, bổ sung rồi chốt lại lời giải
đúng.
Bài 2:
- Giáo viên nhận xét chốt lại lời
giải đúng.
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập 1.
- Học sinh làm vở bài tập.
a) anh hùng: có tài năng, khí phách,
- bất khuất: không chịu khuất phục trớc kẻ
thù.
- trung hậu: chânt hành và tốt bụng với mọi
ngời.

- đảm đang: biết lo toan, gánh vác mọi việc.
b) Những từ ngữ chỉ các phẩm chất của phụ
nữ Việt Nam: chăm chỉ, cần cù, nhân hậu, dịu
dàng, khoan dung, độ lợng,
- Học sinh đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ phát
biểu ý kiến.
+ chỗ ớt mẹ nằm, chỗ rác con nằm: lòng th-
ơng con, hi sinh nhờng nhịn cho con.
+ Nhà khó cậy vợ hiền, nớc loạn nhờ tớng
giỏi: khi gặp nhà khó khăn, phải trông cậy vào
ngời vợ hiền. Đất nớc có hạn phải nhờ cậy vài
5
Bài 3: - Giáo viên nhắc học sinh
hiểu đúng yêu cầu bài tập 3. Đặt
câu có sử dụng một trong 3 câu
tục ngữ ở bài tập 2.
- Giáo viên gọi học sinh khá,
giỏi nêu ví dụ.
- Giáo viên nhận xét kết luận
những câu đúng.
vị tớng giỏi.
+ Giặc đến nhà, đàn bà cũng đánh: Đất nớc có
giặc, phụ nữ cũng phải tham gia diệt giặc.
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập 3.
- Mẹ com là ngời phụ nữ yêu thơng chồng
con, luôn nhờng nhịn, hi sinh nh tục ngữ có
câu: chỗ ớt mẹ nằm, chỗ ráo con nằm.
3. Củng cố- dặn dò:
- Giáo viên nhận xét giờ học.
- Giao bài về nhà.

Địa lí
địa lí địa phơng
I. Mục đích: Qua bài học, học sinh:
- Nắm đợc vị trí của địa phơng nơi mình đang sinh sống trên bản đồ huyện
Lập Thạch.
- thấy đợc sự phát triển về mọi mặt của huyện Lập Thạch .
II. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ địa lí của huyện Lập Thạch .
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Dạy bài mới:
a) Giới thiệu bài.
b) Giảng bài.
- Giáo viên cho học sinh quan sát
bản đồ huyện Lập Thạch.
? Địa phơng mình giáp với những
- Học sinh quan sát bản đồ.
- giáp xã: Ngọc Mĩ, Tân Lập, Xuân Hoà,
6
xã nào?
? Địa phơng em làm nghề gì là
chính?
? Khu công nghiệp Bình Xuyên có
những công ty nào đang phát triển?
- Giáo viên cho học sinh lên chỉ bản
đồ về vị trí huyện Bình Xuyên.
Thị trấn Lập Thạch.
- Làm nghề nông nghiệp là chính bên cạnh
còn phát triển một số nghề thủ công nh
ngói, gạch, gốm,

- Nhà máy Hơng Canh, thép Việt - Đức,
gạch Tiền Phong, gạch ốp Lát,
- Học sinh lên chỉ.
3. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Giao bài về nhà.
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh củng cố về việc vận dụng kĩ năng cộng, trừ trong thực hành
tính và giải bài toán
II. Đồ dùng dạy học:
- Vở bài tập Toán 5 + SGK
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: Học sinh chữa bài tập.
2. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài.
b) Giảng bài.
Bài 1:
- Giáo viên gọi học sinh lên
bảng làm.
- Giáo viên nhận xét chữa bài.
- Học sinh tự làm rồi chữa bảng.
a)
84
32
12
1
7
2
12

7
15
19
5
3
5
2
=+=+
17
3
17
4
17
5
17
12
=
- Học sinh nêu yêu cầu bài tập.
7
Bài 2:
- Giáo viên gọi học sinh lên
bảng giải.
- Giáo viên nhận xét chữa bài.
Bài 3:
- Giáo viên gọi học sinh lên
bảng giải.
- Giáo viên nhận xét chữa bài.
- Học sinh lên bảng chữa.
- Học sinh khác nhận xét.
- Học sinh đọc yêu cầu bài toán rồi tóm tắt.

