Tải bản đầy đủ (.doc) (34 trang)

Giáo án lớp 2 - Tuần 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (327.58 KB, 34 trang )


TẬP ĐỌC: BÀ CHÁU
I/ MỤC TIÊU
- Biết nghe hỏi sau các dấu câu , bước đầu biết đọc bài văn với giọng kể nhẹ nhàng .
- Hiểu nội dung : ca ngợi tình cảm bà cháu quý hơn vàng bạc. Châu báu ( trả lời được các câu hỏi
trong SGK)
II. CHUẨN BỊ: Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK.
Bảng có ghi các câu văn, từ ngữ cần luyện đọc
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
TIẾT 1
Nội dung Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1.Ổn định :1’
2. Bài cũ 3’
3. Bài mới 28’
Hoạt động 1:
Luyện đọc
đoạn
Hoạt động 2:
Tìm hiểu đoạn
1, 2
:Gọi HS đọc bài Bưu thiếp
- Nhận xét, cho điểm từng HS
Giới thiệu:
a) Đọc mẫu
GV đọc mẫu lần 1, chú ý giọng to, rõ ràng,
thong thả và phân biệt giọng của các nhân vật.
b) Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải
nghĩa từ
+ Luyện đọc từng câu
- Luyện đọc từ khó :
c) Đọc từng đoạn trước lớp


+ Chia đoạn
+ Luyện đọc câu dài, khó ngắt
+ Ba bà cháu / rau cháo nuôi nhau, / tuy vất vả
/ nhưng cảnh nhà / lúc nào cũng đầm ấm ./
+ Hạt đào vừa reo xuống đã nảy mầm,/ ra lá, /
đơm hoa,/ kết bao nhiêu là trái vàng, trái bạc./
+ Bà hiện ra,/ móm mém,/ hiền từ,/ dang tay
ôm hai đứa cháu hiếu thảo vào lòng,/
c) Đọc cả đoạn
- Yêu cầu HS đọc theo đoạn
- Chia nhóm HS luyện đọc trong nhóm
d) Thi đọc
- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm
- Nhận xét, cho điểm
e) Đọc đồng thanh
- Gia đình em bé có những ai?
- Trước khi gặp cô tiên cuộc sống của ba
bà cháu ra sao?
- Tuy sống vất vả nhưng không khí trong
gia đình như thế nào?
- Cô tiên cho hai anh em vật gì?
- Cô tiên dặn hai anh em điều gì?
- 2 HS đọc và TLCH
- Bưu thiếp dùng để làm gì?
- Em đã từng viết bưu thiếp chưa và
viết vào dịp nào ?
- Nối tiếp nhau đọc từng câu, đọc từ
đầu cho đến hết bài.
- Luyện phát âm từ khó
- HS theo dõi SGK, đọc thầm theo, sau

đó HS đọc phần chú giải.
- Đọc, HS theo dõi
làng, nuôi nhau, lúc nào, sung sướng.
- Luyện đọc các câu:
- Đọc theo nhóm. Lần lượt từng HS
đọc, các em còn lại nghe bổ sung,
chỉnh sửa cho nhau.
- Thi đọc
- Bà và hai anh em
- Sống rất nghèo khổ / sống khổ cực,
rau cháu nuôi nhau.
- Rất đầm ấm và hạnh phúc.
- Một hạt đào
1

Hoạt động nối
tiếp:
. Bài mới 32’
Hoạt động 1: .
Tìm hiểu đoạn
3, 4.
Hoạt động nối
tiếp: 3’
- Những chi tiết nào cho thấy cây đào
phát triển rất nhanh?
- Cây đào này có gì đặc biệt?
4. Củng cố – Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Tiết 2.
- Sau khi bà mất cuộc sống của hai anh

em ra sao?
- Thái độ của hai anh em thế nào khi đã
trở nên giàu có?
- Vì sao sống trong giàu sang sung sướng
mà hai anh em lại không vui?
- Hai anh em xin bà tiên điều gì?
- Hai anh em cần gì và không cần gì?
- Câu chuyện kết thúc ra sao?
- Giáo dục tình bà cháu.
4. Củng cố – Dặn dò
- Yêu cầu HS luyện đọc theo vai
Qua câu chuyện này, em rút ra được điều
gì?
- Nhận xét tiết học, dặn HS về nhà học
bài.
- Chuẩn bị: Cây xoài của ông em.
- Khi bà mất, gieo hạt đào lên mộ bà,
các cháu sẽ được giàu sang sung sướng
- Vừa gieo xuống, hạt đào nảy mầm, ra
lá, đơm hoa, kết bao nhiêu là trái.
- Kết toàn trái vàng, trái bạc.
- Trở nên giàu có vì có nhiều vàng bạc.
- Cảm thấy ngày càng buồn bã hơn
- Vì nhớ bà./ Vì vàng bạc không thay
được tình cảm ấm áp của bà.
- Xin cho bà sống lại.
- Cần bà sống lại và không cần vàng
bạc, giàu có
- Bà sống lại, hiền lành, móm mém,
dang rộng hai tay ôm các cháu, còn

