Tải bản đầy đủ (.pdf) (11 trang)

Giáo trình Kỹ thuật nghiệp vụ ngoại thương - Chương 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (312.01 KB, 11 trang )

NGHIEÄP VU NGOAÏI THÖÔNG


TS NGUYEN VAN NAM p.1

CHƯƠNG III
INCOTERMS.
NHỮNG ĐIỀU KIỆN THƯƠNG MẠI THẾ GIỚI.

I. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH INCOTERMS

Năm 1936 phòng Thương mại Quốc tế (International Chamber of Commerce, ICC)
xây dựng Những Điều Kiện Thương Mại quốc tế (Intenational Commercial Terms,
INCOTERMS) để tạo điều kiện cho thương mại quốc tê phát triển, vượt qua những bất
đồng về ngôn ngữ, tập quán, Incoterms được nhiều nhà doanh nghiệp của nhiều nước
chấp nhận và áp dụng vì dễ hiểu và phản ảnh đước các tập quán thương mại thông
thường trên th
ế giới.
Khi điều kiện kinh doanh và môi trường thế giới thay đổi, thì Incoterms cũng được
hoàn thiện và đổi mới. Incoterms đã được sưả đỗi và bổ sung vào các năm
1953,1967,1976,1980,1990,2000.
1. Vai trò của Incoterms
:
a. Incoterms là một bộ các qui tắc hệ thống hóa các tập quán thương mại quốc
tế được áp dụng phổ biến bởi các doanh nhân khắp thế giới. Các tập quán thương mại
hiện hữu trên thế giới lâu đời song song với sự phát triển buôn bán của con người,
nhưng mỗi nơi mỗi khác. Incoterms được hình thành trên cơ sở tập hợp những phổ biến
chung trong tập quán thương mại của các quố
c gia, nhờ đó các doanh nghiệp dễ dàng
hiểu và sử dụng các qui tắc buôn bán chung như từng thực hiện ở dất nước mình.
b. Incoterms là một ngôn ngữ quốc tế trong giao nhận và vận chuyển hàng hóa


ngoại thương: Tên gọi từng điều kiện trong Incoterms được trình bày thật đơn giản và
được viết tắt bằng ba ký tự (FOB,CFR,CIF…). Nhưng vẫn nói lên những nghĩa vụ của
các bên trong tham gia buôn bán ngọai thương. Mỗi đ
iều kiện thương mại xác định tất
cả các nghĩa vụ liên quan đến giao nhận, vận tải và các chứng từ liên quan mà bên mua
bán phải thực hiện.
c. Incoterms là cơ sở quan trọng để xác định gía cả mua bán hàng hóa :
Incoterm qui định rõ những cách thức tiến hành về giao nhận, vận tải hàng hóa, về các
chi phí cơ bản, giá trị hàng hóa, thủ tục và thuế xuất khẩu, nhập khẩu, bảo hiểm hàng
hóa, địa đ
iểm chuyển giao hàng hóa …. Tất cả các yếu tố trên hình thành giá sản phẩm
xuất khẩu, và trước đây các bên mua bán phải mất nhiều thời gian xác định nghĩa vụ của
mỗi bên. Nay chỉ cần đưa ra điều kiện trong Incoterms là hai bên đều hiểu việc mình
phải thực hiện, và xác định giá cả nhanh chóng .
NGHIEÄP VU NGOAÏI THÖÔNG


TS NGUYEN VAN NAM p.2

d. Incoterms là phương tiện quan trọng để đẩy nhanh tốc độ đàm phán ký kết
hợp đồng ngoại thương : Do điều kiện địa lý xa cách, tập quán và ngôn ngữ khác nhau,
phải mất nhiều thời gian thảo luận để thống nhất những vấn đề liên quan đến chuyển
dịch và trách nhiệm về hàng hóa, nay nhờ Incoterms, các bên trong khi thảo luận hợp
đồng mua bán sẽ hình dung nhanh chóng những công việc mình phải thực hiện, đi
ều này
giúp đẩy nhanh tốc độ đàm phán và đơn giản hóa nội dung hợp đồng.
e. Incortems là một căn cứ pháp lý quan trọng để thực hiện khiếu nại và giải
quyết tranh chấp (nếu có) giữa người mua và người bán trong quá trình thực hiện hợp
đồng ngoại thương : Nếu trong hợp đồng có dẫn chiếu loại Incoterms sử dụng , khi có
tranh chấp xãy ra liên quan đến trách nhiệm của các bên về hàng hóa vận chuyển, bảo

hiểm, hồ sơ hải quan…. Bộ văn bản Incoterms và các tài liệu giải thích chuẩn mực về
Incoterms là những căn cứ quan trọng nhất giúp các bên giải quyết khiếu nại và tranh
chấp tại tòa.
Như vậy Incoterms trở thành công cụ quan trọng trong việc giúp cho thương nhân ở
các nước có ngôn ngữ, tập quán, luật lệ, văn hóa khác nhau có thể nhanh chóng hiểu và
thỏa thuận ký kết hợp đồng mua bán. Incoterms được xem như là ngôn ngữ củ
a hoạt
động thương mại quốc tế.

II. NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA INCOTERMS 2000.


1. Điều kiện EXW
- Ex Works (named place) - Giao tại xưỡng (địa điểm..):
Nghĩa vụ của người bán:
- Chuẩn bị hàng hóa đúng như thỏa thuận, giao hàng cho người mua tại cơ sở của
mình hoặc tại nơi qui định.
- Giao cho người mua các chứng từ liên quan đến hàng hóa.
- Không phải chịu các chi phí bốc hàng lên phương tiện vận tải do người mua chỉ
định nếu không được ghi rõ trong hợp đồng.
-
Giúp người mua làm thủ tục xuất khẩu khi có yêu cầu với chi phí của người mua.
Nghĩa vụ của người mua:
- Trả tiền hàng , chịu mọi chi phí và rủi ro kể từ khi nhận hàng tại cơ sở của người
bán.
- Làm thủ tục và chịu các chi phí để thực hiện thông quan xuất khẩu, quá cảnh, nhập
khẩu hàng hóa.
- Chịu mọi chi phí và rủi ro liên quan đến hàng hóa kể từ khi hàng được giao tại cơ
sở của người bán.


NGHIEÄP VU NGOAÏI THÖÔNG


TS NGUYEN VAN NAM p.3

2. Điều kiện FCA - Free Carrier (named place):
Giao cho người chuyên chở (địa điểm qui định ):
Nghĩa vụ của người bán:
- Giao hàng cho người chuyên chở do người mua chỉ định tại cơ sở của mình, bốc
hàng lên phương tiện nếu địa điểm thuộc cơ sở của người bán.
- Làm thủ tục xuất khẩu, nộp thuế và lệ phí xuất khẩu.
- Giao cho người mua (trực tiếp hay qua trung gian) các giấy tờ đã giao nhậ
n hàng
cho người chuyên chở.
Nghĩa vụ của người mua:
- Trả tiền hàng, chỉ định phương tiện và trả chi phí vận tải , bốc (dỡ) hàng nếu địa
điểm nhận ở ngoài cơ sở người bán.
- Làm thủ tục nhập khẩu, nộp thuế và lệ phí nhập khẩu.
- Chịu mọi chi phí và rủi ro kể từ khi hàng được giao cho người chuyên chở (đại lý
hàng không, vận tải đườ
ng sắt, bãi hoặc trạm containers, (nếu vận tải đa phương thức thì
rủi ro được chuyển sang cho người mua khi hàng đã giao cho người vận tải đầu tiên).

3. Điều kiện FAS
- Free Alongside Ship (named port of shipment):
Giao dọc mạn tàu ( cảng bốc hàng qui định ..):
Nghĩa vụ của người bán:
- Đưa hàng hóa ra cảng, đặt dọc mạn tàu do người mua thuê.
- Làm thủ tục xuất khẩu, nộp thuế và lệ phí xuất khẩu.
- Giao cho người mua (trực tiếp, qua trung gian) các giấy tờ liên quan lô hàng.

Nghĩa vụ của người mua :
- Trả tiền hàng, thuê tàu và trả chi phí vận tải (từ cảng đến cảng)
- Làm thủ tục nhập kh
ẩu, nộp thuế và lệ phí nhập khẩu.
- Chịu mọi rủi ro kể từ khi hàng được giao tại cảng đi.

4. Điều kiện FOB
- Free On Board (named port of shipment..):
Giao lên tàu ( cảng bốc hàng qui định .. ):
Nghĩa vụ của người bán:
- Đưa hàng hóa ra cảng, giao hàng lên tàu (do người mua chỉ định)
- Làm thủ tục xuất khẩu, nộp thuế và lệ phí xuất khẩu.
- Giao cho người mua (trực tiếp hay qua trung gian) các bằng chứng đã giao hàng
Nghĩa vụ của người mua :
- Trả tiền hàng, thuê tàu và trả chi phí vận tải (từ cảng đến cảng)
- Làm thủ tục nhập khẩu, nộp thu
ế và lệ phí nhập khẩu.
- Chịu mọi rủi ro kể từ khi hàng được giao qua lan can tàu tại cảng đi.
NGHIEÄP VU NGOAÏI THÖÔNG


TS NGUYEN VAN NAM p.4

5. Điều kiện CFR - Cost and Freight (named port of destination):
Tiền hàng và tiền cước (cảng đến qui định ..)
Nghĩa vụ của người bán:
- Thuê tàu và trả cước phí vận tải chính (port to port).
- Đưa hàng hóa ra cảng, giao hàng lên tàu.
- Làm thủ tục xuất khẩu, nộp thuế và lệ phí xuất khẩu.
- Giao cho người mua (trực tiếp hay qua trung gian) các chứng từ liên quan đến

hàng hóa.
Nghĩa vụ của người mua :
- Trả tiền hàng, trả chi phí dỡ hàng nếu có .
- Làm thủ tục nhập kh
ẩu, nộp thuế và lệ phí nhập khẩu.
- Chịu mọi rủi ro kể từ khi hàng được giao qua lan can tàu tại cảng đi.

