Tải bản đầy đủ (.doc) (37 trang)

tuần 3(bo)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (249.85 KB, 37 trang )

Tuần 4
Thứ hai ngày 28 tháng 9 năm 2009
Chào cờ
Toán
Tiết 16 : so sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên
I - Mục tiêu:
1. Kiến thức : - HS nắm đợc cách so sánh hai số tự nhiên .
- Nắm đợc đặc điểm về thứ tự các STN.
2. Kĩ năng : So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên .
3. Thái độ : Tính chính xác , ý thức tự giác trong học tập .
II- Đồ dùng dạy- học : Bảng phụ .
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu :
A.KTBC:
- Đọc số: 4 736.
-Viết số đó thành tổng.
GV cùng cả lớp nhận xét, cho điểm.
B. Dạy bài mới:
1. GTB: GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2. Hớng dẫn HS so sánh hai STN :
a) Luôn thực hiện đợc phép so sánh với 2
STN bất kì.
- GV đa ra từng VD :
So sánh các cặp số:100 và 89; 456 và
231; 4578 và 6325
để HS nhận xét sau đó rút ra kết luận :
-> Vậy bao giờ cũng so sánh đợc 2 STN.
b) Cách so sánh 2 STN bất kì:
GV đa ra từng VD cho HS nhận xét rồi
rút ra KL.
c) So sánh hai số trong dãy số tự nhiên
và trên tia số.


- Hãy nêu dãy số tự nhiên?
- Hãy só sánh 5 và 7?
- Trong dãy số tự nhiên 5 đứng trớc hay 7
đứng trớc?
- Trong dãy số tự nhiên, số đứng trớc bé
hơn hay lớn hơn số đứng sau? Ngợc lại?
- GV YC HS vẽ tia số biểu diễn các STN.
- YC HS so sánh 4 và 10.
- Trên tia số,4 và 10 số nào gần gốc 0
hơn, số nào xa gốc 0 hơn?
- Số gần gốc 0 là số lớn hơn hay số bé
hơn? Ngợc lại?
3. Hớng dẫn HS nhận biết về sắp xếp các
STN theo thứ tự xác định .
- GV đa ra một số VD cho HS làm sau
đó rút ra KL : Bao giờ cũng so sánh đợc
các STN nên bao giờ cũng xếp đợc thứ tự
các STN .
4. HD Thực hành
Bài 1 : Gọi HS nêu yêu cầu của bài rồi
YC HS tự làm bài và chữa bài, nhận xét.
Bài 2 : Gọi HS đọc yêu cầu của bài .YC
các em làm vào vở, chữa bài, nhận xét.
Bài 3 : - Gọi HS nêu YC của bài tập.
- Muốn xếp đợc các số theo thứ tự từ lớn
đến béchúng ta phải làm gì?
- YC HS tự làm bài. Khi chữa bài YC HS
giải thích cách sắp xếp của mình.
- 2 HS lên bảng đọc và viết số.
- Lớp nhận xét.

- HS tiếp nối nhau nêu ý kiến.
- HS suy nghĩ và tìm 2 STN mà em
không thể xác định đợc số nào lớn hơn,
số nào bé hơn.( không thể tìm đợc).
- HS nêu kết luận nh trong SGK.
- HS nêu: 0,1,2,3,4,5,6,7
- 5 bé hơn 7, 7 lớn hơn 5.
- Trong dãy số tự nhiên thì 5 đứng trớc 7
và 7 đứng sau 5.
- Trong dãy số tự nhiên số đứng trớc bé
hơn số đứng sau và ngợc lại.
- 1 HS lên bảng vẽ.
- 4 bé hơn 10, 10 lớn hơn 4.
- Trên tia số, số 4 gần gốc 0 hơn, số 10
xa gốc 0 hơn.
- Số gần gốc 0 hơn là số bé hơn và ngợc
lại.
- HS đọc đề bài và tự làm bài, chữa bài và
nhận xét.
- HS đọc YC. 3 HS lên bảng làm .Lớp
làm bài vào vở .
- HS nêu YC của bài.
- Chúng ta phải so sánh các số với nhau.
- 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở:
a) 1984; 1978; 1952; 1942.
b) 1969; 1954; 1945; 1890.
5. Củng cố , dặn dò :
- Nêu cách so sánh hai số tự nhiên ,từ đó nêu cách sắp xếp các STN ?
- GV nhận xét tiết học .
Tập đọc

Tiết 7: Một ngời chính trực
I .Mục tiêu:
1. Kĩ năng: Đọc đúng: chính trực, Long Xởng, di chiếu, tham tri chính trực, gián nghị
đại phu Đọc lu loát , trôi chảy toàn bài . Biết đọc truyện với giọng kể thong thả rõ ràng
. Đọc phân biệt lời các nhân vật, thể hiện rõ sự chính trực, ngay thẳng của Tô Hiến
Thành.
2. Kiến thức: Hiểu nội dung ý nghĩa truyện : ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm
lòng vì dân vì nớc của Tô Hiến Thành - vị quan nổi tiếng cơng trực thời xa .
3. Thái độ : Giáo dục HS lòng yêu nớc , tôn trọng ngời tài .
II Đồ dùng dạy- học :
- Bảng phụ viết câu, đoạn văn cần HD đọc.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
1. KTBC :
Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc truyện Ngời ăn xin , trả lời câu hỏi 2,3 ,4 trong SGK.
2. Dạy bài mới:
2.1. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu chủ điểm Măng mọc thẳng .
- Giới thiệu truyện đọc mở đầu chủ điểm : Cho HS QS tranh minh hoạ của bài.
2.2. HD Luyện đọc và tìm hiểu bài :
a. HD luyện đọc :
- Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc bài.
GV kết hợp sửa sai cho HS
- Gọi 2 HS đọc toàn bài.
- Gọi HS đọc phần Chú giải trong SGK.
- GV đọc diễn cảm toàn bài
b. HD tìm hiểu bài :
*Đoạn 1: Gọi HS đọc đoạn 1.
YC HS đọc thầm và trả lời câu hỏi 1-
SGK.
+ Đoạn 1 kể chuyện gì?

-> GV ghi ý chính của đoạn 1.
* Đoạn 2 : HS đọc thầm. Câu hỏi BS:
- Khi Tô Hiến Thành ốm nặng, ai thờng
xuyên chăm sóc ông?
- Còn gián nghị đại phu Trần Trung Tá
thì sao?
- Đoạn 2 ý nói đến ai?
-> Ghi ý chính của đoạn 2.
- 3 HS tiếp nối nhau đọc ( 2 -3 lợt):
Đ1:Từ đầu đến Lý Cao Tông
Đ2: Tiếp theo đến Tô Hiến Thành đợc
Đ3 : Phần còn lại
- 2 HS đọc cả bài.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Đọc thầm, nối tiếp nhau trả lời.
+ Kể về thái độ chính trực của Tô Hiến
Thành trong việc lập ngôi vua.
- HS đọc thầm và trả lời câu hỏi:
+Quan tham tri chính sự ngày đêm hầu
hạ bên giờng bệnh.
+Do bận quá nhiều việc nên không đến
thăm ông đợc.
+ Tô Hiến Thành lâm bệnh nặng có Vũ
Tán Đờng hầu hạ.
*Đoạn 3 : YC HS đọc thầm
- Đỗ Thái hậu hỏi ông điều gì?
- Tô Hiến Thành đã tiến cử ai thay ông?
- Vì sao thái hậu ngạc nhiên khi ông tiến
cử Trần Trung Tá?

- Trong việc tìm ngời giúp nớc, sự chính
trực của Tô Hiến Thành thể hiện ntn?
- Vì sao nhân dân ca ngợi những ngời
chính trực nh Tô Hiến Thành?
- Đoạn 3 kể chuyện gì?
-> Ghi ý chính đoạn 3.
- Gọi HS đọc toàn bài.Tìm ND chính của
bài > Ghi nội dung chính của bài.
- Hỏi ai sẽ thay ông làm quan nếu ông
mất. Ông đã tiến cử Trần Trung Tá.
-Vì bà thấy Vũ Tán Đờng ngày đêm hầu
hạ bên ông lại không đợc ông tiến cử.
-Ông cử ngời tài ra giúp nớc chứ không
phải cử ngời ngày đêm hầu hạ mình.
- Vì ông không màng danh lợi, không vì
tình riêng mà giúp đỡ, tiến cử ngời tài.
+Kể chuyện Tô Hiến Thành tiến cử ngời
giỏi giúp nớc.
- HSK-G trả lời: Ca ngợi sự chính trực,
tấm lòng vì dân vì nớc của vị quan Tô
Hiến Thành.
2.3. Hớng dẫn HS đọc diễn cảm :
+ 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn của bài . GV hớng dẫn các em tìm giọng đọc và thể hiện
đúng giọng đọc phù hợp với nội dung từng đoạn .
+ GV hớng dẫn HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm đoạn đối thoại trong bài theo cách
phân vai .
3. Củng cố dặn dò :
- GV nhận xét tiết học .
- Về nhà luyện đọc phân vai .
- Chuẩn bị bài sau : Tre Việt Nam .