ruộng vườn, lâu đài, nhà của thì biến
mất.
- 3 HS tham gia đóng các vai cô tiên,
hai anh em, người dẫn chuyện.
- Tình cảm là thứ của cải quý nhất./
Vàng bạc không qúy bằng tình cảm
con người
Toán : LUYÊN TẬP
I/ MỤC TIÊU :
- Thuộc bảng 11 trừ đi một số .
- Thực hiện được phép trừ dạng 51 – 15 .
- Biết tìm số hạng của một tổng
- Biết giải bài tóan có một phép trừ dạng 31- 5.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bảng phụ , vở bài tập toán .
iv.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Ổn định :
2.BÀI CŨ :
5’
3. BÀI MỚI :
30’
51 - 1 5
* 1 HS đọc bảng trừ ( 11 trừ đi một số ) từ 11 - 2
đến 11 - 9 .
* 3 HS lên bảng đặt tính và tính : 51 - 25 ;
41 - 14 ; 91 - 29 .
* GV nhận xét bài làm HS và chữa sai .
Giới thiệu bài : Luyên tập
- HS dựa vào bảng trừ (11 trừ đi

một số ) để tính nhẩm và nêu kết
quả.
- HS viết bài , tự giải .
2

Hoạt động 1:
GV nêu các
bài toán gợi ý
hướng dẫn
HS giải .
Hoạt động nối
tiếp: 5’
Bài 1 : tính nhẩm :
- GV hướng dẫn HS tự tính nhẩm, nêu kết quả
GVchữa bài.
* 11- 2 = ; 11 - 4 = ; 11 - 6 = ; 11 - 8 = ;
* 11- 3 = ; 11 - 5 = ; 11 - 7 = ; 11 - 9 = ;
Bài 2 : Đặt tính rồi tính :cột 1,2
a) 41 - 25 ; 51 - 35
b) 71 - 9 : 38 + 47
- GV lưu ý HS viết cho thẳng cột , nhận xét và
chữa sai
Bài 3 : Tìm x : GV gợi ý hướng dẫn HS nhớ lại
cách tìm số hạng chưa biết và gọi 3 HS lên bảng
làm tính .
a) x + 18 = 61 ; b) 23 + x = 71
+ GV nhận xét chữa bài và lưu ý HS cách thực
hiện các bước của phép tính tìm số hạng chưa biết
.
Bài 4 : GV nêu đề toán và gợi ý cho học sinh tự

giải bài toán có lời văn .
Tóm tắt
Bài giải
Có : 51 kg
Số táo còn lại là :
Bán : 26 kg
Còn lại ............ kg?
51 - 26 = 25
( kg)
Đáp số : 25 kg
táo
- Củng cố dặn dò : GV nêu lại cacùh thực hiện
tính trừ , cách tìm số hạng chưa biết .
- Nhận xét tiết học , tuyên dương HS tích cực ,
đánh giá kết quả học tập của lớp .
- HS lên bảng làm tính .
- Lớp quan sát nhận xét .
- 2 HS nêu lạicách đặt tính và nêu
cách thực hiện .
- 1 HS đọc đề toán .
- 1 HS nêu tóm tắt .
- Lớp làm bài vào vở bài tập.
- HS tự tính và so sánh kết quả để
điền dấu .
3

Ngày soạn : Thứ bảy ngày 7 tháng 11 năm 2010
Ngày soạn : Thứ bảy ngày 7 tháng 11 năm 2010
Ngày dạy : Thứ 2 ngày 09 tháng 11 năm 2010
Ngày dạy : Thứ 2 ngày 09 tháng 11 năm 2010