- Học sinh lên bảng giải.
Bài giải
Phân số chỉ tiền lơng của cả gia đình là:
20
17
4
1
5
3
=+
(số tiền lơng)
a) Tỉ số phần trăm tiền lơng gia đình để dành là:
1 -
20
3
20
17
=
(số tiền lơng) =
%15=
100
15
b) Số tiền mỗi tháng gia đình đó dành đợc:
4.000.000 : 100 x 15 = 600.000 (đồng)
Đáp số: a) 15% tiền lơng.
b) 600.000 đồng.
3. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Giao bài về nhà.
Lịch sử

lịch sử địa phơng (T1)
I. Mục tiêu:
- Học sinh thấy đợc sự giàu đẹp của quê hơng mình, thấy đợc truyền thống
của cha ông mình.
- Tình yêu quê hơng làng xóm.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh, truyện kể về địa phơng.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định:
2. Kiểm tra: ? Vai trò của Thuỷ điện Hoà Bình.
3. Bài mới: Giới thiệu bài.
8
* Hoạt động 1: Giáo viên giới thiệu về lịch sử
địa phơng của cử dào Lạc Việt đã từ kinh đô
văn Lang thâm nhập xuống vùng này, họ khai
phá ngàn lau và rừng rậm để tạo lập đồng
bằng Bắc Bộ trong đó có địa phơng ta.
- Thị trấn Hơng Canh ngày nay là sự hợp nhất
3 làng (Hơng Canh, Ngọc Canh, Tiên Canh)
* Hoạt động 2: Hớng dẫn học sinh thảo luận.
? Nêu những di tích lịch sử có ở địa phơng?
- Giáo viên giới thiệu: 3 ngôi đình này đợc
xây dựng vào thế kỷ XVII
? Hãy kể tên và mô tả những lễ hội có ở địa
phơng mình?
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
? Em hãy kể ten những món ăn độc đáo có ở
địa phơng mình?
- Học sinh theo dõi.
- Đình Hơng.

- Đình Ngọc.
- Đình Tiên.
- Học sinh nối tiếp nêu, kể về lễ
hội ở địa phơng.
- Kéo song: có 4 đội: Hơng Ngọc,
Tiên Hờng, Lò Ngói, Thống Nhất.
Số lợng ngời của 2 đội bằng nhau
(24 ngời/ đội) kéo vòng tròn
tính điểm.
- Học sinh nối tiếp kể.
Vó cần, Bánh hòn, Bánh đa mật,
4. Củng cố: - Hệ thống nội dung.
- Liên hệ- nhận xét.
5. Dặn dò: Về học bài.
Thứ t ngày 8 tháng 4 năm 2009
Tập đọc
Bầm ơi
(Tố Hữu)
I. Mục đích, yêu cầu:
9
1. Đọc trôi chảy, diễn đạt bài thơ với giọng cảm động, trầm lắng, thể hiện
cảm xúc yêu thơng mẹ rất sâu sắc của anh chiến sĩ Vệ quốc quân.
2. ý nghĩa bài thơ: Ca ngợi ngời mẹ và tình mẹ con thắm thiết, sâu nặng
giữa ngời chiến sĩ ở ngoài tiền tuyến với ngời mẹ tần tảo, giàu tình yêu thơng con
nơi quê nhà.
3. Học thuộc lòng bài thơ.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc sgk.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: Học sinh dọc bài Công việc đầu tiên

B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hớng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
- Giáo viên uốn nắn cách đọc cho
học sinh.
- Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ.
b) Tìm hiểu bài.
1. Điều gì gợi cho anh chiến sĩ
nhớ tới mẹ? Anh nhớ hình ảnh
nào của mẹ?
2. Tìm những hình ảnh so sánh
thể hiện tình cảm mẹ con thắm
thiết, sâu nặng.
3. Anh chiến sĩ đã dùng cách nói
nh thế nào để làm yên lòng mẹ?
4. Qua lời tâm tình của anh chiến
- 1 học sinh khá (giỏi) đọc bài thơ.
- Bốn học sinh nối tiếp nhau đọc 4 đoạn thơ.
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- Một, hai học sinh đọc bài thơ.
- Cảnh mùa đông ma phùn gió bấc làm cho
anh thầm nhớ tới ngời mẹ quê nhà. Anh nhớ
hình ảnh mẹ lội cấy mạ non, mẹ run vì rét.
- Tình cảm mẹ với con:
Mạ non bầm cấy mấy đon
Ruột gan bầm lại thơng con bấy lần.
- Tình cảm của con đối với mẹ.
Ma phùn ớt áo tứ thân
Ma bao nhiêu hạt, thơng bầm bấy nhiêu!