Thứ ba ngày 29 tháng 9 năm 2009.
Chính tả ( Nhớ - viết )
Tiết 4: Truyện cổ nớc mình
I. Mục tiêu:
- Nhớ- viết lại đúng chính tả, trình bày đúng 14 dòng đầu của bài thơ Truyện cổ
nớc mình .
- Trình bày đúng đẹp các dòng thơ lục bát.Tiếp tục nâng cao kĩ năng viết đúng
các từ có các âm đầu r/ d /gi hoặc có vần ân / âng .
- Có ý thức rèn chữ đẹp , giữ gìn những nét đẹp văn hoá của dân tộc mình.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết nội dung bài tập 2
III. Các hoạt động day- học chủ yếu:
A . KTBC
GV kiểm tra 2 nhóm thi tiếp sức viết đúng, viết nhanh tên các con vật bắt đầu bằng
ch/ tr .(VD: trâu, trăn, chim trĩ, cá trê, trai,trùn( giun), chó, chim, chích choè, chèo
bẻo, chiền chiện, chào mào, chẫu chàng, chẫu chuộc, châu chấu )
B . Dạy bài mới:
1 . GTB : GV nêu mục đích, yêu cầu cần đạt của giờ học .
2 . Hớng dần HS nhớ- viết :
- 1 HS đọc yêu cầu của bài
- 1 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ cần nhớ - viết trong bài Truyện cổ nớc mình.
- Cả lớp đọc thầm để ghi nhớ đoạn thơ .
- GV nhắc nhở các em trớc khi viết bài : cách trình bày đoạn thơ lục bát, những chữ viết
hoa, những chữ dễ viết sai chính tả.
- HS nhớ lại đoạn thơ, tự viết bài .
- GV chấm , chữa 7-10 bài . HS đổi bài soát lỗi .
- GV nêu nhận xét chung .
3. Hớng dẫn HS làm bài tập chính tả .
- Bài tập 2a : HS đọc yêu cầu của bài
HS làm bài vào vở bài tập , 1 HS làm bài vào bảng phụ .
HS làm bài vào bảng phụ trình bày kết quả . HS và GV nhận xét . GV chốt lại lời giải

đúng .
4. Củng cố , dặn dò :
- GV nhận xét tiết học
- Về nhà đọc lại khổ thơ trong bài tập 2 , ghi nhớ để viết không sai .
Toán
Tiết 17: luyện tập
I. Mục tiêu:
- Củng cố kiến thức về viết và so sánh số tự nhiên . Bớc đầu làm quen với dạng
bài tập x< 5 , 68< x < 92 ( với x là STN )
- Viết và so sánh STN , vận dụng vào làm bài tập dạng tìm x .
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
A. KTBC: GV kiểm tra VBTT của một số HS .
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: Trực tiếp
2. Hớng dẫn luyện tập:
Bài 1:
HS tự làm bài rồi chữa bài. Nhận xét.
Bài 2: Gọi HS đọc đề bài.
GV HD phần b:
- Số nhỏ nhất có hai chữ số là số nào?
- Số lớn nhất có hai chữ số là số nào?
- Từ 10 đến 19 có bao nhiêu số?
- GV vẽ lên bảng tia số từ 10 đến 99.
Chia thành các đoạn: Nếu chia các số từ
10 -> 99 thành các đoạn từ 10 -> 19, từ
20 ->29, từ 30-> 39 , từ 90 -> 99 thì đợc
bao nhiêu đoạn?
- Mỗi đoạn nh thế có bao nhiêu số?
- Vậy từ 10 -> 99 có bao nhiêu số?
* Yêu cầu HS có thể tìm cách tính khác.

* GV giới thiệu thêm công thức tính số
các số trong 1 dãy số cách đều:
(Số cuối số đầu): khoảng cách + 1
Bài 3 : Cho HS tự làm bài rồi chữa bài
-> Chốt về cách so sánh và xếp thứ tự các
số tự nhiên.
Bài 4:
a.Gv giới thiệu bài mẫu: GV viết bảng
x<5 và hớng dẫn HS đọc " x bé hơn 5 " ;
GV nêu : Tìm STN x , biết x bé hơn 5 .
Cho HS tự nêu các số tự nhiên bé hơn 5
rối trình bày bài làm nh SGK .
b, Cho HS tự làm bài tập rồi chữa
Bài 5 : Tơng tự bài 4.
Cho HS làm bài rồi chữa bài.
- HS tự làm rồi chữa bài.
- HS đọc đề.
- Là số 10.
- Là số 99.
- Có 10 số là: 10, 11, 12, , 18, 19.
- HS tự nhẩm hoặc đếm trên tia số, trả
lời: có 9 đoạn.
- Mỗi đoạn có 10 số.
- Có 10 x 9 = 90 số.
- Từ 0 -> 99 có 100 số, bớt đi 10 số có 1
chữ số thì còn lại 90 số có hai chữ số.
- HS làm bài rồi chữa bài.
- Các số bé hơn 5 là: 0, 1, 2, 3, 4.
- HS tự làm rồi chữa bài.
3. Củng cố dặn dò:

- GV nhận xét tiết học
- Nhắc HS về chuẩn bị bài sau.
Luyện từ và câu
Tiết 7: từ ghép và từ láy
I .Mục tiêu:
- Nắm đợc hai cách chính cấu tạo từ phức của tiếng Việt .
- Bớc đầu phân biệt đợc từ ghép với từ láy, tìm đợc các từ ghép, láy đơn giản.
- Sử dụng đợc từ láy và từ ghép để đặt câu.
II. Đồ dùng dạy học:
- Từ điển
- Bảng phụ viết sẵn ví dụ của phần nhận xét.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
A. KTBC: - 1HS làm bài tập 4
- 1 HS trả lời câu hỏi : Từ phức khác từ đơn ở điểm nào ? Nêu VD ?
B. Dạy bài mới:
1. GTB : Vào bài trực tiếp
2. Phần nhận xét:
- Gọi HS đọc VD và gợi ý.
- YC HS suy nghĩ và thảo luận cặp đôi.
+Từ phức nào do những tiếng có nghĩa
tạo thành?
+ Từ truyện, cổ có nghĩa là gì?
+ Từ phức nào do những tiếng có âm
hoặc vần lặp lại tạo thành?
- Kết luận :
+Những từ do các tiếng có nghĩa ghép lại
với nhau gọi là từ ghép.
+ Những từ có tiếng phối hợp với nhau
có phần âm đầu hay vần giống nhau gọi
là từ láy.

3.HD Ghi nhớ:
- YC HS đọc phần Ghi nhớ.
- Hỏi: Thế nào là từ ghép, từ láy? Cho ví
dụ?
4. HD luyện tập:
Bài 1:
- Gọi HS đọc YC.
-Phát bảng nhóm và bút dạ cho nhóm HS
- YC HS trao đổi làm bài.
- Các nhóm xong trớc lên trình bày kết
quả, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- KL lời giải đúng.
Bài 2:
- Gọi HS đọc YC.
- YC HS làm vào bảng nhóm: YC HS trao
đổi, tìm từ và viết vào phiếu.
- Gọi các nhóm treo bảng, các nhóm
khác nhận xét, bổ sung.
- Kết luận đã có một phiếu đầy đủ nhất
trên bảng.
- 2 HS đọc thành tiếng.
- 2 HS cùng bàn trao đổi, thảo luận.
+Từ phức: truyện cổ, ông cha, đời sau,
lặng im ( các tiếng này đều có nghĩa).
+Từ truyện: tác phẩm văn học miêu tả
nhân vật hay diễn biến của sự kiện.
Cổ: có từ xa xa, lâu đời.
+Từ phức: thầm thì, chầm chậm, cheo
leo, se sẽ. (thầm thì:lặp lại âm đầu th ).
- 2- 3 HS đọc thành tiếng.

- Nhắc lại ghi nhớ sau đó lấy VD.
- HS đọc .
- Nhận đồ dùng học tập.
- Hoạt động nhóm.
- Treo bảng, trình bày, nhận xét bổ sung.
- Chữa bài ( nếu sai).
- HS đọc.
- Hoạt động nhóm.
- Treo bảng, nhận xét, bổ sung.
- Đọc lại các từ trên bảng.
- Lời giải:
Từ Từ ghép Từ láy
ngay ngay thẳng, ngay thật, ngay lng, ngay đơ ngay ngắn
thẳng
thẳng băng, thẳng cánh, thẳng cẳng, thẳng đuột, thẳng
đứng, thẳng góc, thẳng tay, thẳng tắp, thẳng tuột, thẳng tính
thẳng thắn
thật chân thật, thành thật, thật lòng, thật lực, thật tâm, thật tình thật thà
5. Củng cố , dặn dò:
- Hỏi: Từ ghép là gì? Từ láy là gì ? Cho VD?
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau : Luyện tập về từ ghép và từ láy .
Kể chuyện
Tiết 4: Một nhà thơ chân chính
I- Mục tiêu:
- Hiểu ý nghĩa câu truyện : ca ngợi nhà thơ chân chính, có khí phách cao đẹp , thà
chết trên giàn lửa thiêu, không chịu khuất phục cờng quyền .
- Rèn kĩ năng nói và kĩ năng nghe cho HS .
- GD HS tính dũng cảm , bảo vệ cái đúng .
II- Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết sẵn câu hỏi 1 .

III- Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
A. KTBC
Gọi 1-2 HS kể một câu chuyện đã nghe hoặc đã đọc về lòng nhân hậu , tình cảm thơng
yêu , đùm bọc lẫn nhau giữa mọi ngời .
B . Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài : trực tiếp
2. GV kể chuyện Một nhà thơ chân chính 2-3 lợt .
- GV kể lần 1, HS nghe, sau đó giải nghĩa một số từ khó đợc chú thích trong bài .
- GV kể lần 2: Trớc khi kể yêu câu HS đọc thầm yêu cầu 1 . Kể đến đoạn 3 , kết hợp
quan sát tranh minh hoạ trong SGK.
3. Hớng dẫn HS kể chuyện , trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
a. Yêu cầu 1 : Dựa vào câu truyện đã nghe , trả lời các câu hỏi .
- Một HS đọc các câu hỏi a, b, c , d . Cả lớp lắng nghe suy nghĩ .
- HS trả lời lần lợt từng câu hỏi
b. Yêu cầu 2, 3 : Kể lại toàn bộ câu chuyện , trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện .
- Kể chuyện theo nhóm
- Thi kể toàn bộ câu chuyện trớc lớp và nói về ý nghĩa của câu chuyện .
Cả lớp và GV bình xét bạn kể chuyện hấp dẫn nhất , hiểu nhất ý nghĩa của câu chuyện .
4. Củng cố , dăn dò
- GV nhận xét tiết học .
- Gv khuyến khích HS về nhà kể lại câu chuyện cho ngời thân nghe .
- Chuẩn bị bài sau : Tuần 5
Tập đọc
Tiết 8: Tre Việt Nam
I- Mục tiêu:
- Biết đọc lu loát toàn bài, giọng đọc diễn cảm phù hợp với nội dung cảm xúc và
nhịp điệu của các câu thơ, đoạn thơ.
- Hiểu đợc ý nghĩa của bài thơ: Cây tre tợng trng cho con ngời VN . Qua hình t-
ợng cây tre, tác giả ca ngợi những phẩm chất tốt đẹp của con ngời VN:giàu tình thơng
yêu, ngay thẳng, chính trực . HTL những câu thơ em thích

