Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

Giao an lop 2 tuan 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (216.39 KB, 21 trang )

Tuần thứ 12:
Thứ hai, ngày 21 tháng 11 năm 2005
Chào cờ
Tiết 11:
Tập trung toàn trờng
Tập đọc
Tiết :
Sự tích cây vú sữa
I. mục đích yêu cầu:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng
- Đọc chơn toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi đúng ở các câu có nhiều dấu phẩy.
- Bớc đầu biết bộc lộ cảm xúc qua giọng đọc.
2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới: vùng vằng, là cà, hiểu nghĩa diễn đạt qua các hình
ảnh, mỏi mắt mong chờ (lá) đỏ hoe nh mắt mẹ khóc chờ con (cây) xoè cành ôm cây.
- Hiểu nội dung ý nghĩa câu chuyện: Tình cảm yêu thơng sâu nặng của mẹ
đối với con.
II. Đồ dung dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
III. các hoạt động dạy học:
Tiết 1
A. KIểm tra bài cũ.
- Đọc bài: Đi chợ - 1 HS đọc đoạn 1 và 2
- 1 em đọc đoạn 3 và trả lời câu hỏi.
- Qua câu chuyện cho em biết điều
gì ?
- Sự ngốc nghếch buông cời của cậu
bé.
B. Bài mới
- Bài đã chia đoạn có đánh số theo
thứ tự từng đoạn (riêng đoạn 2 cần


tách làm hai: "không biết nh mây"
"hoa rụngvỗ về".
- GV hớng dẫn HS ngắt hơi các câu
trên bảng phụ
- 1 HS đọc lại
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn tr-
ớc lớp.
- Giải nghĩa từ
+ Vùng vằng - Có ý giận dỗi, cáu kỉnh
- Ghé qua chỗ này, dừng ở chỗ khác
để chơi gọi là gì ?
- La cà (1 HS đọc phần chú giải).
- Mỏi mắt chờ mong - Chờ đợi mong mỏi quá lâu.
- Trổ ra - Nhô ra, mọc ra
c. Đọc từng đoạn trong nhóm - HS đọc theo nhóm 4.
d. Thi đọc giữa các nhóm - Các nhóm thi đọc đồng thanh cá
- Nhận xét nhân từng đoạn, cả bài.
Tiết 2:
3. Tìm hiểu bài:
Câu 1: (1 HS đọc) - HS đọc thầm đoạn 1.
- Vì sao cậu bé bỏ nhà ra đi ? - Cậu bé ham chơi bị mẹ mắng,
vùng vằng bỏ đi.
Câu 2: (1 HS đọc) - HS đọc thầm phần đầu đoạn 2
- Vì sao cuối cùng cậu bé lại tìm đ-
ờng về nhà ?
- Đi la cà khắp nơi cậu vừa đói vừa
rét, lại bị trẻ lớn hơn đánh, cậu mới
nhớ mẹ và trở về nhà.
- Trở về nhà không thấy mẹ cậu đã
làm gì ?

- Gọi mẹ khản cả tiếng rồi ôm lấy
một cây xanh trong vờn mà khóc.
Câu 3: (1 HS đọc) - HS đọc phần còn lại của đoạn 3
- Thứ quả lạ xuất hiện trên cây nh
thế nào ?
- Từ các cành lá những cành hoa bé
tí trổ ra, nở trắng nh mây; rồi hoa
rụng, quả xuất hiện
- Thấy quả ở cây này có gì lạ ? - Lớn nhanh da căng mịn màu xanh
óng ánhtự rơi vào lòng bé.
- Những nét nào ở cây gợi lên hình
ảnh của mẹ ?
- Lá đỏ hoe nh mắt mẹ khóc chờ
con. Cây xoè xành ôm cậu bé nh tay
mẹ âu yếm vỗ về.
Câu 5: (1 HS đọc)
- Theo en nếu đợc gặp lại mẹ cậu bé
sẽ nói gì ?
- Con đã biết lỗi xin mẹ tha thứ cho
con
- Câu chuyện cho em biết điều gì ? - Tình cảm yêu thơng sâu nặng của
mẹ đối với con.
4. Luyện đọc lại:
- Các nhóm thi đọc
- Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn đọc
hay nhất.
- GV nhận xét, bình chọn
c. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị cho giờ kể chuyện.

Toán
Tiết 56:
Tìm số bị trừ
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Biết cách tìm một số bị trừ khi biết hiệu và số trừ.
- Củng cố về vẽ đoạn thẳng và tìm điểm cắt nhau của hai đoạn thẳng.
II. Các hoạt động dạy học.
A. Kiểm tra bài cũ:
- Tìm x: Yêu cầu HS làm bảng con
- Mời 1 em lên bảng
x + 18 = 52
x = 52 18
x = 34
- Nhận xét, chữa bài.
27 + x = 82
x = 82 27
x = 55
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- Giới thiệu cách tìm số bị trừ cha biết.
- Có 10 ô vuông (đa mảnh giấy có
10 ô vuông). Hỏi còn bao nhiêu ô
vuông ?
- Còn lại 6 ô vuông.
- Làm thế nào để biết còn lại 6 ô
vuông.
- Thực hiện phép trừ
10 4 = 6
- Hãy gọi tên và các thành phần