TẬP ĐỌC: SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA
I. MỤC TIÊU:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng ở câu có nhiều dấu phẩy.
- Hiểu nội dung : Tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ dành cho con ( TL được câu hỏi 1, 2,3 4 )
II. CHUẨN BỊ : Tranh minh hoạ, bảng ghi nội dung cần luyện đọc.
III. PHƯƠNG PHÁP: Thảo luận, giảng giải, luyện tập thực hành, quan sát …
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG
TG Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò HĐBT
1’
3’
68’
1. Ổn định
2. Bài cũ Cây xoài của ông em
3. Bài mới
Giới thiệu:
 Hoạt động 1: Luyện đọc.
a) Đọc mẫu:
- GV đọc mẫu lần 1, chú ý giọng đọc nhẹ
nhàng, tha thiết, nhấn giọng ở các từ gợi tả.
b) Luyện phát âm từ khó, dễ lẫn.
- GV cho HS đọc các từ cần luyện phát âm đã
ghi trên bảng phụ.
- Yêu cầu HS đọc từng câu. Nghe và chỉnh sửa
lỗi phát âm cho HS.
c) Hướng dẫn ngắt giọng
- Giới thiệu các câu cần luyện giọng, cho HS
tìm cách đọc sau đó luyện đọc.
d) Đọc từng đoạn.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn. Lần 1
dừng lại ở cuối mỗi đoạn để giải nghĩa từ

khó. Khi giải nghĩa. GV đặt câu hỏi trước cho
HS trả lời, sau đó mới giải thích chính xác lại
nghĩa các từ hoặc cụm từ đó (đã giới thiệu ở
phần mục tiêu). Lần 2 yêu cầu 4 HS đọc liền
nhau.
- Chia nhóm và yêu cầu đọc từng đoạn trong
nhóm.
- 1 HS khá đọc mẫu lần 2. Cả lớp
nghe và theo dõi trong SGK.
- Đọc các từ đã giới thiệu ở phần
mục tiêu, hoặc một số từ khác phù
hợp với tình hình HS.
- Nối tiếp nhau đọc từng câu trong
bài. Mỗi HS chỉ đọc 1 câu.
- Tìm cách đọc và luyện đọc các câu:
Một hôm,/ vừa đói/ vừa rét,/ lại bị
trẻ lớn hơn đánh,/ cậu mới nhớ
đến mẹ,/ liền tìm đường về nhà.//
Môi cậu vừa chạm vào,/ một dòng
sữa trắng trào ra,/ ngọt thơm như
sữa mẹ.//
Lá một mặt xanh bóng,/ mặt kia
đỏ hoe/ như mắt mẹ khóc chờ
con.//
Họ đem hạt gieo trồng khắp nơi và
gọi đây là cây vú sữa.//
- Nối tiếp nhau đọc theo đoạn.
+ HS 1: Ngày xưa … chờ mong
+ HS 2: Không biết … như mây
+ HS 3: Hoa rụng … vỗ về.

+ HS 4: Trái cây thơm … cây vú
sữa.
- Luyện đọc theo nhóm.
4

5’
e) Thi đọc.
g) Đọc đồng thanh.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
 Yêu cầu HS đọc đoạn 1.
- Vì sao cậu bé bỏ nhà ra đi?
- Yêu cầu HS đọc tiếp đoạn 2.
- Vì sao cậu bé quay trở về?
- Khi trở về nhà, không thấy mẹ, cậu bé đã làm
gì?
-
- Chuyện lạ gì đã xảy ra khi đó?
- Những nét ở cây gợi lên hình ảnh của mẹ?
- Theo em tại sao mọi người lại đặt cho cây lạ
tên là cây vú sữa?
4. Củng cố – Dặn dò
Câu chuyện đã cho ta thấy được tình yêu thương của
mẹ dành cho con. Để người mẹ được động viên an
ủi, em hãy giúp cậu bé nói lời xin lỗi với mẹ.
- Cho HS đọc lại cả bài.
- Chuẩn bị: Tiết 2
- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 2.
- Đọc thầm.
- Cậu bé bỏ nhà ra đi vì cậu bị mẹ
mắng.