- GD HS lòng tự hào về những phẩm chất tốt đẹp của con ngời Việt Nam.
II- Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ viết câu đoạn thơ cần hớng dẫn HS đọc .
III- Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
A. KTBC:
- Một HS đọc truyện Một ngời chính trực, trả lời câu hỏi 1,2 trong SGK.
- Hai, ba HS trả lời câu hỏi: Vì sao nhân dân ca ngợi những ngời chính trực nh
Tô Hiến Thành ?
B. Dạy bài mới:
1. GTB : trực tiếp, HS quan sát tranh minh hoạ trong SGK.
2. Hớng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài :
a. HD luyện đọc:
- YC HS đọc nối tiếp từng đoạn thơ.
+ Lần 1: Đọc kết hợp luyện phát âm ,
GV đa ra những từ khó gọi HS đọc , chú
ý ngắt hơi đúng chỗ để câu thơ có
nghĩa .
+ Lần 2: Đọc kết hợp hiểu các từ mới và
khó trong bài , HS đọc thầm phần chú
thích cuối bài .
+ Giải nghĩa thêm: tự ( từ); áo cộc ( áo
ngắn, nghĩa trong bài: lớp bẹ bọc bên
ngoài củ măng).
- YC HS luyện đọc .
- GV đọc diễn cảm bài thơ.
b. HD tìm hiểu bài:
* YC HS đọc thầm đoạn 1: Tìm những
câu thơ nói lên sự gắn bó lâu đời của
cây tre với ngời VN ?
-> Đoạn 1 muốn nói với chúng ta điều

gì?
* YC HS đọc đoạn 2, 3: Câu hỏi BS:
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn thơ:
Đ1:Từ đầu đến nên luỹ nên thành tre ơi ?
Đ2 : Tiếp theo đến hát ru lá cành.
Đ3 : Tiếp theo đến truyền đời cho măng .
Đ 4 : Phần còn lại .
- HS luyện phát âm: tre xanh, nắng nỏ,
khuất mình, bão bùng, nòi tre, lng trần
- HS luyện đọc theo cặp .
- 1,2 HS đọc cả bài .
Tre xanh
Xanh tự bao giờ
Chuyện ngày xa đã có bờ tre xanh
-> Đoạn 1 nói lên sự gắn bó lâu đời của
tre với ngời Việt Nam.
- 2 HS nối tiếp đọc thành tiếng.
- Những hình ảnh nào của tre tợng trng
cho tính cần cù?
- Những hình ảnh nào của tre gợi lên
phẩm chất đoàn kết của ngời VN?
- Những hình ảnh nào của tre tợng trng
cho tính ngay thẳng?
-> Đoạn 2, 3 nói lên điều gì?
* YC HS đọc thầm đoạn 4: Đoạn thơ
kết bài có ý nghĩa gì?->GV ghi ý chính.
GV chốt : Bài thơ kết lại bằng cách dùng
điệp từ, điệp ngữ: xanh, mai sau thể hiện
rất tài tình sự kế tiếp liên tục của các thế
hệ tre già, măng mọc.

- Nội dung của bài thơ là gì?
-> GV ghi nội dung chính của bài.
c. HD đọc diễn cảm và học thuộc lòng .
- Gọi HS đọc bài thơ.
- Giới thiệu đoạn thơ cần luyện đọc:
bảng phụ.
- YC HS luyện đọc diễn cảm.
- Nhận xét, tuyên dơng HS đọc hay.
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc từng
đoạn thơ và cả bài.
- Gọi HS thi đọc. Nhận xét và bình chọn
bạn đọc hay nhất.
- Nhận xét và cho điểm những HS đọc
hay, nhanh thuộc
- ở đâu tre cũng xanh tơi
Rễ siêng không ngại đất nghèo
- Bão bùng thân bọc lấy thân
Lng trần phơi nắng phơi sơng
- Nòi tre đâu chịu mọc cong
- Ca ngợi những phẩm chất tốt đẹp của
cây tre.
- Sức sống lâu bền của cây tre.
HSK-G trả lời: Ca ngợi những phẩm chất
cao đẹp của con ngời Việt Nam: giàu tình
thơng yêu, ngay thẳng, chính trực thông
qua hình tợng cây tre.
- 4 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn. Tìm
cách đọc.
- HS thi đọc hay.
- HS thi đọc thuộc cá nhân từng đoạn

1,2 HSK-G đọc thuộc cả bài.
3. Củng cố dặn dò :
- Hỏi: Qua hình tợng cây tre, tác giả muốn nói điều gì?
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà tiếp tục HTL bài thơ.
- Chuẩn bị bài sau : Những hạt thóc giống .

Đạo đức
Tiết 4 : Bài 2: Vợt khó trong học tập (Tiết 2)
I- Mục tiêu: Đã ghi ở tiết 1
- Thái độ: Luôn có ý thức khắc phục khó khăn trong việc học tập của bản thân mình và
giúp đỡ ngời khác khắc phục khó khăn.
- Hành vi: Biết cách khắc phục một số khó khăn trong học tập.
II. Tài liệu và phơng tiện:
+ Phiếu học tập nhóm cho HĐ 2.
+ HS chuẩn bị thẻ ý kiến xanh- đỏ cho HĐ 3.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ:
+Khi gặp khó khăn trong học tập, em sẽ làm gì?
+Trớc khó khăn của bạn bè, chúng ta có thể làm gì?
2. Dạy bài mới: Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Gơng sáng vợt khó
- GV tổ chức HĐ cả lớp:
+ YC HS kể một số tấm gơng vợt khó học
tập ở xung quanh hoặc kể những câu
- HS kể những gơng vợt khó mà em biết
(3- 4 HS ).
chuyện về gơng sáng học tập mà em biết.
- GV kể về gơng vợt khó của bạn Lan.
-> Chuyển ý sang HĐ 2.

HS khác lắng nghe.
- Lớp chú ý lắng nghe
Hoạt động 2: Xử lí tình huống
* GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm
* GV phát phiếu học tập có ghi sãn các tình huống, YC các nhóm thảo luận tìm cách
giải quyết các tình huống đó.
* HS thảo luận nhóm. Sau 15 phút, các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
* YC các nhóm khác nhận xét giải thích cách giải quyết .
-> GV chốt: với mỗi khó khăn, các em có những cách khắc phục khác nhau nhng tất cả
đều cố gắng để học tập đợc duy trì và đạt kết quả tốt. Điều đó rất đáng hoan nghênh.
Hoạt động 3 : Trò chơi Đúng- Sai
* GV tổ chức cho HS làm việc theo lớp.
* GV HD cách chơi: GV lần lợt đa ra các tình huống. HS dùng thẻ màu để đánh giá
xem tình huống đó đúng hay sai. Nếu đúng giơ thẻ màu đỏ, nếu sai giơ thẻ màu xanh.
* GV tổ chức cho HS chơi.
* GV hỏi HS giải thích vì sao câu 1, 2, 3, 4, 6 lại sai. GV giúp đỡ các em phân tích.
+ Hỏi : Các em đã bao giờ gặp phải những khó khăn giống nh trong các tình huống
không? Em xử lí thế nào?
-> Chốt: Vợt khó trong học tập là đức tính rất quý.
Hoạt động 4: Thực hành
- YC HS đọc các tình huống trong BT4- SGK rồi thảo luận cách giải quyết.
- HS làm việc cả lớp rồi báo cáo kết quả thảo luận.
YC HS khác nhận xét bổ sung.
- GV giảng giải những ý kiến mà HS thắc mắc.
Nêu kết luận.
- YC 1 HS nhắc lại Ghi nhớ trong SGK.
3- Củng cố dặn dò:
- GV kết thúc bài và nhận xét giờ học.
Thứ năm ngày 1 tháng 10 năm 2009
Luyện từ và câu

Tiết 8: Luyện tập về Từ ghép và từ láy
I. Mục tiêu:
- Nhận diện đợc từ ghép và từ láy trong các đoạn văn, câu văn.
- Xác định đợc mô hình cấu tạo của từ ghép: từ ghép tổng hợp, từ ghép phân loại, từ
láy âm, láy vần, láy cả âm cả vần.
- Hiểu thêm về từ láy và từ ghép.
II. Đồ dùng:
- Từ điển học sinh .
- Bảng phụ ghi bài tập 2.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy học Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi học sinh đọc lại phần ghi nhớ. - Học sinh đọc và lấy ví dụ
2. Dạy bài mới:
a) Giới thiệu bài - Học sinh nghe
b) Hớng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài 1 (nhóm 2)
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập . - 2 học sinh đọc thành tiếng
- Yêu cầu học sinh thảo luận cặp đôi và
trả lời câu hỏi.
- Học sinh thảo luận và trả lời
- Giáo viên chốt lại lời giải đúng. + Bánh trái có nghĩa là tổng hợp.
+ Bánh rán có nghĩa là phân loại
Bài 2: (cá nhân)
- GV treo bảng phụ.
- Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội dung - 2 học sinh đọc thành tiếng.
- Cho 2 học sinh đại diện cho 2 dãy lên
thi tìm nhanh từ ghép theo mẫu
- 2 học sinh lên bảng, lớp làm nháp
- Nhận xét- chốt lời giải đúng. - Lớp nhận xét - đọc lại.