Con đị trăm núi ngàn khe

Cha bằng khó nhọc đời bầm sáu mơi.
- Mẹ anh là một phụ nữ chịu thơng, chịu khó,
10
sĩ, em nghĩ gì về ngời mẹ của
anh?
- Giáo viên tóm tắt nội dung.
ý nghĩa bài thơ: Giáo viên ghi
bảng.
c) Đọc diễn cảm và học thuộc
lòng bài thơ.
- Giáo viên hớng dẫn đọc nối tiếp
nhau.
- Giáo viên hớng dẫn đọc diễn
cảm 2 đoạn thơ đầu.
hiền hậu, đầy tình yêu thơng con.
- Anh là một ngời hiếu thảo, giàu tình yêu th-
ơng mẹ.
- Học sinh đọc lại.
- Bốn em đọc diễn cảm 4 đoạn thơ.
- Cả lớp đọc diễn cảm 2 đoạn đầu.
- Học sinh nhẩm thu từng đoạn, cả bài thơ.
- Học sinh thi đọc thuộc lòng.
3. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Giao bài về nhà.
Tập làm văn
ôn tập về tả cảnh
I. Mục đích, yêu cầu:

1. Liệt kê những bài văn tả cảnh đã học trong kọc kỳ I. Trình bày đợc dàn ý
của một trong những bài văn đó.
2. Đọc một bài văn tả cảnh, biết phân tích trình tự miêu tả của bài văn, nghệ
thuật quan sát và chọn lọc chi tiết, thái độ của ngời tả.
II. Đồ dùng dạy học:
- Vở bài tập Tiếng Việt 5.
- Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài:
2. Hớng dẫn học sinh luyện tập:
Bài 1:
- Giáo viên nhắc học sinh chú ý 2 yêu
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập.
11
cầu của bài tập.
- Giáo viên dán lên bảng tờ phiếu để
học sinh trình bày theo mẫu.
- Cả lớp và giáo viên nhận xét, bổ sung.
- Giáo viên chốt lại rồi dán lên bảng.
Bài 2:
- Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải
đúng.
a) Bài văn miêu tả buổi sáng ở thành
phố Hồ Chí Minh theo trình tự nào?
b) Tìm những chi tiết cho ta thấy tác giả
quan sát cảnh vật rất tinh tế?
c) Hai câu thơ cuối bài thể hiện tình
cảm gì của tác giả?
- Học sinh trao đổi cùng bạn bên cạnh
làm vào vở bài tập.

- Học sinh trình bày miệng dàn ý 1 bài
văn.
- Học sinh đọc nối tiếp nhau nội dung
bài 2.
- Cả lớp đọc thầm, đọc lớt bài văn.
- Học sinh trả lời lần lợt từng câu hỏi.
- Tả theo trình tự thời gian từ lúc trời
hửng sáng đến lúc sáng rõ.
- Mặt trời cha xuất hiện những tầng
tầng lớp lớp bụi hồng ánh sáng.
- Thể hiện tình cảm tự hào, ngỡng mộ,
yêu quý của tác giả với vẻ đẹp của
thành phố.
3. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Giao bài về nhà.
Toán
phép nhân
I. Mục đích, yêu cầu:
- Giúp học sinh củng cố kĩ năng thực hành phép nhân số tự nhiên, số thập
phân, phân số và vận dụng để tính nhẩm, giải bài toán.
II. Đồ dùng dạy học:
Vở bài tập toán 5 + sgk toán 5.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: Học sinh chữa bài tập.
12
2. Bài mới: a) Giới thiệu bài.
b) Giảng bài:
* Hoạt động 1: Ôn tính chất của phép nhân số tự nhiên, phân số và số thập phân.
1. Tính chất giao hoán.