trong phép tính ?
SBT ST Hiệu
- Gọi số ô vuông ban đầu cha biết là
x. Số ô vuông bớt đi là 4. Số ô vuông
còn lại là 6.
- Đọc phép tính tơng ứng còn lại ? x + 4 = 6
x = 6 + 4
x = 10
- x đợc gọi là gì ? - x là số bị trừ cha biết
- 6 đợc gọi là gì ? - 6 là số hiệu
- 4 đợc gọi là gì ? - 4 là số trừ
- Muốn tìm số bị trừ t làm thế nào? - Lấy hiệu cộng với số trừ
- Nhiều HS nêu lại
2. Thực hành:
Bài 1: Tìm x - 1 HS đọc yêu cầu
- GV hớng dẫn HS làm phần a
a) x 4 = 8
x = 8 + 4
x = 12
b) x 9 = 18
x = 18 + 9
x = 27
- GV nhận xét, chữa bài.
c) x 10 = 25
x = 25 + 10
x = 35
Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống - 1 HS đọc yêu cầu
- Cho HS nêu lại cách tìm hiệu, tìm số
bị trừ sau đó yêu cầu HS tự làm
- HS làm bài vào sách

- 3 HS lên bảng
Số bị trừ 11
21 49 62 94
Số trừ 4 12 34 27 48
- Nhận xét chữa bài Hiệu
7
9 15 35 46
Bài 3: Số
- Bài toán cho biết gì về các số cần
điền ?
- Là số bị trừ trong phép trừ.
- 7 trừ 2 bằng 5 (điền 7)
- 10 trừ 4 bằng 6 (điền 10)
- 5 trừ 5 bằng 0 (điền 5)
Bài 4:
- Cho HS chấm 4 điểm và ghi tên
(nh SGK)
- Vẽ đoạn thẳng AB và đoạn thẳng
CD. Cắt nhau tại điểm 0. Ghi tên điểm 0.
- Nhận xét chữa bài.
C. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
Đạo đức
Tiết 11:
QUAN TÂM, GiúP Đỡ BạN (T1)
I. Mục tiêu:-
1. Kiến thức:
- Quan tâm giúp đỡ bạn là luôn vui vẻ, thân ái với các bạn, sẵn sàng giúp đỡ khi
bạn gặp khó khăn.
- Sự cần thiết của việc quan tâm, giúp đỡ bạn.

- Quyền không bị phân biệt đối xử của trẻ em.
2. Kỹ năng:
- HS có hành vi quan tâm giúp đỡ bạn bè trong cuộc sống hàng ngày.
3. Thái độ:
- Yêu mến, quan tâm giúp đỡ bạn bè xung quanh.
- Đồng tình với những biểu hiện quan tâm giúp đỡ bạn.
II. chuẩn bị:
- Bài hát: Tìm bạn thân
- Bộ tranh hoạt động 2 (T1)
- Câu chuyện trong giờ ra chơi.
III. hoạt động dạy học:
Tiết 1:
A. Kiểm tra bãi cũ:
- Chăm chỉ học tập có lợi gì ?
b. Bài mới:
Khởi động: Cả lớp hát bài "Tìm bạn
thân"
- Cả lớp hát
*Hoạt động 1: Kể chuyện trong giờ ra
chơi
1. GV kể chuyện trong giờ ra chơi
- Yêu cầu HS thảo luận - HS thảo luận
- Các bạn lớp 2A đã làm gì khi bạn
Cờng ngã ?
- Các bạn đỡ Cờng dậy.
- Các em có đồng tình với việc làm
của các bạn lớp 2A không ? Vì sao ?
*Hoạt động 2:
- Việc làm nào là đúng .
- Cho HS quan sát tranh. - HS quan sát bộ tranh 7 tờ

- Chỉ ra những hành vi nào là quan
tâm giúp đỡ bạn.
- HS thực hiện
*Kết luận: Vui vẻ chan hoà với bạn
bè, sẵn sàng giúp đỡ khi bạn gặp khó
khăn trong học tập, trong cuộc sống.
*Hoạt động 3:
- Vì sao cần quan tâm giúp đỡ bạn ?
- GV phát phiếu
- Hãy đánh dấu (x) vào ô trống trớc
những lý do, quan tâm, giúp đỡ bạn
mà em tán thành.
- HS làm việc trên phiếu học tập sau
đó bày tỏ ý kiến và nêu lí do.
*Kết luận: Quan tâm giúp đỡ bạn bè
là việc làm cần thiết của mỗi HS. Quan
tâm đến bạn là em mang lại niềm vui
cho bạn.
C. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét đánh giá giờ học
- Thực hiện những điều đã học vào
cuộc sống hàng ngày.

Thứ ba, ngày 22 tháng 11 năm 2005
Thể dục
Tiết 23:
Bài 23:
Trò chơi: "Nhóm ba, nhóm bảy" - đi đều
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức.