- Cho hs giải thích từ: tàu hoả và từ núi
non là từ ghép phân loại, tổng hợp.
- Học sinh khá, giỏi nêu .
- Lớp nhận xét .
- Tuyên dơng học sinh trả lời đúng. -
Bài 3 (nhóm 2):
- Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội dung - 2 học sinh đọc thành tiếng.
- Cho các nhóm thảo luận và đại diện
trả lời.
- Các nhóm thảo luận - trình bày. Nhóm
khác nhận xét.
- Giáo viên chốt lại lời giải đúng. - Học sinh làm bài.
- Hỏi: Muốn xếp đợc các từ láy vào
đúng ô, cần xác định những bộ phận
nào ?
- Vần, âm đầu và vần.
- Cho học sinh lấy ví dụ từ láy vần, âm,
âm và vần.
- Học sinh lấy ví dụ
3. Củng cố - dặn dò
- Từ ghép có những loại nào? Cho ví dụ từng loại.
- Tứ láy có những loại nào? Cho ví dụ từng loại.
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc nhở chuẩn bị bài sau.
toán
Tiết 19: bảng đơn vị đo khối lợng
i. mục tiêu
1. Kiến thức : Nắm đợc tên gọi, kí hiệu , độ lớn của dag , hag ,quan hệ của dag , hag , và
g .
- Nắm đợc tên gọi , kí hiệu , thứ tự , mối quan hệ của các đơn vị đo khối lợng trong

bảng đơn vị đo khối lợng .
2. Kĩ năng : HS đọc dúng tên gọi , viết đúng kí hiệu , thứ tự , mối quan hệ cảu các đơn
vị đo khối lợng trong bảng đơn vị đo khối lợng .
3. Thái độ : Yêu thích môn học và ứng dụng trong thực tế cuộc sống .
ii. đồ dùng dạy học
- Bảng phụ kẻ sẵn các dòng , các cột nh trong SGK nhng cha viềt chữ và số
iii. các hoạt động dạy học
A. KTBC
? 1yến = ? kg , 1 tạ = yến , 1 tấn = tạ
B . Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Giới thiệu dag và hag
a, Giới thiệu dag
- HS nêu lại các đơn vị đo khối lợng .
- Cho HS nêu lại 1kg = 1000 g
-GV nêu : để đo khối lợng các vạt nặng hàng chục g , ngời ta dùng đơn vị dag .
- GV viết kí hiệu lên bảng . GV nêu và viết tiếp : 1dag = 10 g
- Cho HS đọc
b. Giới thiệu hag : tơng tự nh trên
3. GIới thiệu bảng đơn vị đo khối lợng
- HS nêu các đơn vị đo khối lợng dã học khong theo thứ tự
- HS nêu đúng theo thứ tự GV viết vào bảng kẻ sẵn .
GV cho HS nhận xét : Những đơn vị bé hơn kg , những đơn vị lớn hơn kg
- Cho HS nêu lại mối quan hệ giữa hai đơn vị đo kế tiếp nhau , giữa một số đơn vị đo
thông dụng rồi viết tiếp vào bảng kẻ sẵn
- GV hớng dẫn HS quan sát bảng đơn vị đo khối lợng vùa thành lập , chú ý mối quan hệ
giữa hai đơn vị liền nhau , từ đó nêu lên nhận xét
+ Mỗi đơn vị đo khối lợng đều gấp 10 lần đơn vị bé hơn , liên nó .
- Cho HS đọc lại bảng đơn vị đo khối lợng .
4. HD Thực hành

Bài 1: - HS nêu yêu cầu của bài rồi tự làm bài vào vở .
- GV giúp HS củng cố lại mốiquan hệ giữa các đơn vị đo khối lợng đã học
Bài 2 : Cho HS làm bài rồi chữa
Bài 3 : GV hớng dẫn HS làm chung một câu
8 tấn 8100kg
Trớc hết phải đổi 8tấn = 8000 kg
Vì 8000kg < 8100 kg nên 8 tấn < 8100 kg ( viết dấu < vào chỗ chấm . )
Bài 4 : Còn thời gian HSK-G làm bài vào vở - GV theo dõi, hớng dẫn.
5. Củng cố dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà học thuộc bảng đơn vị đo khối lợng
Tập làm văn
Tiết 7: Cốt truyện
I.Mục tiêu:
- Nắm đợc thế nào là một cốt truyện và ba phần cơ bản của cốt truyện ( mở đầu ,
diễn biến , kết thúc )
- Vận dụng kiến thức đã học để sắp xếp lại các sự việc chính của một câu chuyện,
tạo thành cốt truyện .Kể lại câu chuyện sinh động, hấp dẫn dựa vào cốt truyện.
- Vận dụng để làm các bài văn kể chuyện.
II. Đồ dùng dạy học :
- Bảng nhóm+ bút dạ.
- Hai bộ băng giấy mỗi bộ gồm 6 băng giấy viết các sự việc ở BT1.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
A. KTBC:
+Một bức th thờng gồm những phần nào ? Nhiệm vụ chính của mỗi phần là gì ?
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài :
2. Phần nhận xét :
Bài tập 1:
* YC HS đọc đề bài.

- Theo em thế nào là sự việc chính?
- Phát bảng nhóm , YC các nhóm đọc lại
truyện Dế Mèn bênh vực kẻ yếu và tìm các
sự việc chính?
- GV đi giúp đỡ từng nhóm.
- Nhóm xong trớc treo kết quả lên bảng,
các nhóm khác nhận xét.
- Kết luận về phiếu đúng
- HS đọc.
-Sự việc chính là những sự việc quan trọng,
quyết định diễn biến của câu chuyện mà
khi thiếu nó câu chuyện không còn nội
dung và hấp dẫn nữa.
- Hoạt động nhóm.
- Nhận xét, bổ sung.
Bài 2:
- Chuỗi các sự việc nh bài 1 đợc gọi là cốt
truyện của truyện Dế Mèn bênh vực kẻ
yếu. Vậy cốt truyện là gì?
Bài 3: Gọi HS đọc YC
- Sự việc 1 cho em biết điều gì?
- Sự việc 2, 3, 4 kể lại những chuyện gì?
- Sự việc 5 nói lên điều gì?
- Cốt truyện là 1 chuỗi sự việc làm nòng
cốt cho diễn biến của truyện.
- Sự việc1 nêu nguyên nhân Dế Mèn bênh
vực Nhà Trò.
- Sự việc 2, 3, 4 kể lại Dế Mèn đã bênh vực
Nhà Trò ntn.
- Sự việc 5 nói lên kết quả bọn nhện phải

nghe theo Dế Mèn.
-> GV chốt lại kiến thức.
3. Phần ghi nhớ : 3- 4 HS đọc phần ghi nhớ trong SGK . Cả lớp đọc thầm .
4. Phần luyện tập:
Bài tập 1 :
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập .
- HS làm việc theo cặp .
- Gọi 2 HS lên bảng xếp thứ tự các sự việc bằng băng giấy. Cả lớp nhận xét.
- Kết luận : 1b- 2d- 3a- 4c- 5e 6g.
Bài tập 2 :
- GV gọi HS thi kể .
+ Lần 1( cách 1) : kể lại đúng các sự việc đã sắp xếp.
+ Lần 2( cách 2): kể bằng cách thêm bớt một số câu văn, hình ảnh, lời nói để câu
chuyện thêm sinh động, hấp dẫn.
- GV cùng cả lớp nhận xét .
5 . Củng cố dặn dò:
- Câu chuyện Cây khế khuyên chúng ta điều gì?
- GV nhận xét tiết học - Nhắc HS về nhà đọc lại ghi nhớ .
Toán ( BD)
Tiết 17: ÔN tập về so sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên
I- Mục tiêu:
Giúp HS ôn tập về đọc viết số có nhiều chữ số, so sánh và xếp thứ tự các số tự
nhiên.
II- Cách tiến hành:
Đối với HS TB- Y: YC HS làm các bài tập trong VBTT tiết 16.
Bài 1: YC HS so sánh rồi điền dấu thích hợp.
Bài 2: YC HS so sánh rồi viết theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé.
Bài 3: HS so sánh rồi lựa chọn.
Bài 4: HS cần so sánh chiều cao của từng bạn trong nhóm rồi làm bài.
Đối với HS K- G: YC HS làm các bài tập trong VBTT tiết 16.

Bài tập bổ sung: YC HS làm các bài tập tiết 1- Tuần 3- Giúp em giỏi Toán 4.
* Trong khi HS làm bài, GV theo dõi và giúp đỡ những HS còn lúng túng.
* Tổng kết bài. Nhắc HS về nhà ôn lại bài.
toán (Bồi d ỡng)
tiết 18: ÔN TậP CáCH viết số, tìm giá trị của chữ số trong 1 số
I. MụC TIÊU
- Giúp học sinh củng cố và nâng cao kiến thức về dạng toán so sánh và sắp xếp các số tự
nhiên.
- Học sinh làm đợc các bài toán tuỳ theo từng đối tợng .
- Giáo dục học sinh tính toán nhanh, thêm yêu thích học toán.
II. Đồ DùNG
- Tuyển tập 400 bài toán 4, Toán nâng cao 4
- Bảng phụ ghi nội dung bài tập dành cho HSG
III. HOạT Động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
Viết số gồm: 9 chục triệu, 1 trăm nghìn, 3
nghìn, 6 trăm, 4 đơn vị. Cho biết mỗi chữ
số thuộc hàng nào, lớp nào?
- Nhận xét, cho điểm hs.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Hớng dẫn học sinh làm bài tập
Bài 1: So sánh các số sau:
470861.471992
1000000.999999
82056 80000 + 2000 + 50 + 6
- 2 hs lên bảng làm, lớp làm vào giấy
nháp.
-Nhận xét, đối chiếu bài làm của bạn

