Tuần VI : tiết 1 : chào cờ Soạn ngày : 14/9/2009
Tiết 2 : toán Giảng ngày : T 4/16/9/2009
luyện tập
I, Mục tiêu:
- Biết tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích.
- Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích, so sánh các số đo diện tích và giải các bài
toán có liên quan.
* Bài tập 1a (2 số đo đầu) bài 1b (2số đo đầu) bài 2, bài 3( cột 1) bài 4.
II, Đồ dùng:
III, Các hoạt động dạy - Học:
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS nêu bảng đơn vị đo diện
tích.
2. Bài mới: Giới thiệu bài:
* Bài tập 1:
- Cho HS làm vào nháp.
- Chữa bài.
* Bài tập 2:
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho học sinh nêu cách làm.
- GV hớng dẫn: Trớc hết phải đổi ra 3cm2
5mm2 đơn vị mm2. Sau đó khoanh vào kết
quả đúng.
* Bài tập 3:
- Mời 1 HS nêu yêu cầu
- Muốn so sánh đợc ta phải làm gì?
- GV hớng dẫn HS đổi đơn vị đo rồi so sánh.
- Cho HS làm bài vào bảng con.
* Bài tập 4:
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?
- Muốn biết căn phòng đó có diện tích bao
nhiêu mét vuông ta làm thế nào?
- Cho HS làm vào vở.
- Chữa bài.
- Học sinh nêu.
*1; HS làm theo mẫu và sự hớng dẫn
của GV.
*2; Đáp án:
B. 305
*3; Bài giải:
2dm2 7cm2 = 207cm2
300mm2 > 2cm2 89mm2
*4; Tóm tắt:
Một phòng: 150 viên gạch hình vuông
Cạnh một viên: 40 cm
Căn phòng đó có diện tích: mét
vuông?
Bài giải:
Diện tích của một viên gạch lát nền là:
40 x 40 = 1600 ( cm
2
)
Diện tích căn phòng là:
1600 x 150 = 240000 ( cm
2
)
GV Trần Văn Thiện Tr 1 Trờng tiểu học xã Lũng Pù
3, Củng cố: Nhận xét đánh giá giờ học
4, Dặn dò: Dặn về nhà chuẩn bị bài giờ sau.
Đổi: 240 000cm
2
= 24 m
2
Đáp số: 24 m
2
Tiết 3: tập đọc
sự sụp đổ của chế độ a - pác -thai
I, Mục tiêu:
- Đọc đúng từ phiên âm tiếng nớc ngoài và các số liệu thống kê trong bài
- Hiểu nội dung: Chế độ phân biệt chủng tộc ở nam phi và cuộc đấu tranh đòi bình
đẳng của những ngời da màu.
(Trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4)
* Tăng cờng tiếng việt: Sụp đổ, dũng cảm
II, Đồ dùng:
III, Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài:
a) Luyện đọc:
GV cho 1 học sinh khá đọc bài
GV chia đoạn: 3 Đoạn
( Mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn)
- Cho học sinh đọc theo đoạn ( lần 1 )
Xác định từ khó.
- Cho học sinh đọc theo đoạn ( lần 2 ) xác
định câu khó, đọc câu khó.
- Cho học sinh đọc theo đoạn ( lần 3 ) giải
nghĩa từ mới, đọc mục chú giải
- Cho học sinh luyện đọc.
- GV nhận xét
- GV đọc mẫu.
b) Tìm hiểu bài:
- Cho HS đọc thầm đoạn 2.
+ Dới chế độ A-pác-thai, ngời da đen bị đối
xử nh thế nào?
* ý 1: Ngời dân Nam Phi dới chế độ A-pác-
thai.
- Mời một HS đọc đoạn 3.
+ Ngới dân Nam Phi đã làm gì để xoá bỏ
chế độ phân biệt chủng tộc?
- 1 Học sinh
- Học sinh theo dõi
- 1 Học sinh đọc
- Học sinh quan sát
- Học sinh đọc xác định từ khó
- Học sinh đọc xác định câu khó
- Học sinh đọc, đọc mục chú giải
- 3 , 4 Học sinh
- Học sinh nghe
- Học sinh theo dõi
- Ngời da đen phải làm những công việc
nặng nhọc, bẩn thỉu; bị trả lơng thấp
- Ngời da đen ở Nam Phi đã đứng lên
đòi bình đẳng. Cuộc đấu tranh của họ
cuối
GV Trần Văn Thiện Tr 2 Trờng tiểu học xã Lũng Pù
+ Vì sao cuộc đấu tranh chống chế độ A-
pác-thai đợc đông đảo mọi ngời trên thế
giới ủng hộ?
* ý 2: Cuộc đấu tranh chống chế độ A-pác-
thai thắng lợi.
- Em hãy giới thiệu về vị tổng thống đầu
tiên của nớc Nam Phi?
- Nội dung chính của bài là gì?
- GV chốt lại ý đúng và ghi bảng.
c) Hớng dẫn HS đọc diễn cảm bài văn:
- Cho 3 HS đọc nối tiếp, cả lớp tìm giọng
đọc.
- GV đọc mẫu đoạn 3.
- Cho HS luyện đọc diễn cảm.
- Thi đọc diễn cảm.
3, Củng cố: Nhận xét đánh giá giờ học
4, Dặn dò: Dặn về nhà chuẩn bị bài giờ sau.
cùng đã giành đợc thắng lợi.
- Vì chế độ A-pác-thai là chế độ phân
biệt chủng tộc xấu xa nhất hành tinh
- HS giới thiệu.
- Một vài HS nêu.
- HS đọc.
- HS luyện đọc diễn cảm (cá nhân, theo
cặp)
- Thi đọc diễn cảm
Tiết 4 : chính tả ( nhớ - viết )
ê mi li, con
I, Mục tiêu:
- Nhớ viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức thơ tự do .
- Nhận biết đợc các tiếng có chứa a, ơ và cách ghi dấu thanh theo yêu cầu của ( bài tập
2) Tìm đợc tiếng chứa a, ơ thích hợp trong 2, 3,câu thành ngữ, tục ngữ (BT 3)
* Học sinh khá giỏi làm đợc đầy đủ BT 3, hiểu nghiã của các thành, tục ngữ.
II, Đồ dùng:
III, Các đồ dùng dạy học:
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi học sinh lên bảng viết.
- GV nhận xét
2. Dạy bài mới :
Giới thiệu bài.
- Hớng dẫn HS Viết chính tả (nhớ-viết)
- Mời 2 HS đọc thuộc lòng 2 khổ thơ 3,4.
- Cả lớp đọc thầm, chú ý các dấu câu, tên
riêng.
- Chú Mo-ri-xơn nói với con điều gì khi từ
biệt?
-GV đọc những từ khó: Ê- mi- li, Oa-sinh-
tơn, linh hồn cho HS viết vào bảng con
HS viết những tiếng có nguyên âm
đôi, uô, ua( VD : suối, ruộng, tuổi, mùa,
lúa, lụa ) và nêu quy tắc đánh dấu
thanh ở những tiếng đó.
- Chú nói trời sắp tối khi mẹ đến, hãy
ôm hôn mẹ cho cha và nói với mẹ: Cha
đi vui, xin mẹ đừng buồn
-HS viết vào bảng con.