2. Tính chất kết hợp.
3. Nhân 1 tổng với 1 số.
4. Phép nhân có thừa số bằng 1.
5. Phép nhân có thừa số bằng 0.
* Hoạt động 2: Luyện tập.
Bài 1: Giáo viên gọi học sinh
lên đặt tính rồi tính kết quả.
- Giáo viên nhận xét chữa bài.
Bài 2: Giáo viên gọi học sinh
đọc miệng kết quả tính nhẩm
với 10; 0,1; 100 và 0,01
Bài 3: Hớng dẫn học sinh cách
tính thuận tiện nhất.
- Giáo viên gọi học sinh lên
bảng làm.
- Nhận xét chữa bài.
Bài 4: Giáo viên cho học sinh
làm vở.
- Giáo viên chấm 1 số bài .
- Nhận xét và chữa bài.
a x b = b x a
(a x b) x = a x (b x c)
(a + b) x = a x c + b x c
1 x a = a x 1 = a
0 x a = a x 0 = 0
Kết quả là: a)
b)
84
20
17

8

c)
a) 3,25 x 10 = 3,25 b) 417,56 x 100 = 41756
3,25 x 0,1 = 0,325 417,56 x 0,01 = 1,1756
c) 28,5 x 100 = 2850
28,5 x 0,01 = 0,285
a) 2,5 x 7,8 x 4 b) 0,5 x 9,6 x 2
= 2,5 x 4 x 7,8 = 0,5 x 2 x 9,6
= 10 x 7,8 = 1 x 9,6
= 7,8 = 9,6
Phần c và d tơng tự
Bài giải
Tổng vận tốc của ô tô và xe máy là:
48,5 + 33,5 = 82 (km/ giờ)
Đổi 1 giờ 30 phút = 1,5 giờ
Quãng đờng AB dài là:
82 x1,5 = 123 (km)
Đáp số: 123 km.
3. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
13
- Giao bài về nhà.
Thứ năm ngày tháng năm 200
Luyện từ và câu
ôn tập về dấu câu (dấu phẩy)
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Tiếp tục ôn luyện, củng cố kiến thức về dấu phẩy: Nắm tác dụng của dấu
phẩy, biết phân tích chỗ sai trong cách dùng dấu phẩy, biết chữa lỗi dùng dấu
phẩy.

- Hiểu sự tai hại nếu dùng sai dấu phẩy, có ý thức thận trọng trong khi sử
dụng dấu phẩy.
II. Chuẩn bị:
- Bảng phụ ghi 3 tác dụng của dấu phẩy.
- 2 phiếu kẻ bảng nội dung bài 3.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: 2, 3 bạn làm bài 3 của tiết trớc.
- Nhận xét, cho điểm
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Hoạt động 1:
- Mời học sinh nhắc lại 3
tác dụng của dấu phẩy.
- Giáo viên treo bảng phụ
ghi 3 tác dụng của dấu
phẩy.
- Cho học sinh làm vở, 1
học sinh lên bảng chữa.
- Đọc yêu cầu bài 1.
+ Từ những năm 30 của thế kỉ XX, chiếc áo dài cổ
truyền đợc cải tiến dần thành chiếc áo dài tân thời.
(Ngăn cách) trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ.
+ Chiếc áo dài tân thời là sự kết hợp hài hoa giữa
phong cách dân tộc tế nhị, kín đáo với phong cách ph-
ơng Tây hiện đại, trẻ trung (Ngăn cách các bộ phận
cùng chức vụ trong câu: định ngữ của từ phong cách)
14
- Giáo viên chốt lại nội
dung bài.