- Đọc yêu cầu
- 3 hs lên bảng làm, lớp làm vào vở
Nhận xét và đối chiếu với bài làm trên
bảng
- Nhận xét
Bài 2:
Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến
lớn và từ lớn đến bé:567321; 567213;
576321; 612357.
- Theo dõi và giúp hs yếu làm
- Nhận xét
Bài 3: Dành cho HSG
(GV treo bảng phụ )
Viết cách đọc số và nêu giá trị của mỗi chữ
số 5 , chữ số 8 trong mỗi số sau:
75008100; 508200006; 6760582.
- Hớng dẫn hs nêu giá trị thoả mãn các yêu
cầu của bài toán.
- Nhận xét, chấm điểm 1 số bài
3. Củng cố, dặn dò.
- Tổng kết bài
- Nhận xét tiết học.
- Đọc yêu cầu
- 2 HS lên bảng viết, lớp viết số vào vở
- HSG xác định thêm số lớn nhất, số nhỏ
nhất.
- HS nối tiếp đọc số và nêu các chữ số
thuộc các hàng , các lớp
- Lớp nhận xét, bổ sung
- HSKG quan sát bảng phụ

- Đọc kĩ yêu cầu đề bài: gồm 2 yêu cầu
- Tự xác định giá trị của mỗi chữ số, 1 số
hs nêu miệng.
tiếng việt (Bồi d ỡng)
Tiết 19: ÔN TậP LàM VĂN
I. MụC TIÊU
- Giúp hs củng cố và nâng cao kiến thức về dạng tập làm văn xây dựng cốt truyện cho 1
câu chuyện .
- HS biết dựa vào lời tóm tắt kể đợc câu chuyện tuỳ theo từng đối tợng.
- Giáo dục hs thêm yêu quý mẹ , khơi dậy trí tởng tợng ở từng em.
II. Đồ DùNG DạY HọC:
- Tiếng Việt nâng cao 4
- Bảng phụ ghi nội dung đề bài văn
III. CáC HOạT động dạy - học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
- Cốt truyện là gì? Cốt truyện thờng có mấy
phần?
- Nhận xét , cho điểm
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b.Hớng dẫn HS làm bài tập
GV treo bảng phụ ghi nội dung đề bài.
Dựa vào lời tóm tắt sau, em hãy tởng tợng
và kể lại câu chuyện : Đi tìm quả táo của
ngời con hiếu thảo
Ngày xửa ngày xa có hai mẹ con sống bên
nhau rất hạnh phúc. Một hôm, ngời mẹ bị
ốm nặng và chỉ ớc ao đợc ăn một quả táo
thơm ngon. Ngời con đã ra đi và cuối cúng

anh mang đợc quả táo về biếu mẹ.
- Giúp HS phân tích kĩ đề văn
- Hớng dẫn HS tởng tợng ra những sự việc
chính
- Giúp đỡ HS yếu viết bài
- Nhận xét bổ sung câu chuyện của HS
- Chấm điểm một số bài.
- 2HS trả lời
- Lớp nhận xét, đánh giá
- HS quan sát
- 3 học sinh đọc lời tóm tắt và yêu cầu đề
bài đa ra, lớp đọc thầm.
- 2 HS xác định tình tiết của truyện.
- 1 HS nêu yêu cầu bài văn
- Dựa vào từng tình tiết của bài để tởng t-
ợng những hành động, việc làm, suy nghĩ
của nhân vật cần thể hiện trong truyện.
- Tự viết vào vở theo trí tởng tợng của bản
thân, đặt mình vào vai ngời dẫn truyện.
- HS viết theo sự hớng dẫn của GV
- HSG kể thêm về ý nghĩ của nhân vật ng-
ời con trong câu chuyện của mình.
- Một số HS đọc câu chuyện của mình tr-
ớc lớp
- HS khác nhận xét bổ sung
3. Củng cố dặn dò
- Hãy nêu ý nghĩa câu chuyện em vừa kể ?
- Nhận xét tiết học
- Yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện cho
ngời thân nghe.

- Một số HS trả lời
- HS nghe
Thứ sáu ngày 2 tháng 10 năm 2008
Toán
Tiết 20: Giây, thế kỉ
I- Mục tiêu:
- Làm quen với đơn vị đo thời gian , biết mối quan hệ giữa giây và phút , giữa thế
kỉ và năm .
- Xác định đúng giây và phút , xem giờ chính xác trên đồng hồ , xác định đợc
một năm bất kì thuộc vào thế kỉ nào .
II- Đồ dùng dạy học:
Đồng hồ thật có 3 kim chỉ giờ , phút , giây .
III- Các hoạt động dạy- học chủ yếu :
A. KTBC : - HS 1: Đọc bảng đơn vị đo khối lợng .
- HS 2,3: Điền số thích hợp vào chỗ trống:
a) 7yến3kg = kg b) 4tạ5kg = yến kg
4tấn3tạ = kg 97kg = yến kg
15kg9dag = kg 34kg5g = hg g
9tấn5yến = tạ kg 6kg8dag = hg g
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài : trực tiếp.
2.a Giới thiệu về giây, thế kỉ:
- Giáo viên dùng đồng hồ có đủ 3 kim để ôn về giờ, phút và giới thiệu về giây
- Giáo viên giới thiệu kim giây trên mặt đồng hồ, cho học sinh quan sát sự chuyển động
của nó và nêu :
+ Khoảng thời gian kim giây đi từ một vạch đến vạch tiếp liền là một giây.
+ Khoảng thời gian kim giây đi hết một vòng là 1 phút tức là 60 giây.
- Giáo viên viết lên bảng : 1 phút = 60 giây.
- Giáo viên có thể tổ chức cho học sinh cảm nhận thêm về giây.
- Giáo viên hỏi thêm học sinh : " 60 phút = mấy giờ ?", 60 giây = mấy phút ?"

b. Giới thiệu về thế kỷ.
- Giáo viên giới thiệu đơn vị đo thời gian lớn hơn năm là thế kỷ.
- Giáo viên viết lên bảng : một thế kỷ = 1 trăm năm.
- Giáo viên giới thiệu : bắt đầu từ năm 1 đến năm 100 là thế kỷ 1, từ năm 101 đến năm
200 là thế kỷ 2.
GV hỏi thêm : năm 1975 thuộc thế kỷ nào ?, năm nay thuộc thế kỷ nào ?
Lu ý học sinh ngời ta hay dùng số la mã để ghi tên thế kỷ. Ví dụ : thế kỷ 20 là XX.
3. Thực hành :
Bài 1 : Học sinh đọc đề bài tự làm rồi chữa
Lu ý : GV cho học sinh tính nhẩm rồi ghi kết quả cuối cùng vào chỗ chấm, VD :
1 phút 8 giây = 60 giây + 8 giây = 68 giây.
Bài 2 : Cho HS tự làm bài rồi chữa bài.
Bài 3 : HSK-G tự làm bài - GV nhận xét chữa bài.
4. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà ôn lại bài.
Tập làm văn
Tiết 8: luyện tập xây dựng cốt truyện
I- Mục tiêu:
- HS nắm đợc cách tạo lập một cốt truyện đơn giản theo gợi ý khi đã cho sẵn
nhân vật , chủ đề câu chuyện .
- Thực hành tởng tợng và tạo lập một cốt truyện đơn giản theo gợi ý khi đã cho
sẵn nhân vật , chủ đề câu chuyện .
- HS có ý thức nói và viết có đầu , có cuối .
II- Đồ dùng dạy- học: - Bảng phụ
III- Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
A. KTBC
- Một HS nêu lại nôi dung cần ghi nhớ trong tiết TLV trớc .
- Một HS kể lại câu truyện Cây khế
B. Dạy bài mới

1. Giới thiệu bài : trực tiếp
2. Hớng dẫn xây dựng cốt truyện.
a. Xác định yêu cầu của đề bài
- Một HS đọc yêu cầu của đề bài .
- GV cùng HS phân tích đề, gạch chân những từ ngữ quạn trọng : tởng tợng , kể lại vắn
tắt , ba nhân vật: bà mẹ ốm, ngời con , bà tiên .
b. Lựa chọn chủ đề của câu chuyện
- Hai HS nối tiếp nhau đọc gợi ý 1, 2 . Cả lớp theo dõi trong SGK .
- Một vài HS nối tiếp nhau nói về chủ đề câu chuyện em lựa chọn .
c. Thực hành xây dựng cốt truyện
- HS làm việc cá nhân , đọc thầm và trả lời lần lợt các câu hỏi khơi gợi tởng tợng theo
gợi ý 1 hoặc gợi ý 2.
- Một HS giỏi làm mẫu , trả lời lần lợt các câu hỏi .
- HS làm việc theo cặp .
- HSK-G thi kể trớc lớp .
- GV nhận xét .
- HS viết vắn tắt vào vở cốt truyện của mình .
3. Củng cố dặn dò
- Gọi 1-2 HS nói cách xây dựng cốt truyện .
- GV nhận xét tiết học .
- GV nhắc HS về nhà kể lại câu chuyện tởng tợng của mình cho ngời thân .
- Chuẩn bị bài sau : Viết th .
Tiếng việt (BD)
Tiết 20: ôn tập về xây dựng cốt truyện
I- Mục tiêu:
- Giúp HS ôn tập về cốt truyện, luyện tập xây dựng cốt truyện.
- HS làm đợc bài tập tuỳ theo từng đối tợng hs.
II. Đồ dùng dạy học
VBTTV, Bài tập trắc nghiệm Tiếng Việt 4
II- Cách tiến hành:

Đối với HS TB- Y:
YC các em đọc lại Ghi nhớ trang 42 để nhớ lại thế nào là cốt truyện. Sau đó cho HS
làm bài trong VBTTV trang 27.
Đối với HS K- G:
YC các em làm bài trong VBTTV trang 27. Sau đó các em làm bài tập bổ sung trong
Bài tập trắc nghiệm TV 4.
Trong khi HS làm bài, GV theo dõi và giúp đỡ những em còn lúng túng.
- Chấm điểm 1 số bài.
Tổng kết bài, nhận xét lớp, nhắc HS về nhà ôn lại bài.
Luyện chữ
Tiết 4: Bài 4: đêm trăng trên hồ tây
I. MụC TIÊU
- Giúp học sinh hiểu nội dung , viết đúng , viết đẹp đoạn trong bài Đêm trăng trên Hồ
Tây
- HS có ý thức luyện chữ đẹp.
- Giáo dục HS thích môn học.
II. Đồ DùNG
- Vở luyện chữ đẹp 4 quyển 1 và quyển 2.
III.Hoạt động dạy học
H oạt động dạy H oạt động học
1. Giới thiệu bài.
2. Hớng dẫn hs viết bài.
- Gọi hs đọc bài trong vở
- Yêu cầu hs tìm những từ khó viết, dễ viết
sai.
- Bài viết gồm mấy câu? Sau mỗi dấu
chấm chúng ta phải viết nh thế nào?
- Yêu cầu hs tìm những từ khó viết, dễ viết
sai.
- GV hớng dẫn trong bài viết có chữ hoa