-HS nêu.
GV Trần Văn Thiện Tr 3 Trờng tiểu học xã Lũng Pù
- Nêu cách trình bày bài?
- Cho HS viết bài( HS tự nhớ viết)
- GV thu 8 bài để chấm và chữa lỗi.
- GV nhận xét chung.
2.3. Hớng dẫn HS làm bài tập chính tả:
* Bài tập 2:
- Mời 1 HS đọc yêu cầu
- Cho HS làm bài vào vở.
- Chữa bài
* Bài tập 3.
- Cho 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm bài vào bảng nhón theo
nhóm 7.
- Mời đại diện các nhóm trình bày.
- GV nhận xét.
- Cho HS các nhóm thi đọc thuộc lòng
các câu thành ngữ, tục ngữ.
- Cả lớp và GV nhận xét , bình chọn
nhóm đọc thuộc và hay nhất.
3, Củng cố: Nhận xét đánh giá giờ học
4, Dặn dò: Dặn về nhà chuẩn bị bài giờ sau.
- Học sinh nhớ và tự viết hai khổ thơ ba,
bốn vào vở.
- HS đổi vở soát lỗi.
* Lời giải:
- Các tiếng chứa a, ơ: la, tha, ma, giữa,
tởng, nớc, tới, ngợc.
- Nhận xét cách ghi dấu thanh:
+ Trong tiếng giữa (không có âm cuối) :
dấu thanh đặt ở chữ cái thứ hai. Các
tiếng la, tha, ma không có dấu thanh vì
mang thanh ngang.
+ Trong các tiếng tởng, nớc, ngợc ( có
âm cuối ): dấu thanh đặt ở chữ cái thứ
hai .
- HS thảo luận và ghi kết quả vào bảng
nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày.
- HS thi đọc thuộc lòng.
Tiết 5: khoa học
dùng thuốc an toàn
I,Mục tiêu:
- Nhận thức đợc sự cần thiết phải dùng thuốc an toàn
- Xác định khi nào nên dùng thuốc.
- Nêu những điểm cần chú ý khi dùng thuốc và khi mua thuốc
II, Đồ dùng:
III, Các đồ dùng dạy - học:
HĐGV HĐHS
1. KTBC:
2. Bài mới: Giới thiệu bài:
Hoạt động 1: Làm việc theo cặp.
- Học sinh nghe
- Học sinh làm việc theo cặp
GV Trần Văn Thiện Tr 4 Trờng tiểu học xã Lũng Pù
- Cho HS trao đổi theo cặp theo nội dung
câu hỏi sau:
+ Bạn đã dùng thuốc bao giờ cha và dùng
trong trờng hợp nào?
- GV gọi một số cặp lên bảng để hỏi và trả
lời nhau trớc lớp.
- Mời các nhóm khác bổ sung.
- GV: khi bị bệnh , chúng ta cần dùng thuốc
để chữa trị . Tuy nhiên ,nếu sử dụng thuốc
không đúng có thể làm bệnh nặng hơn,
thậm trí còn có thể gây chết ngời.
Hoạt động 2: Thực hành làm bài tập SGK.
- GV yêu cầu học sinh làm bài tập T24
- Mời một số HS nêu kết quả.
- GV kết luận : SGV- Tr. 55
Hoạt động 3: Trò chơi: Ai nhanh, ai
đúng
-Y/ C mỗi nhóm đa thẻ từ để trống đã chuẩn
bị ra.
- Cử 2-3 HS làm trọng tài. 1 HS làm quản
trò.
* Tiến hành chơi:
- Quản trò đọc câu hỏi.
- Các nhóm thảo luận và viết đáp án vào
thẻ,giơ nhanh.
- Trọng tài và GV KL nhóm thắng cuộc.
3, Củng cố: Nhận xét đánh giá giờ học
4, Dặn dò: Dặn về nhà chuẩn bị bài giờ sau.
-HS nối tiếp nhau hỏi và trả lời
-HS chú ý lắng nghe.
*Đáp án:
1 d 2 c
3 a 4 b
- Học sinh nghe.
- Học sinh đa thẻ.
- Học sinh nhận nhiệm vụ.
- Học sinh chơi.
Soạn ngày :
16/9/2009
Tiết 1 : toán Giảng ngày : T 5/17/2009
héc ta
I, Mục tiêu:
- Biết tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đơn vị đo diện tích héc ta.
- Biết quan hệ giữa héc ta và mét vuông.
- Chuyển đổi các đơn vị đo diện tích (trong mối quan hệ ví héc ta)
* Bài tập 1a (2 dòng đầu) Bài 1b ( cột đầu) Bài 2.
II, Đồ dùng:
III, Các hoạt động dạy - Học:
HĐGV HĐHS
1- Kiểm tra bài cũ:
2- Bài mới;
1. Giới thiệu đơn vị đo diện tích héc-ta.
- GV giới thiệu: Thông thờng khi đo diện
tích một thửa ruộng, một khu rùng ng ời ta
- Học sinh nghe.
GV Trần Văn Thiện Tr 5 Trờng tiểu học xã Lũng Pù
dùng đơn vị héc- ta.
- GV giới thiệu : 1héc ta bằng 1 héc- tô- mét
vuông và héc- ta viết tắt là ha.
- 1 ha bằng bao nhiêu mét vuông?
2. Thực hành:
* Bài tập 1.
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm vào bảng con.
* Bài tập 2:
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS tự làm bài rồi chữa bài.
3, Củng cố: Nhận xét đánh giá giờ học
4, Dặn dò: Dặn về nhà chuẩn bị bài giờ sau.
1ha = 1hm
2
1ha = 10 000m
2
Bài giải:
a) 4 ha = 40 000m
2
20ha= 200 000m
2
2
1
ha = 5000m
2
.
100
1
ha = 100m
2
b) 60 000m
2
= 6ha
800 000m2 = 80ha
Kết quả là: 22 200ha = 222km
2
.
Tiết 2: âm nhạc
con chim hay hót ( Tiết 1)
I, Mục tiêu:
- Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca
- Biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát
II, Đồ dùng:
III, Hoạt động dạy - học:
HĐGV HĐHS
1. KT bài cũ:
- KT sự chuẩn bị của HS.
2. Bài mới: - GV giới thiệu bài ghi bảng.
HĐ 1: Học hát bài Con chim hay hót.
- Giới thiệu bài .
-GV hát mẫu 1,2 lần.
-GV hớng dẫn đọc lời ca.
-Dạy hát từng câu:
+Dạy theo phơng pháp móc xích.
+Hớng dẫn HS hát gọn tiếng, thể hiện tính
chất vui nhí nhảnh.
Hoat động 2: Hát kết hợp võ đệm
Hoạt động 3: Tổng kết dặn dò:
- Em hãy kể tên những bài hát nói về loài
vật :
-HS lắng nghe :
- Lần 1: Đọc thờng
-Lần 2: Đọc theo tiết tấu
-Lớp chia thanh 2 nửa, một nửa hát một
nửa gõ đệm theo tiết tấu lời ca.