6. Điều kiện CIF
- Cost, Insurance and Freight (named port of destination):
Tiền hàng , bảo hiểm và cước (cảng đến qui định):
Tương tự điều kiện CFR nhưng người bán phải mua bảo hiểm hàng hóa cho lô hàng
xuất . Nếu trong hợp đồng không qui định, người bán chỉ cần mua bảo hiểm theo FPA
hay ICC "C" bảo hiểm 110% giá trị hàng hóa giao dịch.
Người bán phải giao cho người mua chứng từ bảo hiểm (Insurance Policy) hoặc
(Insurance Certificate)

7. Điều kiện CPT
- Carriage Paid To (named place of destination):
Cước phí trả tới (nơi đến qui định..):
Nghĩa vụ của người bán:
Tương tự ở FCA nhưng còn phải thuê phương tiện vận tải và chịu cước phí để
chuyên chở hàng đến địa điểm qui định.
8. Điều kiện CIP
-Carriage, Insurance Paid To (named place of destination):
Cước phí và bảo hiểm trả tới ( nơi đến qui định ..):
Nghĩa vụ của người bán:
Tương tự ở CPT nhưng còn phải mua bảo hiểm bảo vệ cho hàng hoá trong quá trình
chuyên chở .Đồng thời giao cho người mua các chứng từ bảo hiểm cần thiết.

9. Điều kiện DAF

– Delivery at Frontier (named place):
Giao tại biên giới ( địa điểm qui định ) :
Nghĩa vụ của người bán:
- Giao hàng tại địa điểm qui định nơi biên giới. Chịu mọi chi phí vận tải cho đến khi
hàng đặt dười quyền người mua tại biên giới.
NGHIEÄP VU NGOAÏI THÖÔNG


TS NGUYEN VAN NAM p.5

- Làm thủ tục xuất khẩu, nộp thuế và lệ phí xuất khẩu.
- Giao cho người mua các chứng từ liên quan đến hàng hóa.
Nghĩa vụ của người mua :
- Trả tiền hàng, nhận hàng đúng tại biên giới qui định
- Làm thủ tục nhập khẩu, nộp thuế và lệ phí nhập khẩu.
- Chịu mọi rủi ro kể từ khi hàng được giao cho người mua tại nơi qui định tại biên
giới.

10. Đ
iều kiện DES-Delivered Ex Ship (named port of destination):
Giao tại tàu ( cảng đến qui định ..):
Nghĩa vụ của người bán:
- Giao hàng trên tàu tại cảng qui định.
- Làm thủ tục xuất khẩu, nộp thuế và lệ phí xuất khẩu.
- Chịu mọi chi phí và rủi ro cho đến khi hàng hóa an toàn trên tàu tại cảng đến qui
định .
- Giao cho người mua các chứng từ liên quan đến hàng hóa.
Nghĩa vụ của người mua :
- Trả tiền hàng, chịu mọi chi phí và rủi ro khi hàng hóa đã đặt dưới quyề
n dịnh đoạt

của người mua trên tàu tại cảng đến.
- Làm thủ tục nhập khẩu, nộp thuế và lệ phí nhập khẩu.

11. Điều kiện DEQ
-Delivered Ex Quay (named port of destination):
Giao tại cầu cảng ( cảng đến qui định ..):
- Nghĩa vụ của người bán và người mua tương tự DES, nhưng người bán còn thêm
các nghĩa vụ sau:
- Chịu chi phí dỡ hàng xuống tàu.
- Địa điểm chuyển rủi ro sau khi hàng hóa an toàn tại cầu cảng tại cảng qui định.
12. Điều kiện DDU
-Delivered Duty Unpaid (named place of destination):
Giao hàng chưa nộp thuế ( nơi đến qui định ..)
Với điều kiện này, người bán thực hiện mọi nghĩa vụ, chịu chi phí, chịu rủi ro để
đưa hàng hóa tới địa điểm qui định, trừ nghĩa vụ làm thủ tục nhập khẩu, nộp thuế và lệ
phí nhập khẩu.
13. Điều kiện DDP
-Delivered Duty Paid (named place of destination):
Giao hàng đã nộp thuế ( nơi đến qui định ..) :
Với điều kiện này, người bán thực hiện mọi nghĩa vụ, chịu chi phí, chịu rủi ro để
đưa hàng hóa tới địa điểm qui định, người mua chỉ việc trả tiền hàng là hết nghĩa vụ.

×