3.3. Hoạt động 2:
- 3 học sinh nối tiếp nhau
trình bày kết quả.
- Nhận xét.
- Giáo viên nhấn mạnh:
Dùng dấu phẩy sai khi
viết văn bản có thể dẫn
đến những hiểu lầm rất
tai hại.
3.4. Hoạt động 3:
- Mời 2 học sinh lên làm
vào phiếu, lớp làm vở.
- Nhận xét, cho điểm.
+ Trong tà áo dài, hình ảnh ngời phụ nữ Việt Nam nh
đẹp hơn, tự nhiên, mềm mại và thanh thoát hơn (Ngăn
cách TN và CN và VN, ngăn các bộ phận cùng chức
vụ trong câu)
+ Những đợt sóng khủng khiếp phá huỷ thân tàu, nớc
phun vào khoang với vòi rang (Ngăn cách các vế câu
trong câu ghép)
+ Con tàu chìm dần, nớc ngập bao lớn. (Ngăn cách
các vế câu trong câu ghép)
- Đọc yêu cầu bài 3.
Lời phê của xã Bò cây không đợc thịt
Anh hàng thịt đã thêm dấu
câu gì vào chỗ nào trong
lời phê của xã đồng ý cho
làm thịt con bò?
Bò cày không đợc thịt.
Lời phên từng đơn cần đợc

viết nh thế nào để anh
hàng thịt không chữa một
cách dễ dàng?
Bò cày, không đợc thịt.
- Đọc yêu cầu bài 3.
Câu sai Sửa sai
- Sách Ghi- nét ghi nhận,
chị Ca-rôn là ngời phụ
nữ nặng nhất hành tinh.
Sách Ghi-nét ghi nhận
chị Ca-rôn là phụ nữ
nặng nhất hành tinh (bỏ
dấu phẩy dùng thừa)
- Cuối mùa hè, năm
1994 chị phố Phơ-lin,
bang Mi-chi-gân, nớc
Mĩ.
Cuối mùa hè năm 1994,
chị phải n ớc Mĩ
(đặt sai vị trí 1 dấu phẩy)
- Để có thể đa chị đến
bệnh viện ngời ta phải
nhờ đến sự giúp đỡ
hoả.
Để có thể đa chị đến
bệnh viện, ngời ta cứu
hoả.
(đặt lại vị trí 1 dấu phẩy)
15
4. Củng cố- dặn dò:

- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ.
- Chuẩn bị bài sau.
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Củng cố về ý nghĩa phép nhân, vận dụng kĩ năng thực hành phép nhân
trong khi tính giá trị của biểu thức và giải bài toán.
II. Đồ dùng dạy học:
Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi học sinh lên chữa bài 4 tiết trớc.
- Nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Hoạt động 1:
- Cho học sinh tự làm rồi chữa.
3.3. Hoạt động 2:
Cho học sinh tự làm rồi chữa.
3.4. Hoạt động 3: Làm nhóm
Đọc yêu cầu bài 1
a) 6,75 kg + 6,75 kg + 6,75 kg = 6,75 kg x 3
= 20,25 kg
b) 7,14 m
2
+ 7,14 m
2
+ 7,14 m
2

x 3
= 7,14 m
2
x (1 + 1 + 3)
= 7,15 m
2
x 5 = 35,7 m
2
c) 9,26 dm
3
x 9 + 9,26 dm
3

= 9,26 dm
3
x (9 + 1)
= 9,26 dm
3
x 10 = 926 dm
3

- Đọc yêu cầu bài 2.
a) 3,125 + 2,075 x 2 = 3,125 + 4,15 = 7,275
b) (3,125 + 2,075) x 2 = 5,2 x 2 = 10,4
- Đọc yêu cầu bài 3.
16
- Phát phiếu cho các nhóm.
- Đại diện lên trình bày.
- Nhận xét, cho điểm.
3.5. Hoạt động 4: Làm vở.

- Chấm vở.
- Gọi lên bảng chữa.
- Nhận xét, chữa bài.
Số dân của nớc ta tăng thêm trong năm 2001 là:
77515000 : 100 x1,3 = 1007695 (ngời)
Số dân của nớc ta tính đến cuối năm 2001 là:
77515000 + 1007695 = 78522695 (ngời)
Đáp số: 78522695 ngời.
- Đọc yêu cầu bài 4.
Vận tốc của thuyền máy khi xuôi dòng là:
22,6 + 2,2 = 24,8 (km/ giờ)
Thời gian thuyền máy đi từ A đến B là:
1giờ 15 phút = 1,25 giờ
Độ dài đoạn đờng AB là:
24,8 x 1,25 = 31 (km)
Đáp số: 31 km
4. Củng cố- dặn dò:
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ.
- Chuẩn bị bài sau.
Chính tả (Nghe- viết)
Tà áo dài việt nam - luyện tập viết hoa
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Nghe- viết đúng chính tả bài Tà áo dài Việt Nam.
- Tiếp tục luyện viết hoa tên các danh hiệu, giải thởng, huy chơng và kỉ niệm
chơng.
II. Chuẩn bị:
- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định:

2. Kiểm tra bài cũ:
- Cho 1 học sinh đọc lại cho 2- 3 bạn viết bảng lớp. - Lớp làm nháp.
- Nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới:
17
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Hoạt động 1: Hớng dẫn nghe- viết:
- Giáo viên đọc đoạn trích
chính tả.
- Tìm hiểu nội dung bài.
? Đoạn văn kể điều gì?
- Giáo viên đọc từng câu.
- Giáo viên đọc chậm.
- Giáo viên chấm, chữa.
3.3. Hoạt động 2:
- Phát phiếu cho các nhóm.
- Đại diện lên trình bày.
- Nhận xét, cho điểm.
3.4. Hoạt động 3: Làm vở.
- Lớp theo dõi.
+ Đặc điểm của hai loại áo dài cổ truyền của
phụ nữ Việt Nam. Từ những năm 30 của thế kỉ
XX chiếc áo dài cổ truyền đã đợc cải tiến thành
áo dài Việt Nam.
- Học sinh đọc thầm lại, chú ý dấu câu.
- Học sinh viết bài.
- Học sinh soát lỗi.
- Đọc yêu cầu bài 2.
a) Giải thởng trong các kì thi văn ngh, văn hoá
thể thao.

- Giải nhất: Huy chơng Vàng.
- Giải nhì: Huy chơng Bạc.
- Giải ba: Huy chơng Đồng.
b) Danh hiệu nghệ sĩ tài năng.
- Danh hiệu cao quý nhất: Nghệ sĩ nhân dân.
- Danh hiệu cao quý: Nghệ sĩ u tú.
c) Danh hiệu dành cho cầu thủ, thủ môn bóng đá
xuất sắc hàng năm.
- Cầu thủ, thủ môn xuất sắc nhất: Đôi giày vàng,
Quả bóng vàng.
- Cầu thỉ, thủ môn xuất sắc: Đôi giày Bạc, Quả
bóng Bạc.
+ Đọc yêu cầu bài 3.
a) Nhà giáo Nhân dân, Nhà giáo u tú, kỉ niệm
chơng Vì sự nghiệp giáo dục, Kỉ niệm chơng
b) Huy chơng Đồng, Giải nhất tuyệt đối.
18
Huy chơng Vàng, Giải nhất về thực nghiệm.
4. Củng cố- dặn dò:
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ.
- Chuẩn bị bài sau.
Khoa
Môi trờng
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Khái niệm ban đầu về môi trờng.
- Nêu một thành phần của môi trờng địa phơng nơi học sinh sống.
II. Chuẩn bị:
Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:

1. ổn định:
2. Kiểm tra: Không
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Hoạt động 1: Quan sát và
thảo luận.
- Giao nhiệm vụ.
- Làm việc cả lớp.
? Theo cách hiểu của các em môi
trờng là gì?
3.3. Hoạt động 2: Thảo luận.
- Giáo viên đa ra câu hỏi.
- Nhóm trởng điều khiển nhóm mình đọc và
quan sát, làm bài tập yêu cầu 128 SGK.
- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ
xung, nhận xét.
H1 - c ; H2 - d ; H3 - a ; H4 - b
+ Là tất cả những gì có xung quanh chúng ta;
những gì có trên Trái Đất hoặc những gì tác
động lên Trái Đất này. Trong đó có những yếu
tố cần thiết cho sự sống
- Cả lớp thảo luận.
- Học sinh trao đổi nhóm.
19
+ Bạn đang sống ở đâu, làng quê
hay đô thị?
+ Hãy nêu một số thành phần của
môi trờng nơi bạn sống?
- Tuỳ môi trờng sống của học
sinh, giáo viên sẽ đa ra kết luận