Đ,H, T đợc viết lại nhiều lần. Yêu cầu HS
nhắc lại cách viết .
- Yêu cầu hs nêu nội dung bài
- Cho HS viết bài. GV theo dõi, uốn nắn ,
nhắc hs ngồi viết đúng t thế.
- Chấm 5 đến 7 bài , nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Yêu cầu hs nào cha viết xong về nhà
hoàn thành bài ở quyển 2.
- Hs chú ý lắng nghe
- 2 hs đọc bài, lớp đọc thầm
- HS tìm và viết vào giấy nháp.
- HS quan sát trả lời.
- 1, 2 hs nhắc lại cách viết.
- HS viết bài. Chú ý viết theo mẫu.
- 2, 3 hs nêu.
Nhận xét, đánh giá của tổ chuyên môn














sinh hoạt
Tiết 4: Nhận xét tuần 4 ph ơng hớng tuần 5
Gdatgt: Bài 6: An toàn khi đi trên các phơng tiện giao thông.
A. Mục tiêu
- HS biết các phơng tiện giao thông trên các đờng đi. Biêt thế nào là an toàn khi đi trên
các phơng tiện ấy.
- Có ý thức và thói quen đi an toàn trên các phơng tiện giao thông.
- Nhận xét những u , khuyết điểm của tuần 4, nêu phơng hớng của tuần 5.
B. các hoạt động dạy- học
I. GDATGT: An toàn khi đi trên các phơng tiện giao thông.
- GV nêu cách đi an toàn trên các phơng tiện giao thông- HS chú ý lắng nghe
- HS nối tiếp nêu lại
- GD hs luôn chấp hành luật giao thông.
II. Sinh hoạt lớp.
1. Lớp trởng điều hành:
- Báo cáo kết quả hoạt động trong tuần 4 .
- ý kiến đóng góp của các tổ và các thành viên trong lớp.
- Bình bầu thi đua :cá nhân xuất sắc, tổ xuất sắc.
2. Giáo viên chủ nhiệm nhận xét chung.
- Duy trì tốt sĩ số, đi học đều đúng giờ.
- Có nhiều cố gắng trong học tập.
- Các hoạt động duy trì tốt: xếp hàng nhanh, vệ sinh sạch sẽ.
- Hăng hái phát biểu xây dựng bài ( Hiển, Đăng Long, Bá Long, Lan Anh)
Một số tồn tại :
- Vẫn còn hiện tợng nói tục.
- Một số học sinh cha tự giác học bài cũ: Nhung, Thịnh.
- Trực nhật lớp cha đều.
- Chữ viết cha đẹp , còn cha cẩn thận khi viết: Ban, Ngọc.
3) Phơng hớng tuần 5 .

- Tiếp tục duy trì các nền nếp .
- Rèn luyện ý thức tự giác học tập , rèn chữ viết.
- Tích cực lao động vệ sinh, trực nhật lớp.
- Tự giữ gìn và bảo quản đồ dùng học tập.
- Tích cực tham gia các hoạt động ngoài giờ.
- Thi đua học tốt chào mừng ngày 20/10
Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp
Tiết 5: Sinh hoạt theo chủ điểm: Truyền thống nhà trờng.
Hoạt động làm sạch đẹp trờng lớp.
I- Mục tiêu:
- Giúp HS hiểu trách nhiệm của mình trong việc gìn giữ và xây dựng truyền thống nhà
trờng.
- GD HS lòng yêu trờng, yêu lớp và lòng tự hào về truyền thống nhà trờng.
- HS thực hiện một số công việc cụ thể để thể hiện tình cảm yêu trờng, yêu lớp, xây
dựng những nét đẹp của truyền thống nhà trờng.
II- Chuẩn bị của GV:
Dự kiến công việc: quét dọn sân trờng, chăm sóc các bồn hoa cây cảnh.
Dự kiến thời gian: 1 tiết học.
Dự kiến phơng tiện, CSVC: dụng cụ LĐ: chổi, xảo, hót rác, xô.
Dự kiến địa điểm: trên sân trờng.
Dự kiến ngời thực hiện:
- Quét dọn khu sân trờng: tổ 1, 2; Lớp phó LĐ theo dõi chung.
- Chăm sóc khu bồn hoa cây cảnh: tổ 3 ; Lớp trởng theo dõi chung.
III- Lớp HS lập kế hoạch, giao nhiệm vụ:
GV cho HS tự lập kế hoạch, phân công nhiệm vụ cho các tổ, nhóm, cá nhân. Các
em sẽ thảo luận và quyết định về:
- Lớp ta sẽ tham gia thực hiện những công việc gì?
- Ai sẽ tham gia từng công việc đó?
- Khi nào thì tiến hành, ở đâu?
- Cần chuẩn bị những gì về CSVC?

IV- Bớc thực hiện:
Theo nhiệm vụ đợc giao, các tổ, nhóm, cá nhân HS thực hiện công việc của mình
và thờng xuyên báo cáo với lớp về tình hình, mức độ thực hiện, những thuận lợi và khó
khăn, những ý kiến đề nghị. Ban cán sự lớp theo dõi viẹc thực hiện của tổ, nhóm, cá
nhân, giúp đỡ các bạn khi cần thiết.
V- Tổng kết đánh giá: GV cùng tổng kết đánh giá về:
- Những công việc đợc tổ chức tốt theo kế hoạch- nguyên nhân.
- Những công việc không đợc tổ chức tốt nguyên nhân.
- Bài học kinh nghiệm .
- Khen ngợi những cá nhân, nhóm, tổ thực hiện tốt.
Khoa học
Tiết 7: Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn?
( Đ/ c Quyến dạy)
Chiều Kĩ thuật
Tiết 4: Khâu thờng
I- Mục tiêu:
+ HS biết cách cầm vải, cầm kim, lên kim, xuống kim khi khâu và đặc điểm mũi
khâu, đờng khâu thờng.
+ Biết cách khâu và khâu đợc các mũi khâu thờng theo vạch đờng dấu.
+ Rèn luyện tính kiên trì, sự khéo léo của đôi tay.
II- Đ D D- H:
-Tranh quy trình khâu thờng.
- Mẫu khâu thờng đợc khâu bằng len trên vải khác màu.
- Vật liệu và dụng cụ cần thiết:
+ Mảnh vải sợi bông trắng có kích thớc 20cm x 30cm.
+ Len khác màu vải.
+ Kim khâu len, thớc, kéo, phấn vạch.
III- Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
1- KTBC: kiểm tra sự chuẩn bị dụng cụ của HS.
2- Bài mới: giới thiệu bài ( trực tiếp)

Hoạt động 1: GV HD quan sát và nhận xét mẫu.
* GV giới thiệu mẫu khâu mũi thờng và giải thích: Khâu thờng còn đợc gọi là khâu tới,
khâu luôn.
* HD HS quan sát mặt phải, mặt trái của mũi khâu thờng, kết hợp với quan sát ình 3a,
3b (SGK) để nêu nhận xét về đờng khâu mũi thờng.
* GV bổ sung và kết luận đặc điểm của đờng khâu mũi thờng:
+ Đờng khâu mũi thờng ở mặt phải và mặt trái giống nhau.
+ Mũi khâu ở mặt phải và mặt trái giống nhau, dài bằng nhau và cách đều nhau.
* GV nêu vấn đề: Vậy thế nào là khâu thờng?
* GV gọi HS đọc mục 1 của phần ghi nhớ để kết luận HĐ 1.
Hoạt động 2: GV HD thao tác kĩ thuật .
a) GV HD HS thực hiện một số thao tác khâu, thêu cơ bản.
* HD HS quan sát hình 1 (SGK) để nêu cách cầm vải và cầm kim khi khâu. GV nhận
xét và HD thao tác theo SGK.
* HD HS quan sát hình 2a,2b (SGK) và gọi 1 HS nêu cách lên kim, xuống kim khi khâu
* HD HS thực hiện một số điểm cần lu ý:
- Khi cầm vải, lòng bàn tay trái hớng lên trên và chỗ sắp khâu nằm gần đầu ngón tay trỏ
( cách khoảng 1cm). Ngón cái ở trên đè xuống đầu ngón trỏ để kẹp đúng vào đờng dấu.
- Cầm kim chặt vừa phải, không nên cầm chặt quá hoặc lỏng quá sẽ khó khâu.
- Chú ý giữ an toàn khi thao tác để tránh kim đâm vào ngón tay hoặc vào bạn bên cạnh.
* Gọi HS lên bảng thực hiện các thao tác GV vừa HD.
-> Chốt: cách cầm vải, cách cầm kim khi khâu, cách lên kim và xuống kim.
b) GV HD thao tác kĩ thuật khâu thờng.
* GV treo tranh quy trình, HD HS quan sát tranh để nêu các bớc khâu thờng.
* HD HS quan sát hình 4 (SGK) để nêu cách vạch dấu đờng khâu thờng.
* Gọi HS đọc phần b, mục 2.
* GV HD hai lần thao tác kĩ thuật khâu mũi thờng:
+ Lần 1 HD chậm từng thao tác có kết hợp giải thích.
+ Lần 2 HD nhanh hơn toàn bộ các thao tác.
- GV nêu câu hỏi: khâu đến cuối đờng vạch dấu ta cần phải làm gì?( QS hình 6a,b,c)