-Chú ếch con (Phan Nhân ): Chim chích
bông (Văn Dung- Nguyễn Viết Bình ),
chú voi con ở Bản Đôn (Phạm
GV Trần Văn Thiện Tr 6 Trờng tiểu học xã Lũng Pù
3, Củng cố: Nhận xét đánh giá giờ học
4, Dặn dò: Dặn về nhà chuẩn bị bài giờ sau.
Tuyên ): Gà gáy (Dân ca Cống )
Tiết 3: luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ : hữu nghị hợp tác
I, Mục tiêu:
- Hiểu nghĩa các từ có tiếng Hữu, Hợp, và biết xếp vào các nhóm thích hợp theo yêu
cầu. Bài tập 1, 2.
- Biết đặt câu với một từ, một thành ngữ theo yêu cầu. Bài tập 3, 4.
* Học sinh khá giỏi đặt đợc 2, 3 câu với 2, 3. Thành ngữ ở BT 4.
* Tăng cờng tiếng việt: Hợp tác, Hữu nghị, Một nhà.
II, Đồ dùng:)
III, Các hoạt động dạy - Học:
HĐGV HĐHS
1. Kiểm tra bài cũ:
- HS nêu định nghĩa về từ đồng âm,
- Đặt câu để phân biệt nghĩa của từ
đồng âm.
2. Bài mới:
2.1 Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học .
2.2 Hớng dẫn HS làm bài tập.
* Bài tập 1:
- Cho HS đọc yêu cầu.
- Cho HS làm việc theo nhóm 4.
- Mời đại diện 3 nhóm lên bảng thi làm bài.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung
- GV tuyên dơng những nhóm làm đúng và
nhanh.
* Bài tập 2:
-Cách làm( tơng tự bài tập 1)
* Bài tập 3.
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV nhắc học sinh: Mỗi em ít nhất đặt 2
câu; một câu với từ ở bầi tập 1, một
- Câu với từ ở bài tập 2
- Cho HS làm vào nháp.
* Lời giải.
a) Hữu có nghĩa là bạn bè: Hữu nghị,
chiến hữu, thân hữu ,hữu hảo, bằng hữu,
bạn hữu.
b) Hữu có nghĩa là có: Hữu ích, hữu
hiệu, hữu tình, hữu dụng.
* Lời giải
a) Hợp có nghĩa là gộp lại thành lớn
hơn: Hợp tác, hợp nhất, hợp lực,
b) Hợp có nghĩa là đúng với yêu cầu, đòi
hỏi nào đó: Hợp tình, phù hợp , hợp
thời, hợp lệ, hợp pháp ,hợp lý, thích hợp.
GV Trần Văn Thiện Tr 7 Trờng tiểu học xã Lũng Pù
- Cho HS nối tiếp nhau đọc câu vừa đặt.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 4:
- Cho HS phân tích nội dung các câu thành
ngữ để các em hiểu nghĩa.
- Cho HS làm vào vở.
- Mời một số HS đọc câu vừa đặt .
- HS nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dơng những câu văn
hay, phù hợp .
3, Củng cố: Nhận xét đánh giá giờ học
4, Dặn dò: Dặn về nhà chuẩn bị bài giờ sau.
*ND các câu thành ngữ:
- Bốn biển một nhà: Ng ở khắp nơi đoàn
kết ngời trong 1 GĐ
- Kề vai sát cánh: Sự đồng tâm hợp
lực
- Chung lng đấu cật: Tơng tự kề vai sát
cánh.
Tiết 4 : đạo đức
Có chí thì nên (tiết 2)
I, Mục tiêu:
- Biết đợc một số biểu hiện cơ bản của ngời sống có ý chí.
- Biết đợc: ngời có ý chí có thể vợt qua khó khăn trong cuộc sống.
- Cảm phục và noi theo những gơng có ý chí vợt lên những khó khăn trong cuộc sống
để trở thành ngời có ích cho gia đình, xã hội.
II, Đồ dùng
III, Các hoạt động dạy - học:
HĐGV HĐHS
1.Kiểm tra bài cũ.
- Cho HS đọc phần ghi nhớ.
2. Bài mới:
Hoạt động 1:
- GV chia lớp thành nhóm 2.
- Cho HS thảo luận nhóm về những tấm g-
ơng đã su tầm đợc.
- Mời đại diện từng nhóm lên trình bày kết
quả thảo luận.
- GV ghi tóm tắt lên bảng.
- Trong lớp mình, trờng mình có những bạn
nào có hoàn cảnh khó khăn mà em biết.
- Cho HS xây dựng kế hoạch giúp đỡ bạn v-
ợt khó.
- GV tuyên dơng những nhóm làm việc hiệu
quả.
2.2 Hoạt động 2: Tự liên hệ ( bài tập 4,
SGK).
+Cho HS tự phân tích những khó khăn của
bản thân theo mẫu sau:
- HS thảo luận theo nhóm 2.
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
- HS suy nghĩ và trả lời
- HS cùng nhau xây dựng kế hoạch.
GV Trần Văn Thiện Tr 8 Trờng tiểu học xã Lũng Pù
STT
Khó khăn
Những biện pháp khắc phục
1
2
3
+ HS trao đổi những khó khăn của mình với nhóm.
+ Mỗi nhóm chọn 1-2 bạn có nhiều khó khăn hơn trình bày trớc lớp.
+ Cả lớp thảo luận tìm cách giúp đỡ những bạn có nhiều khó khăn ở trong lớp.
+ GV kết luận .
( SGV Tr. 25, 26 )
3. Củng cố-dăn dò: GV nhận xét giờ học. Nhắc HS thực hiện kế hoạch giúp đỡ các bạn
khó khăn.
Tiết 5 thể dục
đội hình, đội ngũ
Trò chơI : nhảy ô tiếp sức
I, Mục tiêu:
- Thực hiện tập hợp hàng ngang, dóng thẳng hàng ngang, dọc.
- Thực hiện đúng cách điểm số, dàn hàng, dồn hàng đi đều, vòng phải, vòng trái.
- Biết cách đổi chân khi đi đều sai nhịp.
- Biết cách chơi và tham gia chơi đựơc các trò chơi.
II, Địa điểm Ph ơng tiện:
III, Các hoạt động dạy- học:
HĐGV HĐHS
1, Phần mở đầu:
GV nhận lớp phổ biến nội dung giờ học.
- Cho học sinh khởi động: xoay khớp cổ
tay, chân
- Trò chơi: tìm ngời chỉ huy.
2, Phần cơ bản:
- Ôn đội hình đội ngũ: Tập hợp hàng ngang
, đi đều,quay phải quay trái, dàn hàng dồn
hàng.
- GV hô cho học sinh tập.
- Cho cán sự lớp điều khiển.
- Quan sát sửa chữa.
- GV chia lớp làm hai tổ thi đua tập
+ Trò chơi:Nhảy ô tiếp sức.
- Hứơng dẫn cách chơi luật chơi.
- Tổ chức cho học sinh chơi.
- GV nhận xét.
3, Phần kết thúc:
x x x x x x x
x x x x x x x
GV
GV
x x
x x
x x
x x
XP Đích
GV Trần Văn Thiện Tr 9 Trờng tiểu học xã Lũng Pù
Nhận xét đánh giá giờ học
Dặn về nhà chuẩn bị bài giờ sau.