- Học trò chơi: Nhóm ba, nhóm bảy
- Ôn đi đều
2. Kỹ năng:
- Biết cách chơi và tham gia chơi chủ động.
- Thực hiện động tác đều và đẹp.
3. Thái độ:
- Tự giác tích cực học môn thể dục.
II. địa điểm ph ơng tiện:
- Địa điểm: Trên sân trờng, vệ sinh an toàn nơi tập.
- Phơng tiện: Chuẩn bị 1 còi.
III. Nội dung - phơng pháp:
Nội dung Định lợng
Phơng pháp
A. phần Mở đầu:
6-7'
ĐHTT: X X X X X
X X X X X
X X X X X

1. Nhận lớp:
- Lớp trởng tập trung báo cáo sĩ số.
- Giáo viên nhận lớp phổ biến nội
dung tiết học.
2. Khởi động:
X X X X X
- Xoay các khớp cổ chân, tay đầu
gối, hông
- Đứng tại chỗ vỗ tay hát.
X X X X X
- Cán sự điều khiển

- Đi thờng theo vòng tròn và hít
thở sâu.
- Ôn bài thể dục phát triển chung
đã học.
- Cán sự lớp hô
B. Phần cơ bản:
- Trò chơi: "Nhóm ba, nhóm bảy" 10 12' - GV nêu tên giải thích
làm mẫu trò chơi.
- Đi đều 6 8'
- Chia tổ ôn tập 2 3' - Các tổ điều khiển
C. củng cố dặn dò:
- Cúi ngời thả lỏng 8 10 lần
- Trò chơi: Có chúng em 1'
- Hệ thống bài 1 2'
- Giáo viên nhận xét giờ học và
giao bài tập về nhà.
2'
Kể chuyện
Tiết 12:
Sự tích cây vú sữa
I. Mục tiêu yêu cầu:
1. Rèn kỹ năng nói:
- Biết kể đoạn mở đầu câu chuyện đoạn 1 bằng lời của mình.
- Biết dựa theo từng ý tóm tắt, kể đợc phần chính của câu chuyện.
- Biết kể đoạn kết của câu chuyện theo mong muốn ( tởng tợng )của riêng mình .
2. Rèn kỹ năng nghe:
- Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể, biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn.
II. Đồ Dùng Dạy Học:
- Tranh minh hoạ trong sách giáo khoa.
- Bảng phụ ghi các ý tóm tắt ở bài tập 2

III. hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Kể lại câu chuyện: Bà cháu - 2 HS kể
- Nhận xét cho điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hớng dẫn kể chuyện:
2.1. Kể từng đoạn 1 bằng lời kể của em. - 1 HS đọc
- Kể bằng lời của mình nghĩa là nh
thế nào ?
- Kể theo nội dung và bằng lời của
mình.
- Yêu cầu 1 HS kể mẫu - 1 HS khá kể
*Gợi ý:
- Cậu bé là ngời nh thế nào ? - Ngày xa có một cậu bé rất lời
biếng và ham chơi. Cậu ở cùng mẹ
trong một ngôi nhà nhỏ có vờn rộng.
Mẹ cậu luôn vất vả một hôm do mải
chơiđợi con về.
- Cậu với ai ? Tại sao cậu bỏ nhà ra
đi ? khi cậu ra đi mẹ làm gì ?
- Gọi nhiều HS kể lại - Nhiều HS kể bằng lời của mình.
- GV theo dõi nhận xét.
2.2. Kể lại phần chính theo từng ý
tóm tắt.
*Kể theo nhóm - HS tập kể theo nhóm
- Đại điện các nhóm kể trớc lớp
3. Kể đoạn kết của chuyện theo
mong muốn tởng tợng.
- 1 HS đọc yêu cầu.

*Kể theo nhóm - HS tập kể theo nhóm
- Thi kể trớc lớp - Đại diện các nhóm kể trớc lớp
C. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét, khen những HS kể hay.
- Về nhà kể lại câu chuyện cho ngời
thân nghe.
Chính tả: (Tập chép)
Tiết 22:
Sự tích cây vú sữa
I. Mục đích - yêu cầu:
1. Nghe viết chính xác, trình bày đúng 1 đoạn truyện sự tích cây vú sữa.
2. Làm đúng các bài tập phân biệt ng/ngh, tr/ch hoặc ac/at.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp viết quy tắc chính tả với ng/ngh
- Bảng phụ viết nội dung bài tập 2, 3.
III. hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ:
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích, yêu cầu.
2. Hớng dẫn tập chép:
2.1. Hớng dẫn chuẩn bị:
- GV đọc bài viết - HS nghe
- 2 HS đọc lại
- Từ các cành lá những đài hoa xuất
hiện nh thế nào ?
- Trổ ra bé tí nở trắng nh mây.
- Quả trên cây xuất hiện ra sao ? - Lớn nhanh, da căng mịn xanh óng
ánh rồi chín.
- Bài chính tả có mấy câu ? - Có 4 câu

- Những câu nào có dấu phẩy, em
hãy đọc lại câu đó ?
- HS đọc câu 1, 2, 4.
*Viết từ khó.
- GV đọc cho HS viết bảng con. - HS viết bảng con.
Trổ ra, nở trắng
- Chỉnh sửa lỗi cho HS
- Nhận xét, chữa bài.
C. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Viết lại những chữ đã viết sai.
Toán
Tiết 57:
13 trừ đi một số 13 5
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Tự lập bảng trừ có nhớ, dạng 13 - 5 và bớc đầu học thuộc bảng trừ đó.
- Biết vận dụng bảng trừ đã học để làm tính, giải toán
II. đồ dùng dạy học:
- 1 bó 1 chục que tính và 13 que tính rời.
II. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Cả lớp làm bảng con
32 42
8 18
24 24
- Nêu cách đặt tính rồi tính - 3 HS nêu
- Nhận xét chữa bài
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:

- GV nêu mục đích yêu cầu tiết học
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu phép trừ 13 5:
B ớc 1: Nêu vấn đề
Có 13 que tính bớt đi 5 que tính.
Hỏi còn bao nhiêu que tính ?
- Nghe phân tích đề toán
- Muốn biết còn bao nhiêu que tính
ta phải làm thế nào ?
- Thực hiện phép trừ
- Viết phép tính lên bảng 13 5
B ớc 2: Tìm kết quả.
- Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết
quả.
- Nêu cách tính nhẩm
a) 9 + 4 = 13 8 + 5 = 13
4 + 9 = 13 5 + 8 = 13
13 9 = 4 13 8 = 5
13 4 = 9 13 5 = 8
b) 13 3 5 = 5 13 3 1 = 9
12 8 = 5 13 8 = 5
13 3 1 = 9 13 3 4 = 6
13 4 = 9 13 7 = 6
Bài 2: Yêu cầu HS làm vào SGK - HS nêu yêu cầu.
- Lớp làm vào SGK
C. Củng cố dặn dò:
- Dặn dò: Về nhà học thuộc các
công thức 13 trừ đi một số.
- Nhận xét tiết học.
Thứ t, ngày 23 tháng 11 năm 2005

Thủ công
Tiết 11:
ôn tập chơng I kỹ thuật gấp hình
I. Mục tiêu:
- Ôn tập kiến thức, kỹ năng, qua các bài đã học ở chơng I.
- HS gấp đợc một trong những sản phẩm đã học ở các bài 4, 5.
II. chuẩn bị:
GV: Các mẫu gấp của bài 4, 5.
III. các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài ôn:
- Kể tên các bài đã học - Gấp tên lửa
- Gấp máy bay phản lực
- Gấp máy bay đuôi rời
- Gấp thuyền phẳng đáy không mui
- Gấp thuyền phẳng đáy có mui
- Nêu lại quy trình các bớc gấp của
từng bài trên.
2. Thực hành:
- Cho HS gấp lại các bài đã học - HS thực hành.
- GV quan sát hớng dẫn một số em
cong lúng túng.
3. Trình bày sản phẩm:
- Các tổ trng bày sản phẩm.
4. Nhận xét, đánh giá:
- Nhận xét về tinh thần, thái độ kết
quả học tập của học sinh.
C. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.

- Dặn dò: Chuẩn bị cho giờ học sau.
Tập đọc
Tiết 43:
Cây xoài của ông em
I. Mục đích yêu cầu:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trơn toàn bài, biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài.
- Biết đọc bài văn với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu:
- Nắm đợc ý nghĩa các từ mới: lẫm chẫm, đu đa, đậm đà, hảy.
- Nêu nội dung bài: Miêu tả cây xoài ông trồng và tình cảm thơng nhớ biết ơn
của hai mẹ con bạn nhỏ với ngời ông đã mất.
II. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài: Bà cháu - 2 HS đọc
- Câu chuyện cho em biết điều gì ? - Tình cảm bà cháu quý hơn vàng,
quý hơn mọi của cả trên đời.
B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài:
- Đa bức tranh và quả xoài thật hỏi
- Đây là quả gì ?
- Xoài là một loại quả rất thơm
ngon. Nhng mỗi cây xoài lại có đặc
điểm và ý nghĩa khác nhau. Chúng ta
cùng học bài: Cây xoài của ông em.
2. Luyện đọc:
2.1. Đọc mẫu
2.2. Hớng dẫn HS luyện đọc kết hợp
giải nghĩa từ.
a. Đọc từng câu - HS tiếp nối nhau đọc từng câu.

- GV uốn nắn t thế đọc của HS.
- Chú ý các từ: lẫm chẫm, xoài tợng,
nếp hơng.
C. Củng cố dặn dò:
- Qua bài văn em học tập đợc điều
gì ?
- Nhớ và biết ơn những ngời mang
lại cho mình những điều tốt lành.
- Nhận xét tiết học.
Tập đọc
Tiết 47:
Điện thoại
I. Mục đích yêu cầu:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trơn toàn bài, biết ngắt nghỉ hơi khi đọc dấu chấm lửng giữa câu.
- Biết đọc phân biệt lời kể với lời nhân vật.
2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu:
- Nắm đợc ý nghĩa các từ mới: điện thoại, mằng quýnh, ngập ngừng, bâng
khuâng.
- Biết cách nói chuyện của điện thoại.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Tình cảm yêu thơng bố của bạn học sinh.
II. đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc.
- Máy điện thoại.
II. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài: Sự tích cây vú sữa - 2 HS đọc
- Những nét nào ở cây gợi lên hình
ảnh của mẹ ?
- Lá đỏ hoe nh mắt mẹ khóc chờ