cho hoạt động này.
- Nối tiếp các nhóm phát biểu ý kiến.
4. Củng cố- dặn dò:
- Hệ thống bài, Nhận xét giờ.
- Chuẩn bị bài sau.
Thể dục
Môn thể thao tự chọn
trò chơi chuyển đồ vật
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Ôn tâng và phát cầu bằng mu bàn chân hoặc đứng ném bóng vào rổ bằng 2
tay (trớc ngực), bằng một tay (trên vai). Yêu cầu thực hiện tơng đối đúng động tác
và nâng cao thành tích.
- Chơi trò chơi chuyển đồ vật. Yêu cầu tham gia chơi tơng đối chủ động.
II. Chuẩn bị:
- Sân bãi.
- Còi, mỗi học sinh 1 còi.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Phần mở đầu:
- Giới thiệu bài:
- Khởi động:
- Trò chơi khởi động.
- Kiểm tra những học sinh cha hoàn
thành bài kiểm tra trong giờ trớc.
- Phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài.
- Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên
theo 1 hàng dọc.
- Đi vòng tròn, hít thở sâu.
2. Phần cơ bản:
20
a) Môn thể thao tự chọn:

- Ôn tâng cầu bằng mu bàn chân.
- Ôn phát cầu bằng mu bàn chân.
- Thi tâng cầu.
+ Tuyên dơng những bạn có thành
tích tốt.
b) Trò chơi chuyển đồ vật
- Chơi 2 tổ với nhau ở địa hình
khác nhau.
- Ôn theo nhóm.
- Ôn theo 2 hàng ngang phát cầu cho nhau.
3. Phần kết thúc:
- Thả lỏng.
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ.
- Dặn về tập đá cầu hoặc ném bóng
trúng đích
- Đi theo 2- 4 hàng dọc và hát 1 bài
Thứ sáu ngày tháng năm 200
đạo đức
Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên (T2)
I. Mục tiêu: Học sinh biết:
- Tài nguyên thiên nhiên rất cần thiết cho cuộc sống con ngời.
- Sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên nhằm phát triển môi trờng bền vững.
- Bảo vệ và sử dụng tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên.
II. Tài liệu và ph ơng tiện:
- Tranh ảnh về tài nguyên thiên nhiên.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: Vì sao chúng ta phải bảo vệ tài nguyên thiên nhiên?
3. Bài mới: a) Giới thiệu bài.

b) Thực hành.
21
* Hoạt động 1: Giới thiệu về tài nguyên thiên nhiên.
Bài 1: - Học sinh đọc yêu cầu bài.
- Học sinh giới thiệu về một tài nguyên thiên
nhiên mà mình biết (hèm theo tranh, ảnh)
- Lớp nhận xét và bổ sung.
- Giáo viên kết luận: Tài nguyên thiên nhiên của nớc ta không nhiều. Do đó
chúng ta càng cần phải sử dụng tiết kiệm, hợp lý và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
VD: mỏ than Quảng Ninh, dầu khí Vũng Tàu
* Hoạt động: Giải pháp về bảo vệ và tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên.
Bài 4: - Học sinh đọc yêu cầu bài.
- Giáo viên chia nhóm giao nhiệm vụ cho từng nhóm.
- Từng nhóm thảo luận lên trình bày.
- Giáo viên kết luận:
+ (a) (đ) (e) là việc làm bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
+ (b) (c) (d) không phải là các việc làm bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
+ Con ngời cần biết cách sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên để phục vụ
cho cuộc sống, không làm tổn hại đến thiên nhiên.
Bài 5: - Học sinh đọc yêu cầu bài.
- Giáo viên chia nhóm giao nhiệm vụ.
- Nhóm thảo luận trình bày.
- Các nhóm bổ sung.
- Giáo viên kết luận: Có nhiều cách bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. Các em cần
thực hiện các biện pháp bảo vệ tài nguyên thiên nhiên phù hợp với khả năng của
mình.
4. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ.
- Chuẩn bị bài sau.
Tập làm văn