Soạn ngày :
17/9/2009
Tiết 1 : toán Giảng ngày : T 5/18/9/2009
luyện tập
I, Mục tiêu:
- Biết tên gọi ký hiệu và quan hệ của các đơn vị đo diện tích đã học. Vận dụng để
chuyển đổi, so sánh số đo diện tích.
- Giải các bài toán có liên quan đến diện tích.
* Bài tập 1(a,b) B 2 ,B 3:
II, Đồ dùng:
III, Các hoạt động dạy - Học:
HĐGV HĐHS
1-Kiểm tra bài cũ:
Cho HS làm bài tập 1.b
2, Bài mới:
1-Giới thiệu bài.
2-Luyện tập:
*Bài tập 1:
-Mời một HS nêu yêu cầu.
-GV cho HS tự làm bài vào bảng con.
-GV nhận xét.
*Bài tập 2:
- Cho HS tự tìm hiểu yêu cầu của bài.
- Cho HS làm bài ra nháp.
- Mời 4 HS lên bảng làm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
* Bài tâp3
- Mời 1 HS đọ đề bài.
- Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?
Muốn biết lát sàn cả căn phòng hết bao
nhiêu tiền ta làm thế nào?
- Cho HS làm vào vở.
3, Củng cố: Nhận xét đánh giá giờ học
4, Dặn dò: Dặn về nhà chuẩn bị bài giờ
sau.
- 1 2 em làm.
*Lời giải:
a) 5ha = 50 000m2
2km2 = 2 000 000m2
b) 400dm2 = 4m2
1500dm2 = 15m2
70 000cm2 = 7m2
*Lời giải:
790ha < 79km2
( các phần còn lại thực hiện tơng tự)
Diện tích căn phòng:
6 x 4 = 24 (m2 )
Số tiền mua gỗ để lát sàn cả căn
phòng đó là:
280000 x 24 = 6720000 (đồng )
Đáp số: 6720000 đồng
Tiết 2 : kể chuyện
đợc chứng kiến hoặc đợc tham gia
GV Trần Văn Thiện Tr 10 Trờng tiểu học xã Lũng Pù
I, Mục tiêu:
- Kể đợc một câu chuyện ( đợc chứng kiến, tham gia hoặc đã nghe, đã đọc) Về tình
hữu nghị giữa nhân dân ta với nhân dân các nớc hoặc nói về một nớc đợc biết qua truyền
hình, Phim ảnh.
II, Đồ dùng:
III, Các hoạt động dạy - Học:
HĐGV HĐHS
1; Kiểm tra bài cũ: Cho HS kể lại câu
chuyện đã đợc nghe hoặc đợc đọc ca ngợi
hoà bình , chống chiến tranh.
2-Bài mới:
A ; Giới thiệu bài : GV nêu mục đích yêu
cầu của tiết học .
B ; Hớng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài.
- Cho 1 HS đọc đề bài. Cả lớp theo dõi
SGK.
- GV cho HS gạch chân những từ ngữ quan
trọng trong 2 đề lựa chọn.
- GV cho HS đọc gợi ý đề 1và đề 2 trong
SGK.
- HS lập dàn ý câu truyện định kể.
- GV kiểm và khen ngợi những HS có dàn
ý tốt.
C; Thực hành kể chuyện:
- Cho HS kể chuyện theo cặp.
- GV đến từng nhóm giúp đỡ, hớng dẫn các
em.
-Mời 1 HS giỏi kể mẫu câu chuyện của
mình.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- Các nhóm cử đại diện lên thi kể. Mỗi HS
kể xong, GV và các HS khác đặt câu hỏi
cho ngời kể để tìm hiểu về nội dung, chi
tiết, ý nghĩa của câu chuyện.
(GV ghi bảng tên những HS đã tham gia thi
kể chuyện.)
-Cả lớp và GV nhận xét sau khi mỗi HS kể:
+Nội dung câu chuyện có hay không?
+Cách kể: giọng điệu, cử chỉ.
-Cả lớp và GV bình chọn:
+Bạn có câu chuyện thú vị nhất.
+Bạn đặt câu hỏi hay nhất tiết học.
3, Củng cố: Nhận xét đánh giá giờ học
4, Dặn dò: Dặn về nhà chuẩn bị bài giờ sau
- Kể lại một câu chuyện em đã chứng
kiến, hoặc một việc em đã làm thể hiện
tình hữu nghị giữa nhân dân ta với nhân
dân các nớc.
-Nói về một n ớc mà em biết qua truyền
hình, phim ảnh .
- HS kể mẫu câu chuyện.
- Đại diện các nhóm lên thi kể, khi kể
xong thì trả lời câu hỏi của GV và của
bạn.
- Cả lớp bình chọn theo sự hớng dẫn của
GV.
GV Trần Văn Thiện Tr 11 Trờng tiểu học xã Lũng Pù
Tiết 3 : lịch sử
quyết chí ra đi tìm đờng cứu nớc
I, Mục tiêu:
- Biết ngày mùng 5-6 1911 tại bến Nhà Rồng ( TP HCM), với lòng yêu nớc thơng
dân sâu sắc Nguyễn Tất Thành ( Tên của Bác Hồ lúc đó) ra đi tìm đờng cứu nớc.
* HS khá giỏi:
+ Biết vì sao NTT lại quyết định ra đi tìm con đờng mới để cứu nớc: Không tán thành
con đờng cứu nớc của các nhà yeu nớc trớc đó.
II, Đồ dùng:
III, Các hoạt động day - học:
HĐGV HĐHS
1. Kiểm tra bài cũ:- Kiểm tra phần ghi nhớ
- Cho HS trả lời các câu hỏi trong SGK.
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
Hoạt động 1: (Làm việc cả lớp)
- Em hãy kể lại các phong trào chống thực
dân Pháp mà các em đã học?
- Vì sao các phong trào đó thất bại?
- GV: vào đầu thế kỉ XX, nớc ta
Hoạt động 2: (Thảo luận nhóm 2)
- Em hãy tìm hiểu về GĐ, quê hơng của
Nguyễn Tất Thành?
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV ghi bảng nội dung chính
Hoạt động 3: (Thảo luận nhóm 2)
- Câu hỏi thảo luận:
+ Mục đích đi ra nớc ngoài của Nguyễn
Tất Thành là gì?
+ Quyết tâm của Nguyễn Tất Thành muốn
ra nớc ngoài để tìm đờng cứu nớc đợc thể
hiện ra sao?
- Mời đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm khác bổ sung.
- GV chốt lại ý và ghi bảng.
Hoạt động 4: ( Làm việc cả lớp )
- Cho HS xác định vị trí TP. HCM trên bản
đồ. Kết hợp với ảnh bến cảng Nhà Rồng
đầu thế kỉ XX, GV trình bày sự kiện ngày
5-6-1911 NTT ra đi tìm đờng cứu nớc.
- Vì sao bến cảng Nhà Rồng đợc công
nhận là Di tích lịch sử?
Hoạt động 5: ( Làm việc cả lớp)
- HS nối tiếp nhau kể.
- Vì không có con đờng đúng đắn.
1) Vài nét về tiểu sử của Nguyễn Tất
Thành:
- NTT sinh ngày 19-5-1890 tại xã Kim
Liên, huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An
- NTT yêu nớc, thơng dân, có ý chí đánh
đuổi giặc Pháp.