con.
B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện đọc:
2.1. GV đọc mẫu toàn bài - HS nghe
2.2. Hớng dẫn HS luyện đọc kết hợp
giải nghĩa từ.
c. Đọc từng đoạn trong nhóm.
- GV theo dõi các nhóm đọc.
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn
trong nhóm.
d. Thi đọc giữa các nhóm. - Đại diện các nhóm thi đọc từng
đoạn, cả bài, đồng thanh, cá nhân.
- Nhận xét các nhóm đọc.
3. Tìm hiểu bài:
Câu 1:
- Nói lại những việc Tờng làm khi
nghe tiếng chuông điện thoại ?
- HS đọc thầm 4 câu đầu
- Tờng đến bên máy nhấc ông nghe
lên, áp một đầu ống nghe vào tai.
- GV dùng ống nghe điện thoại giới
thiệu cách cầm máy.
Câu 2: - HS đọc đoạn 1
- Cách nói trên điện thoại có điểm gì
giống và điểm khác cách nói chuyện
bình thờng ?
- Cách chào, hỏi, giới thiêu: Chào
hỏi giống nh nói chuyện bình thờng.
Nhng có điểm khác là. khi nhấc máy

lên phải tự giới thiệu ngay. Vì 2 ngời
nói chuyện ở xa nhau.
Câu 3: - HS đọc thầm đoạn 2
- Tờng có nghe bố mẹ nói gì trên
điện thoại không ?
- Tờng không nghe bố mẹ nói trên
điện thoại vì nghe ngời khác nói
chuyện với nhau là không lịch sự.
4. Luyện đọc lại:
- Hớng dẫn 2 HS luyện đọc lời đối
thoại theo 2 vai (thêm 1 HS đọc lời dẫn)
- Mời 3, 4 nhóm (mỗi nhóm 3 HS thi
đọc bài theo 3 vai).
- Các nhóm thi đọc theo 3 vai.
C. Củng cố dặn dò:
- Nhắc lại những điều cần ghi nhớ
về cách nói qua điện thoại
- Thực hành nói chuyện qua điện
thoại những điều đã học.
- Nhận xét tiết học.
Luyện từ và câu
Tiết 12:
Từ ngữ về tình cảm gia đình
I. mục đích yêu cầu:
1. Mở rộng vốn từ về tình cảm gia đình.
2. Biết đặt dấu phẩy ngăn cách các bộ phận giống nhau trong câu.
II. Đồ dùng dạy học.
- Bảng phụ viết nội dung bài tập 1.
- Tranh minh hoạ bài tập 3.
III. hoạt động dạy học.

A. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu các từ ngữ chỉ đồ vật trong
gia đình và tác dụng của đồ vật đó ?
- 2 HS nêu
- Các HS khác nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích yêu cầu:
2. Hớng dãn làm bài tập:
Bài 1: (Miệng) - 1 HS đọc yêu cầu
- Bài yêu cầu gì ? - Ghép các tiếng sau thành những từ
có 2 tiếng: yêu, thơng, quý, mếm, yêu,
mến, kính.
- Yêu cầu đọc câu mẫu Mẫu: Yêu mến, quý mến
- Yêu cầu HS lên bảng làm
Bài 2: (Miệng) - 1 HS đọc yêu cầu
- Chọn từ ngữ nào điền vào chỗ
trống để tạo thành câu hoàn chỉnh.
a) Cháu (kính yêu) ông bà.
b) Em (yêu quý) cha mẹ.
c) Em (yêu mếm) anh chị.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở a) x + 6 = 33
x = 33 6
x = 27
b) 8 + x = 43
x = 43 8
x = 35
- Nhận xét, chữa bài
c) x 5 = 53
x = 53 5

x = 48
Bài 4 : - 1 HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS đọc kỹ đề toán.
- Yêu cầu HS suy nghĩ rồi làm bài
nêu các cách vẽ khác nhau.
- Nhận xét bài làm của học sinh
C. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
Tự nhiên xã hội
Tiết 12:
đồ dùng trong gia đình
I. Mục tiêu:
Sau bài học, HS có thể:
- Kể tên và nêu công dụng một số đồ dùng thông thờng trong gia đình.
- Biết phân loại các đồ dùng theo vật liệu làm ra chúng.
- Biết cách sử dụng và bảo quản một số đồ dùng.
- Có ý thức cẩn thận gọn gàng ngăn nắp.
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình vẽ trong SGK
- Một số đồ chơi: Bộ ấm chén, nồi chảo, bàn ghế.
- Phiếu học tập
III. các Hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Hôm trớc chung ta học bài gì ? - Gia đình
- Những lúc nghỉ ngơi mọi ngời
trong gia đình bạn thờng làm gì ?
- HS trả lời
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Khởi động: Kể tên đồ vật

- Kể tên 5 đồ vật có trong gia đình em ? - Bàn, ghế, ti vi, tủ lạnh
- Những đồ vật mà các em kể đó
ngời ta gọi là đồ dùng trong gia đình.
Đây chính là nội dung bài học.
*Hoạt động 1:
B ớc 1: Làm việc theo cặp
- Kể tên các đồ dùng có trong gia
đình ?
- HS quan sát hình 1, 2, 3
- Hình 1: Vẽ gì ? - Hình 1: Bàn, ghế, để sách.
- Hình 2: Vẽ gì ? - Hình 2: Tủ lạnh, bếp ga, bàn ghế
để ăn cơm
- Hình 3: Vẽ gì ? - Hình 3: Nồi cơm điện, ti vi lọ hoa
để cắm hoa.
- Ngoài những đồ dùng có trong
SGK, ở nhà các em còn có những đồ
dùng nào nữa ?
- HS tiếp nối nhau kể.
B ớc 2: Làm việc theo nhóm
- GV phát phiếu học tập - Các nhóm thảo luận theo phiếu
Những đồ dùng trong gia đình
Số
TT
Đồ gỗ Nhựa Sứ Thuỷ tinh
Đồ dùng sử
dụng điện
1 Bàn Rổ nhựa Bát Cốc Nồi cơm điện
2 Ghế Rá nhựa Đĩa Quạt điện
3 Tủ Lọ hoa Tủ lạnh
4 Giờng Ti vi