- HD thao tác khâu lại mũi và nút chỉ cuối đờng khâu.
* GV HD HS thực hiện một số điểm cần lu ý:
+ Khâu từ phải sang trái (nếu thuận tay trái thì khâu từ trái sang phải.)
+ Trong khi khâu, tay cầm vải đa phần vải có đờng dấu lên, xuống nhịp nhàng với sự
lên, xuống mũi kim.
+ Dùng kéo để cắt chỉ sau khi khâu. Không dứt hoặc dùng răng cắn đứt chỉ.
* Gọi HS đọc phần Ghi nhớ cuối bài.
* Thời gian còn lại cuối tiết, GV tổ chức cho HS tập khâu mũi khâu thờng trên giấy kẻ ô
li. HS tập khâu mũi khâu thờng cách đều nhau 1 ô trên giấy kẻ ô li.
3. Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét tiết học. Nhắc HS chuẩn bị giờ sau thực hành khâu thờng.
Thứ t ngày 3 tháng 10 năm 2007
Sáng Ngoại ngữ
( GV chuyên dạy)
Toán
Tiết 18: Yến, tạ, tấn
I. Mục tiêu :
- Nhận biết về độ lớn của tấn, tạ ,yến ; mối quan hệ giữa yến , tạ ,tấn và kg .
- Chuyển đổi đơn vị đo khối lợng ( chủ yếu từ đơn vị lớn hơn ra đơn vị nhỏ). Thực
hiện phép tính với các số đo khối lợng ( trong phạm vi đã học ) .
- Yêu thích môn học , vận dụng trong cuộc sống .
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
A KTBC : *Gọi 2 HS lên bảng làm bài, HS dới lớp theo dõi và nhận xét bài của bạn.
HS 1: Viết số thích hợp vào chỗ trống trong dãy số:
a) 4560; 4570; ; ; ; ;
b) 45700; 45800; ; ; ; ;
HS 2: Tìm x, biết 120 < x < 150
a) x là số chẵn
b) x là số lẻ
c) x là số tròn chục.

* Kiểm tra VBTT của một số HS khác.
B. Dạy bài mới :
1. Giới thiệu bài : GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2. Giới thiệu đơn vị đo khối lợng yến , tạ ,tấn .
a. Giới thiệu đơn vị yến:
- GV cho HS nêu lại các đơn vị đo đã học : kg , g .
- GV giới thiệu : để đo khối lợng các vật nặng đến hàng chục kg ngời ta dùng đơnvị đo
là yến. 10 kg tạo thành 1 yến, 1 yến bằng 10 kg.
- GV viết bảng 1 yến = 10 kg .
- Cho HS đọc : 1 yến = 10 kg , 10 kg = 1 yến .
- GV có thể hỏi HS : Một ngời mua 2 yến gạo tức là mua bao nhiêu kg gạo ? Mẹ mua
50 kg cám gà tức là mua bao nhiêu kg cám gà?
b. Giới thiệu đơn vị tạ , tấn : tơng tự nh trên .
3. Thực hành :
Bài 1 : GV cho HS nêu yêu cầu của đề bài rồi tự làm bài .
- GV cùng HS chữa bài .
-> Chốt: BT này giúp các em tập ớc lợng khối lợng của 1 số con vật trong thực tế.
Bài 2 : Gọi HS đọc đề bài rồi từ làm. Chữa bài:
GV hớng dẫn HS làm chung một câu nh sau : 5 yến = kg
(Trớc hết cho HS nêu 1 yến = 10 kg từ đó nhẩm đợc 5 yến = 1 yến x5 = 10 kg x 5 = 50
kg . vậy 5 yến = 50 kg ). Không cần trình bày bớc tính trung gian.
- HS làm bài vào vở
Bài 3 : Cho HS làm bài rồi chữa .
Bài 4 : - HS tự đọc bài toán rồi làm bài và chữa bài .
- GV lu ý HS trớc hết phải đổi : 3 tấn = 30 tạ
4 . Củng cố , dặn dò:
- Hỏi: + Bao nhiêu kg thì bằng1 yến, bằng1 tạ, bằng1 tấn?
+ 1 tạ bằng bao nhiêu yến? 1 tấn bằng bao nhiêu tạ?
- GV nhận xét tiết học .
- Dặn HS về nhà làm lại bài 4.

Mĩ thuật
Tiết 4: Vẽ trang trí: Hoạ tiết trang trí dân tộc
( GV chuyên dạy).
Địa lí
Tiết 4: Hoạt động sản xuất của ngời dân ở Hoàng Liên Sơn.
( GV chuyên dạy).
Sinh hoạt
Tiết 4: Nhận xét tuần 4. Phơng hớng tuần 5.
I- Nhận xét các hoạt động trong tuần về:
- Hoạt động học tập: Do lớp phó học tập phụ trách chung báo cáo trớc lớp.
- Hoạt động lao động và vệ sinh: Do lớp phó lao động phụ trách chung báo cáo.
- Hoạt động văn nghệ- thể dục thể thao: Do lớp phó văn nghệ phụ trách chung báo cáo.
- Hoạt động và phong trào thi đua của lớp: Do lớp trởng phụ trách báo cáo.
- Kết quả chấm VSCĐ tháng 9: GV thông báo kết quả đã theo dõi trong sổ chủ nhiệm.
II- Phổ biến nhiệm vụ tuần tới:
- Tiếp tục duy trì tốt các nề nếp của lớp nh nề nếp học tập, lao động vệ sinh, hoạt
động Đội- sao.
- Phát huy truyền thống nhà trờng nêu cao tinh thần học tập tốt, rèn luyện bản thân
và tinh thần tự giác tích cực học tập, lao động, tập luyện thể dục thể thao.
khoa học
tại sao cần phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn
i. mục đích yêu cầu
1. Kiến thức :- Nắm đợc lí do cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thờng xuyên thay
đổi món ăn .
- Nắm đợc nhóm thức ăn cần ăn đủ , ăn vừa phải , ăn có mức độ , ăn ít và ăn hạn chế .
2. Kĩ năng : - Giải thích đợc lí do cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn , nói đợc tên các
nhóm thức ăn .
3. Thái độ : Có ý thức ăn đủ chất đủ lợng để đảm bảo sức khoẻ .
ii. đồ dùng dày học
- Hình 16 ,17 SGK

- Tranh ảnh các loại thức ăn .
iiicác hoạt động dạy học
A. KTBC
? Hãy nêu vai trò của các thức ăn chứa nhiều vi-ta- min , chất khoáng và chất xơ đối với
cơ thể ngời ?
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài : trực tiếp
2. Hớng dẫn tìm hiểu bài
Hoạt động 1 : Thảo luận về sự cần thiết phải ăn phối h[pj nhiều loại thức ăn và thờng
xuyên thay đổi món
- Mục tiêu : Giải thích đợc lí do cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thuyên thay đổi
món .
- Cách tiến hành :
+ Bớc 1: Thảo luận theo nhóm
- GV yêu cầu HS thảo luận câu hỏi : Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp nhiều loại thức ăn
và thờng xuyên thay đổi món ăn ?
+ Bớc 2 : làm việc cả lớp
Kết luận Mỗi loại thức ăn chỉ cung cấp một số chất dinh dỡng nhất định ở những tỉ lệ
khác nhau . Không một loại thức ăn nào dù chă nhiều chất dinh dỡng đên đau cũng
không thể cung cấp đủ các chất dinh dỡng cho nhu cầu của cơ thể . Ăn phối hợp nhiều
loại thức ăn và thờng xuyên thay đổi món ăn không những đáp ứng đầy đủ nhu câù dinh
dỡng đa dạng , phức tạp của cơ thể mà còn giúp chúng ta ăn ngon miệng hơn và quá
trình tiêu hoá diễn ra tốt hơn .
Hoạt động 2 : Làm việc với SGK tìm hiểu tháp dinh dỡng cân đối
- Mục tiêu : Nói tên nhóm thức ăn cần ăn đủ , ăn vừa phải ,ăn có mức độ , ăn ít và ăn
hạn chế .
- Cách tiến hành :
Bớc 1: Làm việc cá nhân
Bớc 3: Làm việc theo cặp
Bớc 3 : Làm việc cả lớp

Kết luận : Các thức ăn chứa nhiều chất bột đờng ,vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ cần
đợc ăn đầy đủ . Các thức ăn chứa nhiều chất đạm cần đợc ăn vừa phải. Đối với các thức
ănchứa nhiều chất béo nên ăn có mức độ . Không nên ăn nhiều đờng và nên hạn chế ăn
muối .
Hoạt động 3 : Trò chơi đi chợ
- Mục tiêu : Biết lựa chọn các thức ăn cho từng bữa ăn một cách phù hợp và có lợi cho
sức khoẻ .
- Cách tiến hành :
+ Bớc 1 : GV hớng dẫn cách chơi .
GV cho HS thi kể về những đồ ăn thức uống hàng ngày .
+ Bớc 2 : HS chơi nh đã hớng dẫn .
+ Bớc 3 : HS báo cáo trớc lớp .
3. Củng cố , dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Dặn HS nên ăn uống đủ chất dinh dỡng và nói với cha mẹ về nội dung tháp dinh d-
ỡng .
luyện từ và câu
luyện tập về từ ghép và từ láy
i. mục đích yêu cầu
1. Kiến thức :
- Nắm đợc mô hình cấu tạo từ ghép , từ láy để nhận ra từ ghép , từ láy trong câu , trong
bài .
2. kĩ năng :
- Xác định đúng từ ghép , từ láy trong câu văn , trong bài văn .
3. Thái độ : ý thức sử dụng từ ghép và từ láy .
ii. đồ dùng dạy học
- Một số quyển từ điển
- Bút màu
iii. Các hoạt động dạy học
A. KTBC

? Thế nào là từ ghép ? Cho VD ?
? Thế nào là từ láy ? Cho VD ?
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài : Nêu mục đích yêu cầu của tiết học
2. Hớng dẫn HS làm bài tập
Bài tập 1
- Một HS đọc nội dung BT1 .
- Cả lớp đọc thầm suy nghĩ . Phát biểu ý kiến . GV nhận xét chốt lại lời giải đúng .
Bài tập 2
- HS đọc nội dung BT2 .
- GV : Muốn làm đợc bài tập này phải biết từ ghép có hai loại :
+ Từ ghép có nghĩa phân loại .
+ Từ ghép có nghĩa tổng hợp .
- HS làm bài .
- HS trình bày kết quả . GV nhận xét , chốt lại lời giải đúng .
Bài tập 3
- Một HS đọc nội dung bài tập 3 .
- Gv: Muốn làm đúng bài tập này , cần xác định các từ láy lặp lại bộ phận nào ?
3. Củng cố , dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà xem lại bài tập 2, 3 .
Thứ sáu ngày 30 tháng 9 năm 2005

Địa lý
Hoạt động sản xuất của con ngời ở Hoàng Liên Sơn
I. Mục đích yêu cầu :
1. Kiến thức :
- Nắm đợc những đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất của ngời dân ở Hoàng Liên
Sơn.
- Nắm đợc qui trình sản xuất phân lân dựa vào hình vẽ.