- Đọc thầm.
- Vì cậu vừa đói, vừa rét, lại bị trẻ
lớn hơn đánh.
- Cậu khản tiếng gọi mẹ rồi ôm lấy
một cây xanh trong vườn mà khóc.
- Cây xanh run rẩy, từ những cành lá,
những đài hoa bé tí trổ ra, nở trắng
như mây. Hoa rụng, quả xuất hiện
lớn nhanh, da căng mịn. Cậu vừa
chạm môi vào, một dòng sữa trắng
trào ra ngọt thơm như sữa mẹ.
- Lá cây đỏ hoe như mắt mẹ khóc
chờ con. Cây xoè cành ôm cậu,
như tay mẹ âu yếm vỗ về.
- Vì trái cây chín, có dòng nước
trắng và ngọt thơm như sữa mẹ.
- Một số HS phát biểu. VD: Mẹ ơi,
con đã biết lỗi rồi. Mẹ hãy tha lỗi
cho con. Từ nay con sẽ chăm
ngoan để mẹ vui lòng./ Con xin lỗi
mẹ, từ nay con sẽ không bỏ đi
chơi xa nữa. Con sẽ ở nhà chăm
học, chăm làm. Mẹ hãy tha lỗi cho
con…
Toán: TÌM SỐ BỊ TRỪ
I/ MỤC TIÊU :
- Biết tìm x trong các dạng bài tập dạng : x – a = b (với a,b là các số không quá hai chữ số ) bằng sử
dụng mối quan hệ giữa các thành phần và kết quả của phép tính ( biết cách tìm số bị trừ khi biết hiệu
avf số trừ )
- Viết đoạn thẳng, xác định đoạn thẳng, xác định điểm là giao của của hai đoạn thảng cắt nhau và đặt

tên điểm đó.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bảng phụ , vở bài tập toán .
III. PHƯƠNG PHÁP: Thảo luận, giảng giải, luyện tập thực hành, quan sát …
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
TG
Hoạt động dạy Hoạt động học HTĐB
1’
5’
I. ỔN ĐỊNH :
II.KIỂM TRA BÀI CŨ : Luyên tập
* 3 HS lên bảng đặt tính và tính , lớp làm bảng con
* 50 - 28 ; 44 - 26 ; 73 - 37
- HS quan sát nhận xét .
5

30’
5’
* GV nhận xét bài làm HS và chữa sai .
II BÀI MỚI :
a/Giới thiệu bài : Tìm số bị trừ
b/ Bài mới :
Hoạt động 1: Giới thiệu cách tìm số bị trừ chưa biết
+ GV gắn 10 ô vuông lên bảng nêu câu hỏi gợi ý HS
trả lời
+ GV tách 4 ô vuông ra như vậy ta có phép tính ta
: 10 - 4 = 6 .

+ GV nêu : 10 là số bị trừ , 4 là số trừ , 6 là hiệu .
+ GV liên hệ phép tính : - 4 = 6 (số bị trừ chưa

biết )
+ Gọi số bị trừ chưa biết là x : ta có :
* Số bị trừ : x x - 4 = 6
* số trừ : 4 x = 6 + 4
* Hiệu : 10 x = 10
+ GV gợi ý cho HS nêu cách tìm số bị trừ " Muốn tìm
số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ "
Hoạt động 2 : GV hướng dẫn HS thực hành .
Bài 1 : Tìm x :
GV hướng dẫn HS thực hiện mẫu bài a.
a) x - 4 = 8 ; b) x - 9 = 18 ;
d) x - 8 = 24 ; e) x - 7 = 21 ;
+ HS tự làm các bài còn lại GV nhận xét chữa sai .
Bài 2 : Viết số thích hợp vào ô trống :
Cột 1, 2, 3
+ G V hướng dẫn HS tự tìm hiệu ở cột đầu tiên rồi tự
tìm số bị trừ ở các cột tiếp theo .
- GV nhận xét và chữa sai
Bài 4 : GV hướng dẫn HS tự chấm 4 điểm ( như
SGK ) và ghi tên ABCD ( GV nhắc lại cách kể 2 đoạn
thẳng cắt nhau tại 1 điểm ) . GV nêu nhận xét .
Bài 3 : Dành cho học sinh khá giỏi
Số GV gợi ý hướng dẫn HS điền số ( tìm số bị trừ)
- 2 - 4 - 5
III : Củng cố dặn dò :
Muốn tìm số bị trừ chưa biết ta làm nhưu thế nào ?
Chuẩn bị bài 13 trừ đi một số 13 – 5
- HS tính nhẩm nêu số bị trừ .
- 1 -2 HS nêu tên gọi các
thành phần trong phép tính trừ .