5 Chạn bát Điện thoại
6 Giá sách
B ớc 3: Đại diện các nhóm trình bày - Các nhóm cử đại diện trình bày
- Các nhóm khác nhận xét bổ xung
*Kết luận: Mỗi gia đình có những
đồ phục vụ cho nhu cầu cuộc sống.
*Hoạt động 2: Bảo quản giữ gìn một
số đồ dùng trong gia đình.
B ớc 1: Làm việc theo cặp. - HS quan sát H4, H5, 6
- Các bạn trong tranh 4 đang làm gì ? - Đang lau bàn
- Hình 5: Bạn trai đang làm gì ? - Đang sửa ấm chén
- Hình 6: Bạn gái đang làm gì ?
- Những việc đó có tác dụng gì ?
- Nhà em thởng sử dụng những đồ
dùng nào ?
- Những đồ dùng bằng sứ thuỷ tinh
muốn bền đẹp cần lu ý điều gì ?
- Phải cẩn thận không bị vỡ.
- Với đồ dùng bằng điện ta cần chú
ý gì khi sử dụng ?
- Phải cẩn thận không bị điện giật.
- Đối với bàn ghế giờng tủ ta phải
giữ dùng nh thế nào ?
- Không viết vẽ bậy lên giờng tủ, lau
chùi thờng xuyên.
*Kết luận: Muốn đồ dùng bền đẹp
ta phải biết cách lau chùi thờng xuyên.
c. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
Thứ năm, ngày 24 tháng 11 năm 2005

Thể dục:
Tiết 24:
Bài 24:
Kiểm tra đi đều
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Kiểm tra đi đều
2. Kỹ năng:
- Thực hiện tơng đối đúng động tác, đúng nhịp.
3. Thái độ:
- Tự giác tích cực học môn thể dục.
II. địa điểm:
- Địa điểm: Trên sân trờng.
- Phơng tiện: Chuẩn bị 1 còi
Iii. Nội dung và phơng pháp:
Nội dung Định lợng Phơng pháp
A. Phần mở đầu:
6-7'
ĐHTT: X X X X X
X X X X X
X X X X X

1. Nhận lớp:
- Lớp trởng tập trung báo cáo sĩ
số.
- GV nhận lớp, phổ biến nội
dung tiết học.
2. Khởi động:
- Xoay các khớp đầu gối, cơ
chân, đầu gối

- Đứng vỗ tay hát
- Giậm chân tại chỗ, đếm to
theo nhịp.
- Ôn đi đều 2-4 hàng dọc.
ĐHTT: X X X X X
X X X X X
X X X X X

- GV điều khiển sau đó
cán giao cho cán sự.
b. Phần cơ bản:
25'
- Kiểm tra đi đều.
- Nội dung: Kiểm tra mỗi HS
thực hiện đi đều và đứng lại.
- Tổ chức các phơng pháp kiểm
tra: Kiểm tra thành nhiều đợt, mỗi
đợt gồm 1/2 hoặc tất cả số học
sinh trong tổ.
- Cách đánh giá:
+ Hoàn thành thực hiện động
tác đi đều tơng đối đúng
+ Cha hoàn thành: Đi cùng
chân cùng tay hoặc đi không đúng
nhịp.
2 lần đi
- GV kiểm tra thành nhiều
đợt.
C. Phần kết thúc:
- Cúi ngời thả lỏng 5-6 lần

- Nhảy thả lỏng 5-6 lần
- Nhận xét phần kiểm tra 2-3'
- Giao bài tập về nhà.
Tập viết
Tiết 12:
Chữ hoa: K
I. Mục tiêu, yêu cầu:
- Rèn kỹ năng viết chữ
- Biết viết các chữ K hoa theo cỡ vừa và nhỏ
- Biết viết ứng dụng cụm từ: Kề vai sát cánh viết đúng mẫu đều nét, nối chữ
đúng quy định.
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu chữ cái viết hoa K
- Bảng phụ viết câu ứng dụng trên dòng kẻ li.
III. các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Viết bảng con chữ: L - Cả lớp viết bảng chữ: H
- Nhắc lại cụm từ: Hai sơng một
nắng
- 1 HS đọc
- Cả lớp viết: Hai
- Nhận xét tiết học.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích, yêu cầu.
2. Hớng dẫn HS quan sát nhận xét.
- Chữ có độ cao mấy li ? - Cao 5 li
- Gồm mấy nét
- Cách viết ?
- Gồm 3 nét đầu giống nét 1 và nét 2