-NTT không tán thành con đờng cứu nớc
của các nhà yêu nớc tiền bối
2) NTT ra đi tìm đờng cứu nớc:
*Mục đích: Đi ra nớc ngoài để tìm con
đờng giải phóng dân tộc.
*Quyết tâm của NTT đợc thể hiện: một
mình tay trắng cũng quyết ra đi
- Học sinh lên bảng chỉ vị trí TP HCM.
- Luôn vì nớc, vì dân.
- Em hiểu Bác Hồ là ngời nh thế nào?
- Nếu không có việc Bác Hồ ra đi tìm đờng
cứu nớc thì nớc ta sẽ ra sao?
- Đất nớc không đợc độc lập, nhân dân
vẫn phải sống kiếp nô lệ.
GV Trần Văn Thiện Tr 12 Trờng tiểu học xã Lũng Pù
3, Củng cố: Nhận xét đánh giá giờ học
4, Dặn dò: Dặn về nhà chuẩn bị bài giờ sau
Tiết 4: tập đọc
tác phẩm của si le và tên phát xít
I, Mục tiêu:
- Đọc đúng các tên nớc ngoài trong bài; Bớc đầu đọc diễn cảm đợc bài văn.
- Hiểu ý nghĩa: cụ già ngời Pháp đã dạy cho tên sĩ quan Đức hống hách một bài học
sâu sắc
(Trả lời câu hỏi 1, 2, 3,)
* Tăng cờng tiếng việt: Cuốn sách, Tác phẩm
II, Đồ dùng:
III, Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài:
a) Luyện đọc:
GV cho 1 học sinh khá đọc bài
GV chia đoạn: 3 Đoạn
* Đoạn 1: Từ đầu chào ngài.
* Đoạn2: tiếp trả lời.
* Đoạn3: còn lại.
- Cho học sinh đọc theo đoạn ( lần 1 )
Xác định từ khó.
- Cho học sinh đọc theo đoạn ( lần 2 ) xác
định câu khó, đọc câu khó.
- Cho học sinh đọc theo đoạn ( lần 3 ) giải
nghĩa từ mới, đọc mục chú giải
- Cho học sinh luyện đọc.
- GV nhận xét
- GV đọc mẫu.
b) Tìm hiểu bài:
- Câu chuyện xảy ra ở đâu, khi nào?Tên
phát xít nói gì khi gặp những ngời trên tàu?
- Vì sao tển sĩ quan Đức có thái độ bực tức
với ông cụ ngời Pháp?
- Em hiểu thái độ của ông cụ đối với ngời
Đức và tiếng Đức nh thế nào?
- Lời đáp của ông cụ ở cuối truyện ngụ ý gì
- 1 Học sinh
- Học sinh theo dõi
- 1 Học sinh đọc
- Học sinh quan sát
- Học sinh đọc xác định từ khó
- Học sinh đọc xác định câu khó
- Học sinh đọc, đọc mục chú giải
- 3 , 4 Học sinh
- Học sinh nghe
- Học sinh theo dõi
- Chuyện xảy ra trên một chuyến tàu ở
Pa-ri ,trong thời gian Pháp bị phát xít
Đức chiếm đóng.Tên sĩ quan Đức bớc
vào toa tàu, giơ thẳng tay,hô to : Hit-le
muôn năm!
- Vì cụ đáp lại lời hắn một cách lạnh
lùng
- Cụ già đánh giá Sile là một nhà văn
quốc tế.
C) Hớng dẫn HS đọc diễn cảm:
- GV chọn đoạn từ Nhận thấy vẻ ngạc
- Ông cụ thông thạo tiếng Đức, ngỡng
mộ nhà văn Đức Si-le nhng căm
- Si-le xem các ngời là kẻ cớp.
GV Trần Văn Thiện Tr 13 Trờng tiểu học xã Lũng Pù
nhiên đến hết.
- Cho HS đọc đoạn nối tiếp.
- HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn.
- GV đọc đoan văn luyện đọc diễn cảm.
- HS đọc cá nhân.
- Cho HS luyện đọc diễn cảm trong nhóm.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm
3, Củng cố: Nhận xét đánh giá giờ học
4, Dặn dò: Dặn về nhà chuẩn bị bài giờ sau.
- Ba HS đọc.
- HS luyện đọc diễn cảm trong nhóm.
Tiết 5 : mĩ thuật
vẽ trang trí.
vẽ hoạ tiết trang trí, đối xứng qua trục
I, Mục tiêu:
- Nhận biết đợc các hoạ tiết trang trí đối xứng qua trục.
- Biết cách vẽ hoạ tiết trang trí đối xứng qua trục.
- Vẽ đợc hoạ tiết trang trí đối xứng qua trục.
* Học sinh khá giỏi: Vẽ đợc hoạ tiết cân đối, tô màu đều phù hợp.
II, Đồ dùng:
III, Các hoạt động dạy - Học:
HĐGV HĐHS
1.Kiểm tra
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
2.Bài mới:
a. Giới thiệu bài.
b. Hoạt động1:Quan sát nhận xét
-Giáo viên cho hoc sinh quan sat một số hoạ
tiết đối xứng.
+Hoạ tiết này giống hình gì?
+Hoạ tiết nằm trong khung hình nào?
+So sánh hoa tiết đợc chia qua các đờng
trục?
- Giáo viên kết luận:
c. Hoạt động 2: Cách vẽ:
- GV hớng dẫn HS tìm ra cách vẽ.
-Y/C một học sinh nhác lại .
-Quan sát và trả lời câu hỏi.
*HS tìm ra cách vẽ:
-Vẽ khung hình.
-Kẻ trục đối xứng.
-Vẽ phác hình hoạ tiết dựa vào các đ-
ờng trục.
-Vẽ nét chi tiết.
-Vẽ màu.
d. Hoạt động 3: Thực hành:
- GV quan sát giúp đỡ HS còn lúng túng.
- Nhắc HS chọn những hoạ tiết đơn giản để
-HS thực hành vẽ
GV Trần Văn Thiện Tr 14 Trờng tiểu học xã Lũng Pù
hoàn thành bài vẽ tại lớp.
e. Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá:
- Chọn một số bài vẽ để cả lớp nhận xét và
xếp loại .
- GV chỉ rõ những phần đạt và cha đạt .
- Nhận xét chung tiết học và xếp loại .
* Dặn dò: Su tầm ảnh về an toàn giao thông.
- Học sinh quan sát.
Tiết 1 : tập làm văn Soạn ngày: 20/9/2009
Giảng ngày T2: 21/9/2009
Luyện tập làm đơn
I, Mục tiêu:
- Biết viết một lá đơn đúng quy định về thể thức, đủ nội dung cần thiết, trình bày lý do
nguyện vọng rõ ràng.
II, Đồ dùng:
III, Các hoạt động dạy - Học:
HĐGV HĐHS
1. Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra vở của một
số HS đã viết lại đoạn văn tả cảnh ở nhà.
2.Dạy bài mới:
A, Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học .
B, Hớng dẫn học sinh luyên tập :
* bài tập 1:
- Cho HS đọc bài Thần chết mang tên bảy
sắc cầu vòng
- Chất độc màu da cam gây ra những hậu quả
gì với con ngời?