- 2 HS nhắc lại .
- HS viết bài và làm bài vào vở
bài tập toán .
- Lớp làm nháp .
- 3 HS nêu các số bị trừ .
- HS tự làm bài vào vở bài tập
. - HS làm vào vở bài tập
- 3 HS nêu kết quả tìm số bị
trừ.
Ngày soạn : Thứ bảy ngày 7 tháng 11 năm 2010
Ngày soạn : Thứ bảy ngày 7 tháng 11 năm 2010
Ngày dạy : Thứ 3 ngày 9 tháng 11 năm 2010
Ngày dạy : Thứ 3 ngày 9 tháng 11 năm 2010
6
5
6 5

Thể dục : Đi đều thay bằng đi thường theo nhịp. Trò chơi “
Nhóm ba, nhóm bảy”
I/ MỤC TIÊU:
Bước đầu thực hiện đi thường theo nhịp ( Nhịp 1 bước chân trái, nhịp 2 bước chân phải )
Bước đầu biết cách chơi và bước đầu tham gia vào trò chơi
II/ ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN:
- Địa điểm : Sân trường . 1 còi
III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
NỘI DUNG
ĐỊNH
LƯỢNG
PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC
I/ MỞ ĐẦU

GV: Nhận lớp phổ biếnnội dung YCgiờ học
-HS đứng tại chỗ vổ tay và hát
Khởi động
-HS nhẹ nhàng theo địa hình tự nhiên
- Đi thường theo vòng tròn
Đi thường……...bước Thôi
Ôn bài thể dục phát triển chung
- Kiểm tra bài cũ : Bài TD PT chung
Nhận xét
II/ CƠ BẢN:
a.Trò chơi: Nhóm 3 nhóm 7
Giáo viên hướng dẫn và tổ chức HS chơi
- Tiến hành đọc vần điệu kết hợp vơi trò
chơi
Nhận xét
b. Đi thường theo nhịp :
Chia tổ cho HS ôn tập dưới sự điều khiển
của tổ
III/ KẾT THÚC:
- Cúi người thả lỏng :
- Nhảy thả lỏng
- Trò chơi : Qua đường lội
- Hệ thống bài học và nhận xét giờ học
Về nhà ôn 8 động tác TD đã học
4phút
1p
1-2p
60-80m
1lần
2x8

nhịp/ 1đt


26phút
10 -12p

6 -8 p
2-3 p
5phút
8-10 lần
6-8 lần
1p
1-2p
1-2p
Đội hình
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
GV
Đội hình học mới động tác TD
* * * * * * *
* * * * * * *
* * * * * * *
* * * * * * *
GV
Đội hình xuống lớp
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *

* * * * * * * * *
GV
Toán: 13 TRỪ ĐI MỘT SỐ 13 – 5
7

I/ MỤC TIÊU :
- Biết cách thực hiện phép trừ dạng 13 - 5, lập được bảng 13 trừ đi một số.
- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 13 - 5
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- 1 bó 1 chục que tính và 3 que tính rời .
III. PHƯƠNG PHÁP: Thảo luận, giảng giải, luyện tập thực hành, quan sát …
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
T
G
Hoạt động dạy Hoạt động học HTĐB
4’
30’
I Ổn định :
II. KIỂM TRA BÀI CŨ : Tìm số bị trừ .
3 HS lên bảng thực hiện các phép tính :
a) x - 6 = 12 ; b) x - 12 = 18 ; c) x - 10 = 35 ;
GV nhận xét bài làm HS và chữa sai .
II. GIẢNG BÀI MỚI :
Giới thiệu bài : 13 trừ đi một số : 13 - 5
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS thực hiện phép trừ dạng :
13 - 5 và lập bảng trừ ( 13 trừ đi một số ).
Bước 1 : GV hướng dẫn HS lấy 1 bó 1 chục que tính và 3
que tính rời và nêu vấn đề :
+ Có 13 que tính : 1 bó 1 chục và 3 que tính rời ( gài 13 que
tính lên bảng , viết 3 vào cột đơn vị & 1 vào cột chục) lấy đi

5 que tính ( gài 5 que tính dưới 13 que tính , viết 5 vào cột
đơn vị ở dưới 1) . Hỏi còn lại bao nhiêu que tính ?




Chục
Đơn vị
1 3 1 3 1 3
5
8
GV nêu phép tính 13 - 5 =..?.....( viết dấu - vào bảng ) .
và hướng dẫn HS cách thực hiện phép tính .
* 13 - 5 = 8 :
Viết 8 thẳng cột đơn vị với 3 và 5 , viết 0 vào cột chục .
* Đặt tính rồi tính .
13 * Tính : 13 trừ 5 bằng 8 , viết 8 thẳng cột với
5 3 và 5 (cột đơn vị), viết 0 vào cột chục .
08
* GV hướng dẫn HS lập bảng tính trừ 13 - 4 ; 13 - 5 ;
............ 13 - 9 .
- HS thao tác trên que tính
đếm để tìm ra kết quả .
- 2 HS nêu lạicách đặt tính và
nêu kết qủa .
- HS lập bảng trừ từ 13 - 4 đến
13 - 9 .
- 2 HS đọc lại .
HS tính nhẩm và tự tính và
nêu kết quả .