- Xác lập đợc mối quan hệ địa lý giữa thiên nhiên và hoạt động sản xuất của con ngời.
2. Kỹ năng :
- Trình bày đợc những đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất của ngời dân ở Hoàng
Liên Sơn dựa vào tranh ảnh.
- Trình bày đợc mối quan hệ địa lý giữa thiên nhiên và hđ sx của con ngời.
3. Thái độ :
- Yêu thích môn học, hiểu biết về những vùng đất trên đất nớc
II- Đồ dùng dạy học :
- Bản đồ địa lý tự nhiên VN
- Tranh, ảnh, một số mặt hàng thủ công, khai thác khoáng sản . . . (nếu có).
III- Các hoạt động dạy học :
A. Kiểm tra bài cũ :
? Nêu những đặc điểm tiêu biểu về dân c, về sinh hoạt, trang phục, lễ hội của một số
dân tộc ở HLS ?
B. Dạy bài mới :
1. Giới thiệu bài : trực tiếp
2. Nội dung :
a. Trồng trọt trên đất dốc
* Hoạt động 1 : làm việc cả lớp.
- HS đọc thầm mục 1, hãy cho biết ngời dân ở HLS thờng trồng những cây gì ? ở đâu ?
- HS chỉ bản đồ
- HS quan sát hình 1 và trả lời câu hỏi sau :
+ Ruộng bậc thang thờng đợc làm ở đâu ?
+ Tại sao phải làm ruộng bậc thang ?
+ Ngời dân ở HLS thờng trồng gì trên ruộng bậc thang ?
b. Nghề thủ công truyền thống :
* Hoạt động 2 : làm việc theo nhốm.
Bớc 1 : HS dựa vào tranh, ảnh vồn hiểu biết để thảo luận.
Bớc 2 : đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
GV nhận xét, bổ xung.

c. Khai thác khoáng sản :
* Hoạt động 3 : làm việc cá nhân
Bớc 1 :
- HS quan sát hình 3 và đọc mục 3 trong SGK trả lời các câu hỏi sau :
+ Kể tên một số khoáng sản có ở HLS ?
+ Hiện nay KS nào đợc khai thác nhiều nhất ?
+ Mô tả quá trình SX phân lân ?
+ Tại sao phải bảo vệ, giữ gìn và khái thác khoán sản hợp lý ?
+ Ngoài khai thác KS ngời dân miền núi còn khai thác gì ?
Bớc 2 :
- GV gọi một vài HS trả lời
- GV nhận xét sửa chữa
3. Củng cố, dặn dò :
- ? ngời dân HLS làm những nghề gì, nghề nào là chính ?
- GV nhận xét tiết học.
Sinh hoạt
ổn định nề nếp lớp
I. Mục đích yêu cầu :
- Kiểm điểm việc thực hiện nề nếp trong tuần.
- Phát huy những u điểm, khắc phục những mặt còn tồn tại.
- Đề ra phơng hớng hoạt động tuần tới
II. Nội dung :
1. Lớp trởng báo cáo tình hình hoạt động chung trong tuần.
2. GV nhận xét.
a. Ưu điểm
- Nhìn chung lớp đã đi vào nề nếp : đi học đúng giờ, thực hiện nghiêm túc thời khoá
biểu.
- HS có đầy đủ sách vở đồ dùng học tập. Sách vở đóng bọc, dán nhãn 100%.
b. Tồn tại :
- Bên cạnh đó vẫn còn một số HS ý thức cha cao. Việc thực hiện đồng phục cha đều nh :

Phơng, Hùng.
- Trong lớp cha tập trung cao cho việc học tập nh : Vinh, Ngọc.
- Một số HS nghỉ học cha có lý do nh : Dũng, Hà
3. Phơng hớng hoạt động tuần tới
- Khắc phục những mặt tồn tại, phát huy những u điểm đạt đợc.
- Tiếp tục ổn định nề nếp lớp : đi học đúng giờ, đồng phục đúng lịch, học bào và làm bài
trớc khi đến lớp, trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu bài.
sinh hoạt
ổn định nề nếp lớp
i. Mục đích yêu cầu
- Tiếp tục củng cố nề nếp lớp , kiểm điểm các hoạt động trong tuần .
- Phát huy những u điểm , khắc phục những mặt còn tồn tại .
- Đề ra phơng hớng hoạt động tuần tới .
ii. nội dung
1. Lớp trởng báo cáo tình hình hoạt động chung trong tuần .
2. Giào viên nhận xét chung .
a, Ưu điểm .
- Nhìn chung lớp đã ổn định nề nếp , các em đã thực hiện đúng nội qui , qui định của
nhà trờng , của lớp đề ra .
- Y thức học tập cao , các em đoàn kết giúp đỡ nhau trong học tập .
- Đi hcọ đúng giờ , học bài và làm bài đầy đủ trớc khi đến lớp
b. Nhợc điểm .
- Một số em còn quên sách vở ở nhà nh : Hà , Phơng .
- Trong lớp cha chú ý nghe giảng : Vinh . Hùng .
- Một số em còn thiếu vở viết : Long , Hà , Phơng .
3. Phơng hớng hoạt đọng tuần tới
- Khắc phục những mặt còn tồn tại , phát huy những u điểm đã đạt đợc .
- Thực hiện đúng nội qui , qui định của nhà trờng .
- Giúp đỡ nhau trong học tâp theo nhóm " đôi bạn cùng tiến " .
Tuần 5

Thứ hai ngày 3 tháng 10 năm 2005
tập đọc
những hạt thóc giống
i. mục đích yêu cầu
1. Kiến thức :
- Hiểu các từ ngữ trong bài .
- Nắm đợc những ý chính của câu chuỵện . Hiểu ý nghĩa của câu chuyện : Ca ngợi chú
bé Chôm trung thực , dũng cảm dám nói lên sự thật .
2. Kĩ năng :
- Đọc trơn toàn bài . Biết đọc với giọng chậm rãi , cảm hứng ca ngợi đức tính trung thực
của chú bé mồ côi .
- Đọc phân biệt lời nhân vật , với lời ngời kể chuyện . Đọc đúng ngữ điệu câu kể và câu
hỏi .
3. Thái độ : Giáo dục HS tính trung thực , dũng cảm , dám nói lên sự thật .
ii. đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK .
iii. các hoạt động dạy học
A. KTBC
- Gọi 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ Tre Việt Nam .
? Bài thơ ca ngợi những phẩm chất gì của ai ?
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài : Trực tiếp
2. Hớng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài .
a. Luyện đọc
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn .
+ GV kết hợp giúp HS hiểu các từ mới và khó trong bài , sửa lỗi phát âm , ngắt nghỉ
hơi , giọng đọc cho HS .
- HS luyện đọc theo cặp .
- Một .hai HS đọc cả bài .
- GV đọc diễn cảm toàn bài .

b. Tìm hiểu bài
- HS đọc thầm toàn truyện , trả lời câu hỏi : Nhà vua chọn ngời nh thế nào để truyền
ngôi ?
- HS đọc đoạn 1 :
? Nhà vua làm cách nào để chọn đợc ng]ời trung thực ?
? Thóc đã luộc chín còn nảy mầm đợc không ?
- HS đọc đoạn hai :
? Theo lệnh vua chú bé Chôm đã làm gì ?
Đến kì phải nộp thóc cho vua , mọi ngời làm gì ? Chôm làm gì ?
? Hành động của chú bé Chôm có gì khác mọi ngời ?
- HS đọc đoạn 3 :
? Thái độ của mọi ngời nh thế nào khi nghe lờinói thật của Chôm ?
- HS đọc doạn cuối bài :
? Theo em vì sao ngời trung thựclại là ngời đáng quí ?
c. Hớng dẫn đọc diễn cảm
- Bốn HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn . GV nhắc nhở , hớng dẫn các em tìm đúng giọng
đọc của bài văn và thể hiện diễn cảm .
- GV hớng dẫn HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm theo cách phân vai .
GVhỏi : Bài tạp đọc cho ta biết điều gì ?
GV ghi đại ý lên bảng : Ca ngợi chú bé Chôm trung thực ,dũng cảm , dám nói lên sự
thật .
3. Củng cố , dặn dò :
? Câu chuyệnmuốn với em điều gì ?
- GV nhận xét tiết học .
- Chuẩn bị bài sau : Gà trống và cáo .
toán
luyện tập
i. mục đích yêu cầu
1. Kién thức
- Nắm đợc số ngày trong từng tháng của một năm . Năm nhuận có 366 ngày và năm

không nhuận có 365 ngày .
- Nắm đợc mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian đã học cách tính mốc thế kỉ .
2. Kĩ năng :
- Nhận biết số ngày trong từng tháng của một năm . Biết năm nhuận có 366 ngày , năm
không nhuận có 365 ngày .
- Biết đổi các đơn vị đo thời gian dã học .
3. Thái độ : Tính chính xác , yêu thích môn học .
ii. đồ dùng dạy học
Bảng phụ
iii. các hoạt động dạy học
A. KTBC

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×