- Chúng ta có thể làm gì để giảm bớt nỗi đau
cho những nạn nhân chất độc màu da cam?
* bài tập 2:
- HS đọc yêu cầu của bài tập 2 và những
điểm cần chú ý về thể thức đơn
- Cho HS viết đơn .
Trả lời câu hỏi:
- Chất độc màu da cam đã phá huỷ hơn
hai triệu ha rừng, làm xói mòn và khô
cằn đất, diệt chủng nhiều loạ muôn
thú, gây ra những bệnh guy hiểm cho
những ngời nhiễm độc và cho con cái
họ .hiện tại cả nớc ta có khoảng 70
nghìn ngời lớn, từ 200- 300 nghìn trẻ
em là nạn nhân của chất độc màu da
cam .
- Chúng ta cần thăm hỏi ,động viên
giúp đỡ các gia đình có ngời nhiễm
chất độc màu da cam ; Vận động mọi
ngời cùng giúp đỡ ; Lao động công ích
gây quỹ ủng hộ
- Mời HS nối tiếp nhau đọc đơn .
- Cả lớp và GV nhận xét theo các nội dung :
GV Trần Văn Thiện Tr 15 Trờng tiểu học xã Lũng Pù
+ Đơn viết có đúng thể thức không?
+ Trình bày có sáng không ?
+ Lý do , nguyện vọng viết có rõ không ?
- GV chấm điểm một số đơn, nhận xét về kỹ
năng viết đơn của HS .
3, Củng cố: Nhận xét đánh giá giờ học
4, Dặn dò: Dặn về nhà chuẩn bị bài giờ sau.
Tiết 2 : toán
luyện tập chung
I, Mục tiêu:
- Biết tính diện tích các hình đã học
- Giải các bài toán liên quan đến diện tích.
* Bài tập 1, Bài 2.
II, Đồ dùng:
III, Các hoạt động dạy - Học:
HĐGV HĐHS
1. Giới thiệu bài :
2. Nội dung :
*Bài 1 :
- Mời một HS nêu yêu cầu .
- Muốn biết cần bao nhiêu gạch để lát kín
nền căn phòng ta làm thế nào?
- Cho HS làm vào vở .
- Chữa bài .
*Bài 2:
-Yêu cầu HS tự tìm hiểu bài toán rồi làm
lần lợt theo các phần a, b .
- Cho HS lên bảng chữa bài .
- Cả lớp và GV nhận xét .
Bài giải :
Diện tích nền căn phòng :
9 x 6 = 54 (m2)
54m2 = 540000 cm2
diện tích một viên gạch là:
30 x 30 = 900 cm2
Số viên gạch dùng để lát kín nền
căn phòng là :
540000 : 900 = 600 (viên )
Đáp số : 600
viên .
Bài giải :
a) Chiều rộng của thửa ruộng là:
80 : 2 = 40 (m)
Diện tích của thửa ruộng là :
80 x 40 = 3200 (m2 )
b) 3200 m2 gấp 100 m2 số lần là:
3200 : 100 = 32 (lần )
Số thóc thu hoạch đợc trên thửa
ruộng đó là :
50 x 32 = 1600 (kg )
1600 kg = 16 tạ
Đáp số :a) 3200 m2 ;
b)16 tạ.
GV Trần Văn Thiện Tr 16 Trờng tiểu học xã Lũng Pù
3, Củng cố: Nhận xét đánh giá giờ học
4, Dặn dò: Dặn về nhà chuẩn bị bài giờ sau.
Tiết 3 thể dục
đội hình, đội ngũ
Trò chơI : nhảy ô tiếp sức
I, Mục tiêu:
- Thực hiện tập hợp hàng ngang, dóng thẳng hàng ngang, dọc.
- Thực hiện đúng cách điểm số, dàn hàng, dồn hàng đi đều, vòng phải, vòng trái.
- Biết cách đổi chân khi đi đều sai nhịp.
- Biết cách chơi và tham gia chơi đựơc các trò chơi.
II, Địa điểm Ph ơng tiện:
III, Các hoạt động dạy- học:
HĐGV HĐHS
1, Phần mở đầu:
GV nhận lớp phổ biến nội dung giờ học.
- Cho học sinh khởi động: xoay khớp cổ
tay, chân
- Trò chơi: nhom ba nhóm bảy.
2, Phần cơ bản:
- Ôn đội hình đội ngũ: Tập hợp hàng
ngang , đi đều,quay phải quay trái, dàn
hàng dồn hàng.
- GV hô cho học sinh tập.
- Cho cán sự lớp điều khiển.
- Quan sát sửa chữa.
- GV chia lớp làm hai tổ thi đua tập
+ Trò chơi: lăn bóng băng tay.
- Hứơng dẫn cách chơi luật chơi.
- Tổ chức cho học sinh chơi.
- GV nhận xét.
3, Phần kết thúc:
Nhận xét đánh giá giờ học
Dặn về nhà chuẩn bị bài giờ sau.
x x x x x x x
x x x x x x x
GV
GV
x x
x x
x x
x x
* * * * *
* * * * *
* * * * *
Tiết 4: luyện từ và câu
dùng từ đồng âm để chơi chữ
I, Mục tiêu:
- Bớc đầu biết đợc dùng từ đồng âm để chơi chữ ( ND ghi nhớ).
- Nhận biết đợc hiện tợng dùng từ đồng âm để chơi chữ qua một số VD cụ thể ( Bài tập
1 mục 3), đặt câu với một cặp từ đồng âm theo yêu cầu BT 2.
GV Trần Văn Thiện Tr 17 Trờng tiểu học xã Lũng Pù
* Học sinh khá giỏi đặt đợc 2, 3 cặp từ đồng âm ở BT 1 mục 3
* Tăng cờng tiếng việt: Hổ mang, ruồi, Kiến.
II, Đồ dùng:)
III, Các hoạt động dạy - Học:
HĐGV HĐHS
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra 2-3 HS làm lại BT3 4 tiết
LTVC trớc.
2. Dạy bài mới:
A. Giới thiệu bài:
B. nhận xét :
- Cho HS đọc nội dung phần nhận xét .
+ Có thể hiểu câu trên theo những cách
nào?
+ Vì sao có thể hiểu theo nhiều cách nh
vậy?
* Ghi nhớ :
- Cho HS đọc phần ghi nhớ.
- Cho HS nói lại nội dung phần ghi nhớ .
C. Luyện tập :
*Bài tập 1:
- Mời một HS đọc yêu cầu .
- Cho HS trap đổi theo cặp , tìm các từ đồng
âm trong mỗi câu .
- Mời đại diện các nhóm nối tiếp nhau trình
bày ( mỗi nhóm một câu ) .
- Cả lớp và GV nhận xét
*Bài tập 2
- Cho HS làm vào vở .
- Chũa bài
3, Củng cố: Nhận xét đánh giá giờ học
4, Dặn dò: Dặn về nhà chuẩn bị bài giờ sau.
- Có thể hiểu câu theo những cách sau :
+Rắn hổ mang đang bò lên núi .