8
-
-

- GV giúp HS học thuộc các công thức trên .
Hoạt động 2 : Thực hành .
Bài 1a : Tính nhẩm
- GV hướng dẫn HS tự làm bài và chữa bài .
- GV nhận xét nêu những phép tính HS tính chưa đúng và
chữa sai .
Bài 2 : Tính
6
13


9
13


7
13


4
13


5
13


- GV lưu ý HS viết cho thẳng cột .
Bài 4 : Học sinh tự giải bài toán có lời văn dựa vào gợi ý
của GV .
Tóm tắt
Bài giải
Cửa hàng có : 13 xe đạp
Số xe đạp còn lại la:ø
Bán : 6 xe đạp
Còn lại .... : xe đạp ?
13 - 6 = 7 ( xe đạp )
Đáp số : 7 xe
đạp
Bài 3 : Dành cho học sinh khá giỏi
Đặt tính rồi tính hiệu , biết số bị trừ và số trừ lần lượt là :
a) 13 và 9 ; b) 13 và 6 ; c) 13 và 8
- GV nhận xét và chữa sai .
- HS viết phép tính vào vở và
thực hiện phép tính
- 1 HS nêu tóm tắt .
- 1 HS nêu bài giải .
-Lớp làm bài vào vở bài tập.
- HS tự đặt tính và tính .
- 3 HS nêu kết quả .
5’
- Củng cố dặn dò : GV nêu lại cách thực hiện tính trừ
( 13 trừ đi 1 số : 13 - 5 ) .
- Nhắc HS học thuộc bảng trừ từ 13 - 4 ; 13 -
5 ....... đến 13 - 9
- Hướng dẫn chuẩn bị : Luyện tập
Chính tả: (ng –v ) SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA

I/ MỤC TIÊU:
- Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.
- Làm được (BT2); (BT3) b.
II. CHUẨN BỊ: Bảng ghi các bài tập chính tả.
III. PHƯƠNG PHÁP: Thảo luận, giảng giải, luyện tập thực hành, quan sát …
IV.CÁC HOẠT ĐỘNG
9

TG Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò HĐBT
1’
3’
28’
3’
1. Ổn định
2. Bài cũ Cây xoài của ông em.
- Gọi 2 HS lên bảng đọc cho HS viết các từ
HS mắc lỗi, dễ lẫn, cần phân biệt của tiết
chính tả trước. Yêu cầu cả lớp viết bảng con
hoặc viết vào giấy nháp.
- Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới
Giới thiệu:
Hoạt động : Hướng dẫn nghe viết
a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết.
- GV đọc đoạn văn cần viết.
- Đoạn văn nói về cái gì?
- Cây lạ được kể ntn?
b) Hướng dẫn nhận xét, trình bày.
- Yêu cầu HS tìm và đọc những câu văn có
dấu phẩy trong bài.

- Dấu phẩy viết ở đâu trong câu văn?
c) Hướng dẫn viết từ khó.
- Yêu cầu HS đọc các từ khó, dễ lẫn trong bài
viết. VD:
+ Đọc các từ ngữ có âm cuối n, t, c có thanh
hỏi, thanh ngã
- Yêu cầu HS viết các từ vừa đọc. Theo dõi
và chỉnh sữa lỗi cho HS.
d) Viết chính tả.
- GV đọc thong thả, mỗi cụm từ đọc 3 lần cho
HS viết.
e) Soát lỗi.
- GV đọc lại toàn bài chính tả, dừng lại phân
tích cách viết các chữ khó và dễ lẫn cho HS
soát lỗi.
g) Chấm bài.
- Thu và chấm một số bài.
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2: người cha, con nghé, suy nghĩ, ngon
miệng.
Bài 3b. + bãi cát, các con, lười nhác, nhút nhát.
4. Củng cố – Dặn dò
- LuyỆN viết lại các lỗi phổ biến
- Tổng kết tiết học.
- Dặn dò HS ghi nhớ qui tắc chính tả với ng/
ngh các trường hợp chính tả cần phân biệt
trong bài đã học. Chuẩn bị: Mẹ.
- Nghe GV đọc và viết lại các từ: cây
xoài, lên thác xuống ghềnh, gạo
trắng, ghi lòng, nhà sạch, cây xanh,