của chữ L. Nét 3 là nét kết hợp của 2
nét cơ bản, móc xuôi phải và móc ng-
ợc phải nối
- Nét 1 và nét 2 viết nh chữ L.
- Nét 3 đặt bút trên đờng kẻ 5 viết
tiếp nét móc xuôi phải đến khoảng
giữa thân chữ lợn vào trong tạo vòng
xoắn.
- GV viết mẫu nhắc lại, quy trình viết.
2. Hớng dẫn viết bảng con
- HS viết bảng con
3. Hớng dẫn viết cụm từ ứng dụng:
4. HS viết vở tập viết vào vở:
- HS viết vở
- 1 dòng chữ k cỡ nhỏ
- 1 dòng chữ k cỡ vừa
- GV theo dõi HS viết bài. - 1 dòng chữ kề cỡ nhỏ.
5. Chấm, chữa bài:
- GV chấm một số bài nhận xét.
6. Củng cố - dặn dò:
- Về nhà luyện viết.
- Nhận xét chung tiết học.
Tập đọc
Tiết 48:
Mẹ
I. Mục đích yêu cầu:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trơn toàn bài, ngắt nghỉ đúng câu thơ lục (2/4 và 4/4; riêng dòng 7,8
ngắt3/3và 3/5 )
- Biết đọc kéo dài các từ ngữ chỉ gợi tả âm thanh ạ ời, kéo cà, đọc bài với

giọng nhẹ nhàng tình cảm.
2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ đợc chú giải.
- Hiểu hình ảnh so sánh mẹ là ngọn gió của con suốt đời.
- Cảm nhận đợc nỗi vất vả và tình thơng yêu bao la của mẹ dành cho em.
3. Học thuộc lòng bài thơ.
II. hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài: Điện thoại - 2 HS đọc
- Khi nói chuyện trên điện thoại em
cần ghi nhớ những điều gì ?
- 1 HS trả lời.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện đọc:
2.1. GV đọc mẫu toàn bài - HS nghe.
2.2. Hớng dẫn luyện đọc kết hợp
giải nghĩa từ
a. Đọc từng câu - HS tiếp nối nhau đọc từng câu.
- GV theo dõi uốn nắn khi HS đọc
cha đúng.
b. Đọc từng đoạn trớc lớp. - Đ1: 2 dòng đầu
Bài này có thể chia làm 3 đoạn - Đ2: 6 dòng thơ tiếp
- Đ3: Còn lại
- GV treo bảng phụ hớng dẫn cách
ngắt nghỉ hơi đúng.
- HS nối tiếp nhau đọc bài
+ Giảng từ: Nắng oi - Nắng nóng không có gió rất khó chịu.
- Giấc ngủ ngon lành đều đặn gọi là gì ? - Giấc tròn.
c. Đọc từng đoạn trong nhóm. - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn

trong nhóm.
- GV theo dõi các nhóm đọc.
d. Thi đọc giữa các nhóm. - Các nhóm thi đọc từng đoạn và cả
bài, ĐT, CN.
e. Cả lớp đọc ĐT.
3. Hớng dẫn HS tìm hiểu bài.
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ, số bị trừ là số có 2 chữ số và có số hàng đơn
vị là 3, số trừ có 2 chữ số.
- Biết vận dụng phép trừ để tính làm tính (đặt tính rồi tính).
- Củng cố cách tìm số bị trừ và số hạng cha biết. Tập nối 4 điểm để có hình
vuông.
II. đồ dùng dạy học:
- 5 bó 1 chục que tính và 3 que tính rời.
II. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu HS làm bảng con 73 53 93
6 7 8
67 46 85
- Nhận xét, chữa bài
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- Giới thiệu phép trừ 53 15:
B ớc 1: Nêu bài toán
- Có 53 que tính bớt 15 que tính.
Hỏi còn bao nhiều que tính ?
- HS phân tích và nêu lại đề toán.
- Muốn biết còn bao nhiêu que tính
ta làm thế nào ?
- Thực hiện phép trừ.
B ớc 2: Tìm kết quả

- Yêu cầu HS lấy 5 bó que tính và 3
que tính rời.
- HS sử dụng que tính tìm kết quả.
- 53 que tính trừ 15 que tính còn bao
nhiêu que tính ?
- Còn 53 que tính.
- Nêu cách làm - Nhiều HS nêu các cách làm khác
nhau.
- Vậy 53 trừ đi 15 bằng bao nhiêu ? - 53 trừ đi 15 bằng 38
B ớc 3: Đặt tính và tính
- Yêu cầu 1 HS lên bảng. 53
- Cả lớp làm vào vở 15
38
- Nêu cách đặt tính ? - Viết số 53 rồi viết 15 sao cho hàng
đơn vị thẳng với đơn vị, hàng chục
thẳng với hàng chục viết dấu trừ kẻ
vạch ngang.
- Nêu cách thực hiện - Trừ từ phải sang trái:
2. Thực hành:
Bài 1: Tính - 1 HS nêu yêu cầu
- Yêu cầu HS tính và ghi kết quả
vào sách.
- Biết số bị trừ và số trừ muốn tìm
hiệu ta làm thế nào ?
- Nhận xét, chữa bài.
83 43 93 63
19 28 54 36
64 15 39 27
- Lấy số bị trừ trừ đi số trừ
Bài 2:

- Đặt tính rồi tính hiệu
- Nhận xét, chữa bài.
- HS làm bảng con
63 83 53
24 39 17
39 44 36
Bài 3: Tìm x - Cả lớp làm vở
a) x 18 = 9
x = 9 + 18
x = 27
b) x + 26 = 73
x = 73 26
x = 47
- Nhận xét
c) 35 + x = 83
x = 83 35
x = 48
Bài 4:
- Nhìn kĩ mẫu lần lợt chấm từng
điểm vào vở dùng thớc nối thành hình
vuông
C. Củng cố - dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
Mĩ thuật
Tiết 12:
Vẽ theo mẫu vẽ lá cờ tổ quốc
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nhận biết đợc một số hình dáng màu sắc của một số loại cờ.
2. Kỹ năng:

- Vẽ đợc một lá cờ
3. Thái độ:
- Thấy đợc vẻ đẹp của lá cờ.
II. Chuẩn bị:
- Su tầm một số loại cờ hoặc cờ thật nh: cờ tổ quốc, cờ lễ hội
- Tranh ảnh lễ hội có nhiều cờ.
III. Các hoạt động dạy học
1. Rèn kĩ năng nghe và nói:
- Đọc hiểu bài Gọi điện, nắm đợc một số thao tác khi gọi điện.
- Trả lời đợc các câu hỏi về: Thứ tự các việc làm khi gọi điện, tín hiệu điện
thoại, cách giao tiếp qua điện thoại.
2. Rèn kỹ năng viết:
- Rèn kỹ năng viết.
- Viết đợc 4, 5 câu trao đổi qua điện thoại theo tình huống giao tiếp gần gũi với
lứa tuổi học sinh.
- Biết dùng từ, đặt câu đúng: Trình bày sáng rõ các câu trao đổi qua điện thoại.
II. Đồ dùng dạy học:
- Máy điện thoại.
III. các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ:
- 1, 2 HS đọc bài tập 1 (Đọc tình
huống trả lời).
- 2 HS đọc.
- 2, 3 HS đọc bức th ngắn (Thăm hỏi
ông bà bài tập 3).
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích yêu cầu
2. Hớng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: - 1 HS đọc yêu cầu

- 2 HS đọc thành tiếng bài gọi điện - Cả lớp đọc thầm lại để trả lời câu
hỏi a, b, c.
- Hớng dẫn HS trả lời câu hỏi.
a) Sắp xếp lại các việc phải làm khi
gọi điện.
1. Tìm số máy của bạn trong sổ.
2. Nhấc ông nghe lên
3. Nhấn số
b) Em hiểu các tín hiệu sau nói điều gì ? - "Tút" ngắn liên tục: Máy đang bận
(ngời ở bên kia đang nói chuyện) "tút"
dài ngắt quãng: Cha có ai nhấc máy
(ngời ở đầu dây bên kia cha kịp cầm
máy hoặc đi vắng).
c) Nếu bố mẹ của bạn cầm máy em
xin phép nói chuyện với bạn thế nào ?
- Chào hỏi bố (mẹ) của bạn và tự
giới thiệu: tên, quan hệ thế nào với ng-
ời muốn nói chuyện.
- Xin phép bố (mẹ) của bạn cho nói
chuyện với bạn.
- Cảm ơn bố (mẹ) bạn.
Bài 2: Viết
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu bài 2
- Gợi ý HS viết
- Bạn gọi điện cho em nói về chuyện
gì ?
- Rủ em đến thăm một bạn trong lớp
bị ốm.
- Bạn có thể sẽ nói với em thế nào ? *VD: Hoàn đấy a, mình là Tâm
đây ! này, bạn Hà vừa bị ốm đấy, bạn

có cùng đi với mình đến thăm Hà đợc
không ?
- Em đồng ý và hẹn ngày giờ cùng
đi, em sẽ nõi lại thế nào ?
VD: Đúng 5 giờ chiều nay, mình sẽ
đến nhà Tâm rồi cùng đi nhé !
b) Bạn gọi điện thoại cho em lúc em
đang làm gì ?
- Đang đọc bài.
- Bạn rủ em đi đâu ? - Đi chơi
- Em hình dung bạn sẽ nói với em
thế nào ?
VD: A lô ! Thành đấy phải không ?
tớ là Quân đây ! cậu đi thả diều với
chúng tớ đi !
- Em từ chối (không đồng ý) vì còn
bạn học, sẽ trả lời bạn ra sao ?
- Nếu bạn cha viết xong cho về nhà
viết.
- Gọi 1 HS đọc bài viết.
- HS chọn tình huống a ( hoặc b ) để
viết 4, 5 câu trao đổi qua điện thoại
(ghi dấu gạch ngang đầu dòng trớc lời
nhân vật).
4. Củng cố - dặn dò.
- 2 HS nhắc lại số việc cần làm khi
gọi điện thoại.
- Nhận xét giờ
- Về nhà làm bài tập 3 cho hoàn
chỉnh.

Toán
Tiết :
Luyện tập
I. Mục tiêu:
Giúp HS:
- Củng cố bảng trừ ( 13 trừ đi một số, trừ nhẩm ).
- Củng cố kỹ năng trừ có nhớ ( đặt tính theo cột ).
- Vận dụng các bảng trừ để làm tính và giải bài tập toán.
II. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
B. bài mới:
Bài 1: Tính nhẩm
- Củng cố 13 trừ đi một số
- HS làm SGK
13 4 = 9 12 7 = 6
13 5 = 8 12 8 = 5
13 6 = 7 12 9 = 4
Bài 5: HS thực hiện phép tính - 1 HS đọc yêu cầu
- Trừ đối chiều kết quả với từng câu
trả lời, chọn ra câu trả lời đúng.
- Khoanh vào chữ C (17)
43
26
17
C. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
C

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×