+Con hổ đang mang con bò lên núi
- Câu văn trên có thể hiểu theo 2 cách
nh vậy là do ngời viết sử dụng từ đồng
âm để cố ý hiểu ra 2 cách .
*Lời giải:
- Đậu trong ruồi đậu là dừng ở chỗ nhất
định ; Con đậu tròng sôi đậu là đậu để
ăn . Bò trong kiến bò là một hoạt động,
còn bò trong thịt bò là con bò .
- Tiếng chín thứ 1 là tinh thông ,tiếng
chín thứ 2 là số 9
- Tiếng bác thứ 1 là một từ sng hô , tiếng
bác thứ 2 là làm chín thức ăn
VD :
- Mẹ em đậu xe lại mua cho em một gói
sôi đậu .
- Chúng tôi ngồi chơi trên hòn đá ./ Em
bé đá chân rất mạnh .
- Bé thì bò ,còn con bò lại đi .
Tiết 5: khoa học
phòng bệnh sốt rét
GV Trần Văn Thiện Tr 18 Trờng tiểu học xã Lũng Pù
I,Mục tiêu:
- Biết nguyên nhân và cách phòng tránh bệnh sốt rét.
II, Đồ dùng:
III, Các đồ dùng dạy - học:
HĐGV HĐHS
1.Bài mới: - Giới thiệu bài:
- Trong lớp ta có bạn nào đã nghe nói về
bệnh sốt rét? Nếu có, hãy nêu những gì bạn
biết về bệnh này.
*Hoạt động 1 (Làm việc với SGK)
- GV cho HS thảo luận nhóm 2.
- Câu hỏi thảo luận:
+ Nêu một số dấu hiệu chính của bệnh sốt
rét?
+ Bệnh sốt rét nguy hiểm nh thế nào?
+ Tác nhân gây bệnh sốt rét là gì?
+ Bệnh sốt rét lây truyền nh thế nào?
- Đại diện từng nhóm trình bày kết quả làm
việc của nhóm mình(mỗi nhóm trình
bày1câu)
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
*Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận.
- Cho HS thảo luận nhóm 2.
- GV viết sẵn các câu hỏi ra phiếu và phát
cho các nhóm để nhóm trởng điều khiển
nhóm mình thảo luận.
- Mời đại diện các nhóm trả lời (Mỗi nhóm
trả lời một câu, nếu trả lời tốt sẽ đợc chỉ
định nhóm khác).
- Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
3, Củng cố: Nhận xét đánh giá giờ học
4, Dặn dò: Dặn về nhà chuẩn bị bài giờ sau.
*Gợi ý trả lời:
1)Dấu hiệu: Cách 1 ngày lại xuất hiện
một cơn sốt. Mỗi cơn sốt có 3 giai đoạn:
-Bắt đầu là rét run: thờng nhức đầu, ngời
ớn lạnh hoặc rét run từ 15 phút đến 1
giờ.
- Sau rét là sốt cao: Nhiệt độ cơ thể th-
ờng 40 độ hoặc hơn
- Cuối cùng ngời bệnh ra mồ hôi, hạ sốt.
2) Bệnh sốt rét nguy hiểm: Gây thiếu
máu; nặng có thể chết ngời( vì hồng cầu
bị phá huỷ hàng loạt sau mỗi lần sốt
rét).
3)Bệnh sốt rét do một loai kí sinh trùng
gây ra
4) Đờng lây truyền: Muỗi a-nô-phen hút
máu ngời bệnh trong đó có kí sinh trùng
sốt rét rồi truyền cho ngời lành.
- Học sinh thảo luận.
- Học sinh trình bày.
- Học sinh đọc ghi nhớ.
Soạn ngày :
21/9/2009
Tiết 1 : toán Giảng ngày : T 3/22/9/2009
luyện tập chung
GV Trần Văn Thiện Tr 19 Trờng tiểu học xã Lũng Pù
I, Mục tiêu:
- Biết so sánh các phân số,tính giá trị biểu thức với phân số.
- Giải bài toán tìm hai số biết hiệu và tỉ số của hai số đó
* Bài tập 1, B 2 (a, d),B 4:
II, Đồ dùng:
III, Các hoạt động dạy - Học:
HĐGV HĐHS
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
A.Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu
cầu của tiết học.
B. Luyện tập:
*Bài tập 1:
- Cho HS tự làm bài rồi chữa bài.
- Khi HS chữa bài, nên yêu cầu HS nhắc lại
cách so sánh hai phân số có cùng mẫu số,
khác mẫu số.
* Bài tập 2:
- Cho HS tự làm bài.
- Mời 4 HS lên bảng làm.
- Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
*Bài tập 4:
- Mời 1 HS nêu bài toán .
- Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?
Muốn tìm tuổi bố, tuổi con ta phải làm gì?
- Cho HS làm vào vở.
- Chữa bài.
3, Củng cố: Nhận xét đánh giá giờ học
4, Dặn dò: Dặn về nhà chuẩn bị bài giờ sau.
a) 18 28 31 32
35 35 35 35
b) 1 2 3 5
12 3 4 6
a,
4
2
+
3
2
+
12
5
=
12
589 ++
=
12
22
=
6
11
d,
16
15
:
8
3
x
4
3
=
16
15
x
3
8
x
4
3
=
4316
3815
xx
xx
=
428
815
xx
x
=
8
15
Bài giải
Ta có sơ đồ:
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau
là:
4 1 = 3 (phần)
Tuổi con là:
30 : 3 = 10 (tuổi)
Tuổi bố là:
10 x 4 = 40 (tuổi)
Đáp số: Bố 40 tuổi
Con 10 tuổi
Tiết 2 : địa lý
đất và rừng
I, Mục tiêu:
- Biết các loại đất chính ở nớc ta: Đất phù sa và đất phe- ra- lít.
- Nêu đợc một số đặc điểm của đất phù sa và phe-ra- lít:
+ Đất phù sa: đợc hình thành do sông ngòi bồi đắp rất màu mỡ, phân bố ở đồng bằng.
GV Trần Văn Thiện Tr 20 Trờng tiểu học xã Lũng Pù
+ Đất phe- ra- lít: có màu đổ hoặc đỏ vàng, thờng nghèo mùn, phân bố ở5 vùng đồi
núi.
- Phân biệt đợc rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn:
+ Rừng rậm nhiệt đới: cây cối rậm, nhiều tầng.
+ Rừng ngập mặn: có bộ rễ nâng khỏi mặt đất .
- Nhận biết nơi phân bố của đất phù sa, đất phe- ra- lít, của rừng rậm nhiệt đới ,rừng
ngập mặn trên bản đồ (lợc đồ) : Đất phe- ra- lít và rừng rậm nhiệt đới phân bố chủ yếu ở
vùng đồi, núi, đất.
* Học sinh khá, giỏi:
+ Thấy đợc sự cần thiết phải bảo vệ và khai thác đất, rừng một cách hợp lý.
II, Đồ dùng:
III, Các hoạt động dạy - học:
HĐGV HĐHS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu vai trò của biển?
2. Bài mới:
A. Giới thiệu bài
B. Nội dung:
a) Đất ở nớc ta:
*Hoạt động 1: ( Làm việc theo cặp )
-GV yêu cầu HS đọc SGK và hoàn thành
bài tập sau:
+ Kể tên và chỉ vùng phân bố hai loại đất
chính ở nớc ta trên Bản đồ Địa lý Tự nhiên
Việt Nam.