thương người như thể thương
thân…
- 1 HS đọc lại. Cả lớp theo dõi.
- Đoạn văn nói về cây lạ trong vườn.
- Từ các cành lá, những đài hoa bé tí
trổ ra…
- Thực hiện yêu cầu của GV.
- Dấu phẩy viết ở chỗ ngắt câu, ngắt ý.
- Đọc các từ: lá, trổ ra, nở trắng, rung,
da căng mịn, dòng sữa trắng, trào
ra…
- Đọc các từ: trổ ra, nở trắng, quả, sữa
trắng.
- 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng
con.
- Nghe và viết chính tả.
- Soát lỗi, chữa lại những lỗi sai bằng
bút chì ra lề vở, ghi tổng số lỗi.
- HS đọc yêu cầu.
- 1 HS làm bài trên bảng lớp. Cả lớp
làm vào Vở bài tập.
KỂ CHUYỆN SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA
I. MỤC TIÊU
10

-Dựavào gợi ý kể lại được từng đoạn câu chuyện Sự tích cây vú sữa.
- Học sinh khá giỏi nêu được kết thúc câu chuyện theo ý riêng ( BT2).
II. CHUẨN BỊ
- : Bảng ghi các gợi ý tóm tắt nội dung đoạn 2.
III. PHƯƠNG PHÁP: Thảo luận, giảng giải, luyện tập thực hành, quan sát …

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TG Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò HĐ
BT
1’
3’
28’
1. Ổn định
2. Bài cũ Bà cháu.
- Gọi 4 HS lên bảng yêu cầu kể nối tiếp câu
chuyện Bà và cháu, sau đó cho biết nội
dung, ý nghĩa của câu chuyện.
- GV nhận xét.
3. Bài mới Giới thiệu: Yêu cầu HS nhắc lại tên
bài tập đọc, sau đó giới thiệu và ghi tên bài lên
bảng.
 Hoạt động 1: Hướng dẫn kể từng đoạn
chuyện.
a) Kể lại đoạn 1 bằng lời của em.
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Kể bằng lời của mình nghĩa là ntn?
- Yêu cầu 1 HS kể mẫu (có thể đặt câu hỏi
gợi ý: Cậu bé là người ntn? Cậu ở với ai?
Tại sao cậu bỏ nhà ra đi ? Khi cậu bé đi,
người mẹ làm gì?)
- Gọi thêm nhiều HS khác kể lại. Sau mỗi
lần HS kể lại yêu cầu các em khác góp ý,
bổ sung, nhận xét.
b) Kể lại phần chính của câu chuyện theo tóm
tắt từng ý.
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài và gợi ý tóm

tắt nội dung của truyện.
- Yêu cầu HS thực hành kể theo cặp và theo
dõi HS hoạt động.
- Gọi một số em trình bày trước lớp. Sau
mỗi lần HS kể GV và HS cả lớp dừng lại
để nhận xét.
c) Kể đoạn 3 theo tưởng tượng.
- Em mong muốn câu chuyện kết thúc thế
nào?
- HS thực hiện. Bạn nhận xét.
- Đọc yêu cầu bài 1.
- Nghĩa là không thể nguyên văn như
SGK.
- HS kể: Ngày xưa, có một cậu bé rất
lười biếng và ham chơi. Cậu ở cùng
mẹ trong một ngôi nhà nhỏ, có vườn
rộng. Mẹ cậu luôn vất vả. Một lần, do
mải chơi, cậu bé bị mẹ mắng. Giận mẹ
quá, cậu bỏ nhà đi biền biệt mãi không
quay về. Người mẹ thương con cứ
mòn mỏi đứng ở cổng đợi con về.
- Thực hành kể đoạn 1 bằng lời của
mình.
- Đọc bài.
- 2 HS ngồi cạnh nhau kể cho nhau nghe,
nhận xét, bổ sung cho nhau.
- Trình bày đoạn 2.
- HS nối tiếp nhau trả lời: VD: Mẹ cậu bé
vẫn biến thành cây./ Mẹ cậu bé hiện ra
từ cây và hai mẹ con vui sống với

nhau./ Mẹ cậu bé hiện ra từ biệt cậu
rồi lại biến mất./ Mẹ hiện ra dặn cậu
bé dừng nên ham chơi nữa hãy quay về
11