ôn tập về tả cảnh
I. Mục đích, yêu cầu:
22
- Ôn luyện, củng cố kĩ năng lập dàn ý của bài văn tả cảnh, một dàn ý với
những ý của riêng mình.
- Ôn luyện kĩ năng trình bày miệng dàn ý bài văn tả cảnh- trình bày rõ ràng,
rành mạch, tự nhiên, tự tin.
II. Đồ dùng dạy học:
Bút dạ và 4 tờ giấy khổ to có học sinh lập dàn ý.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: Học sinh trình bày dàn ý một bài văn tả cảnh ở tiết trớc?
3. Bài mới: a) Giới thiệu bài.
b) Giảng bài.
Bài 1: + Chọn đề bài. - Học sinh đọc nội dung bài.
- Học sinh chọn một đề em đã ngắm nhìn hoặc đã
quen thuộc.
- Học sinh nêu đề bài các em chọn.
+ Lập dàn ý: - Học sinh đọc gợi ý 1, 2 trong SGK.
- Giáo viên nhắc: Dàn ý học sinh cần xây dựng theo gợi ý trong SGK, nhng ý phải
là của mình thể hiện sự quan sát riêng.
- Học sinh viết nhanh dàn ý trình bày trên
bảng.
+ Lớp nhận xét và bổ sung.
Bài 2: - Đọc yêu cầu bài 2.
- Học sinh trình bày miệng trong nhóm.
- Đại diện nhóm thi trình bày dàn ý trớc lớp.
- Lớp nhận xét bình chọn dàn ý hay nhất.
- Giáo viên dán một dàn ý lên bảng.
- Học sinh phân tích và nhận xét.

4. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà viết một bài văn tả cảnh.
23
Toán
phép chia
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Củng cố kĩ năng thực hành phép chia các số tự nhiên, số thập phân, phân số
và vận dụng trong tính nhẩm.
II. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở bài tập của học sinh.
3. Bài mới: a) Giới thiệu bài.
b) Giảng bài.
- Giáo viên viết phép chia. - Học sinh trả lời.
thơng
a : b = c
- Tính chất phép chia? a : 1 = a
a : a = 1 (a 0)
0 : b = 0 (b 0)
Bài 1: Làm cá nhân - Học sinh đọc yêu cầu bài.
Thử lại: 256 x 32 = 8192 Thử lại: 362 x 42 + 31 = 15335
Thử lại: 21,7 x 35 = 759,5 Thử lại: 4,5 x 217 = 976,5
- Học sinh lên bảng làm và nêu nhận xét.
- Trong phép chia hết a : b = c, ta có a = c x b (b 0)
- Trong phép chia có d a : b = c (d r), ta có a = c x b + r (0 < r < b)
Bài 2: - Học sinh làm.
24
a)
20

15
210
53
4
2
10
3
=
ì
ì
=:
;
21
44
37
114
11
3
7
4
=
ì
ì
=:
- Học sinh lên bảng và nêu cách làm.
Bài 3: - Học sinh làm miệng nối tiếp.
a) 25 : 0,1 = 250 48 : 0,01 = 4800 95 : 0,1 = 950
25 x 10 = 250 48 x 100 = 4800 72 : 0,01 = 7200
b) 11 : 0,25 = 44 32 : 0,5 = 64 75 : 0,5 = 15,0
11 x 4 = 44 32 x 2 = 64 125 : 0,25 = 500

- Học sinh chữa bài và nêu cách làm.
- Học sinh tự làm chia bài.
Bài 4:
a) Cách 1:
33
55
33
20
33
35
5
3
1
4
5
3
11
7
=+=+ :
1
:
Cách 2:
33
55
5
3
11
11
5
3

11
4
11
7
5
3
1
4
5
3
11
7
==+=+








:::
1
:
b) Cách 1: (6,24 + 1,26): 0,75 = 7,50 : 0,75 = 10
Cách 2: (6,24 + 1,26): 0,75 = 6,24 : 0,75 + 1,26 : 0,75
= 8,32 + 1,68 = 10
- Học sinh tự làm rút ra quy tắc.
4. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học

- Về nhà ôn lại bài.
Kể chuyện
Kể chuyện đợc chứng kiến hoặc tham gia
I. Mục đích, yêu cầu:
- Học sinh kể lại đợc rõ ràng, tự nhiên một câu chuyện có ý nghĩa nói về việc
làm tốt của một bạn.
- Biết trao đổi với các bạn về nhân vật trong truyện, trao đổi cảm nghĩ của
mình về việc làm của nhân vật,
II. Đồ dùng dạy học:
- Đề bài.
III. Các hoạt động dạy học:
25

×