- Đại diện một số HS trình bày kết quả thảo
luận trớc lớp.
- Mời một số HS lên bảng chỉ trên Bản đồ
Địa lý Tự nhiên Việt Nam vùng phân bố hai
loại đất chính ở nớc ta.
- GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện phần
trình bày.
- GV kết luận: Đất là nguồn tài nguyên quý
giá nhng chỉ có hạn. Vì vậy, việc sử dụng
đất cần đi đôi với bảo vệ và cải tạo.
- Nêu một số biện pháp bảo vệ và cải tạo
đất ở địa phơng?
b) Rừng ở nớc ta:
*Hoạt động 2: (làm việc theo nhóm 5)
-GV phát phiếu thảo luận.
-Cho HS thảo luận .
-Mời đại diện các nhóm trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung
-Việt Nam có 2 loại đất chính: Phe-ra-lít
và phù sa.
+Phe-ra-lít ở vùng đồi núi, đất có màu
đỏ hoặc vàng, thờng nghèo mùn.
+Phù sa ở đồng bằng đợc hình thành do
sông ngòi bồi đắp, rất màu mỡ.
-HS chỉ bản đồ.
Biện pháp:+Bón phân hữu cơ.
+Trồng rừng để chống xói
mòn
- HS thảo luận nhóm 5 theo câu phiếu
thảo luận mà GV phát.
*Hoạt động 3: (Làm việc cả lớp)
- Nêu vai trò của rừng? Để bảo vệ rừng nhà
nớc và ND phải làm gì? Địa phơng em đã
làm gì để bảo vệ rừng?
- Vai trò của rừng: Cung cấp gỗ và các
loại động thực vật quý, Điều hoà khí
hậu
GV Trần Văn Thiện Tr 21 Trờng tiểu học xã Lũng Pù
3, Củng cố: Nhận xét đánh giá giờ học
4, Dặn dò: Dặn về nhà chuẩn bị bài giờ sau.
Tiết 3 : tập làm văn
Luyện tập tả cảnh
I, Mục tiêu:
- Nhận biết đợc cách quan sát khi tả cảnh trong hai đoạn văn trích ( BT 1)
- Biết lập dàn ý chi tiết cho bài văn miêu tả một cảnh sông nớc (BT 2)
II, Đồ dùng:
III, Các hoạt động dạy - Học:
HĐGV HĐHS
1. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị
của HS cho tiết này.
2. Bài mới:
A. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích, yêu cầu của bài.
B. Hớng dẫn HS làm bài tập.
*Bài tập 1:
- Cho HS thảo luận nhóm 2.
- Câu hỏi thảo luận:
a) +Đoạn văn tả đặc điểm gì của biển?
+Để tả đặc điểm đó, tác giả đã quan sát
những gì? và trong những thời điểm nào?
+Khi quan sát biển, tác giả đã có liên t-
ởng thú vị nh thế nào?
b) +Con kênh đợc quan sát vào những thời
điểm nào trong ngày?
+Tác giả nhận ra đặc điểm của con kênh chủ
yếu bằng giác quan nào?
+Nêu tác dụng của những liên tởng khi
quan sát và miêu tả con kênh?
*Bài tập 2:
- Một HS đọc yêu cầu.
- GV hớng dẫn HS dựa trên kết quả quan sát,
HS tự lập dàn ý vào vở.
- GV phát giấy khổ to và bút dạ cho 2 HS
giỏi để các em làm.
-
Đoạn văn tả sự thay đổi màu sắc của
mặt biển theo sắc của mây trời.
- Tác giả đã quan sát bầu trời và mặt
biển vào những thời điểm khác nhau.
- Biển nh con ngời, cũng bết buồn vui,
lúc tẻ nhạt, lúc lạnh lùng, lúc sôi nổi,
hả hê, lúc đăm chiêu, gắt gỏng.
-Con kênh đợc quan sát trong mọi thời
điểm trong ngày: Suốt ngày, từ lúc mặt
trời mọc đến lúc mặt trời lặn, buổi
sáng, giữa tra, lúc trời chiều.
-Tác giả quan sát bằng thị giác, xúc
giác.
- Giúp ngời đọc hình dung đợc cái
nắng nóng dữ dội, làm cho cảnh vật
hiện ra sinh động hơn, gây ấn tợng hơn
với ngời đọc.
-HS lập dàn ý vào vở
- Cho HS nối tiếp nhau trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét. GV chấm điểm
những dàn ý tốt.
- Mời 2 HS làm trên giấy khổ to dán lên
bảng.
-HS trình bày.
GV Trần Văn Thiện Tr 22 Trờng tiểu học xã Lũng Pù
- Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung, xem nh là
một mẫu để cả lớp tham khảo.
3, Củng cố: Nhận xét đánh giá giờ học
4, Dặn dò: Dặn về nhà chuẩn bị bài giờ sau.
tiết 4 : kỹ thuật
chuẩn bị nấu ăn
I, Mục tiêu:
- Nêu đợc tên những công việc chuẩn bị nấu ăn.
- Biết cách thực hiện một số công việc nấu ăn. Có thể sơ chế đợc một số thực phẩm
đơn giản, thông thờng phù hợp với gia đình.
- Biết liên hệ với việc chuẩn bị nấu ăn ở gia đình.
II, Đồ dùng:
III, Các hoạy động dạy - Học:
HĐGV HĐHS
1.KTBC: GV kiểm tra sự chuẩn bị của học
sinh.
2.Bài mới: GV giới thiệu bài;
* Hoạt động 1; Xác định một số công việc
chuẩn bị nấu ăn.
- Cho học sinh đọc ND SGK nêu các công
việc chuẩn bị nấu ăn.
- GV KL: Tất cả các nguyên liệu sử dụng
nấu ăn nh: Rau, củ, quả, thịt, trứng
* Hoạt động 2: Một số công việc chuẩn bị
nấu ăn.
+ Tìm hiểu cách chọn thực phẩm.
- Cho học sinh đọc mục 1 Quan sát hình 1
TLCH:
- Mục đích, yêu cầu của việc chọn thực
phẩm.
- Cách chọn thực phẩm cần đạt đợc yêu cầu
nào?
+ Cách sơ chế thực phẩm cho HS đọc ND
mục 2 TLCH.
- ở gia đình em thờng sơ chế rau nh thế nào?
- ở gia đình em thờng sơ chế cá nh thế nào?
- Học sinh đọc SGK Và nêu công việc
chuẩn bị.
- Học sinh nghe.
- Học sinh quan sát TLCH.
- Học sinh đọc ND mục 2
- Học snh trả lời.
- Qua quan sát thực tế em hãy nêu cách sơ
chế một thực phẩm mà em thích.
- GV nhận xết bổ sung.
- Học sinh lắng nghe.
GV Trần Văn Thiện Tr 23 Trờng tiểu học xã Lũng Pù
3, Củng cố: Nhận xét đánh giá giờ học
4, Dặn dò: Dặn về nhà chuẩn bị bài giờ sau.
Hết tuần Vi
GV Trần Văn Thiện Tr 24 Trờng tiểu học xã Lũng Pù