3’
- GV gợi ý cho mỗi mong muốn kết thúc
của các em được kể thành 1 đoạn.
 Hoạt động 2: Kể lại toàn bộ nội dung
truyện.
Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ kể lại được
từng đoạn câu chuyện.
- GV có thể cho HS nối tiếp nhau kể từng
đoạn truyện cho đến hết hoặc cho HS kể
lại từ đầu đến cuối câu chuyện.
4. Củng cố – Dặn dò
- Dặn dò HS về nhà kể lại câu chuyện cho
người thân nghe.
- Chuẩn bị: Bông hoa Niềm Vui.
học hành và biến mất./ Có bà tiên hiện
ra nói với cậu bé: “Nếu muốn mẹ sống
lại cháu phải học tập tốt và thi đỗ
Trạng nguyên…
- Thực hành kể lại nội dung truyện. Khi
một em hay một nhóm kể, cả lớp theo
dõi và nhận xét.
12

Ngày soạn : Thứ 2 ngày 8 tháng 11 năm 2010
Ngày soạn : Thứ 2 ngày 8 tháng 11 năm 2010

Ngày dạy : Thứ 4 ngày 10 tháng 11 năm 2010
Ngày dạy : Thứ 4 ngày 10 tháng 11 năm 2010

Tập đọc: MẸ
I/ MỤC TIÊU:
- Biết ngắt nhịp đúng câu tjhơ lục bát (2/4 và 4/4, riêng dòng 7, 8 ngắt 3/3 và 3/5 )
- Cảm nhận được nổi vất vả và tình thương bao la của mẹ dành cho con ( trả lời được các câu hỏi
tróng SGK; thuộc 6 dòng thơ cuối )
II. CHUẨN BỊ
- Bảng phụ ghép sẵn các câu thơ cần luyện ngắt giọng; bài thơ để học thuộc lòng.
III. PHƯƠNG PHÁP: Thảo luận, giảng giải, luyện tập thực hành, quan sát …
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TG Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò HĐBT
1’
3’
32’
1. Ổn định
2. Bài cũ Sự tích cây vú sữa
- Gọi 2 HS lên bảng đọc đoạn 2 bài Sự tích
cây vú sữa và trả lời các câu hỏi:
+ HS 1: Thứ quả lạ xuất hiện trên cây ntn?
+ HS 2: Những nét nào ở cây gợi lên hình
ảnh của mẹ? Nội dung của bài là gì?
- GV nhận xét.
3. Bài mới
Giới thiệu:
 Hoạt động 1: Luyện đọc.
a) Đọc mẫu:
GV đọc mẫu 1 lần. Chú ý giọng đọc chậm rãi,
tình cảm ngắt giọng theo nhịp 2 – 4 ở câu các

câu thơ 6 chữ, riêng câu thơ thứ 7 ngắt nhịp 3
– 3. Các câu thơ 8 chữ ngắt nhịp 4 – 4 riêng
câu thơ thứ 8 ngắt nhịp 3 – 5.
b) Đọc từng câu và luyện phát âm.
- GV cho HS đọc các từ cần luyện phát âm
đã ghi trên bảng phụ. Theo dõi và chỉnh
sửa lỗi cho các em.
- Yêu cầu HS đọc từng câu thơ.
c) Hướng dẫn ngắt giọng.
- Nêu cách ngắt nhịp thơ.
- Cho HS luyện ngắt câu 7, 8.
- Yêu cầu gạch chân các từ cần nhấn giọng
(các từ gợi tả).
d) Đọc cả bài.
- Yêu cầu đọc cả bài trước lớp. Theo dõi và
chỉnh sửa lỗi cho HS.
- Chia nhóm và luyện đọc trong nhóm.
- 2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp theo
dõi và đọc thầm theo.
- Đọc các từ cần luyện phát âm (đã
giới thiệu ở phần mục tiêu)
- Đọc nối tiếp. Mỗi HS chỉ đọc 1 câu.
- Đọc:
Những ngôi sao/ thức ngoài kia
Chẳng bằng mẹ/ đã thức vì chúng
con.
- Gạch chân: Lặng, mệt, nắng oi, ạ ời,
kẽo cà, ngồi, ru, đưa, thức, ngọt,
gió, suốt đời.
- 3  5 HS đọc cả bài.

- Thực hành đọc trong nhóm.

13

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×