Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Giáo trình Kỹ thuật nghiệp vụ ngoại thương - Chương 15

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (195.9 KB, 7 trang )

NGHIEP VU NGOAẽI THệễNG


TS NGUYEN VAN NAM p.1

CHNG XV
CHNG T THNG MI TRONG THANH TON
QUC T.

Thụng thng b chng t trong thanh toỏn quc t gm cú :
Chng t ti chớnh : hi phiu, giy nhn n, sộc, cỏc phng tin thanh toỏn khỏc
dựng lm c s, cn c cho s chi tr.
Chng t thng mi : Thng c gi l b chng t hng húa , gm cú:
* Hi phiu thng mi( Exchange ).
* Húa n thng mi . (Commercial Invoice)
*Vn n : (ng bin Marine/ Ocean Bill of Lading, ng b
, ng st, ng
hng khụng.. Road,Rail, Inland Water way Document ...)
*Chng nhn bo him :( Insurance policy/ certificate Nu bỏn theo gớa CIF)
*Giy chng nhn xut x hng ha( Certificate of Origine) .
*Giy chng nhn phm cht hng ha.(Certificate of Quality)
*Giy chng nhn s lng ,trng lng. (Quantity, Weight cert).
*Phiu úng gúi.( Packing list)
*Giy chng nhn kim dch ng, thc vt.( Phytosanitory certificate , Veterinatry
certificate, nu hng bỏn phi kim dch ).

I. HểA N THNG MI (COMMERCIAL INVOICE) :
1. Khi nim:
Hoỏ n thng mi l chng t do ngi bỏn lp trao cho ngi mua sau khi gi
hng, l c s yờu cu ngi bỏn tr tin theo tng s hng v s tin c ghi trờn húa
n :


2. Ni dung ca Commercial Invoice :
thng cú cỏc ni dung chớnh sau:
Ngy thỏng lp húa n, tờn a ch ca ngi bỏn, ngi mua , tờn hng húa, dch
v c mua bỏn, s lng, n giỏ, tng giỏ. Ngoi ra trờn húa n cũn cú th thờm
v s lng kin hng , loi bao bỡ, ký m hiu, trong lng (net v gross), s v ngy ký
hp ng, ngy gi hng, tờn tu, ngy i , ngy n, cng i, cng n, iu kin giao
hng, iu kin thanh toỏn.
Cn lu ý khi lp húa n :
a.Tờn ng
i mua phi ghi rt ỳng theo tờn ngi ó ký hp ng hoc tờn ngi
mua ó qui nh trong L/C. Ngi lp húa n phi l ngi hng li c qui nh
trong L/C. (c th hin trong invoice phn : For Account and Risk of Messrs hay
Applycant.)
NGHIEÄP VU NGOAÏI THÖÔNG


TS NGUYEN VAN NAM p.2

b.Chữ ký: Commercial Invoice không cần phải ký, trừ khi L/C qui định. (được thể
hiện trong L/C :- Signed commercial Invoice in 3 folds.
- Manually sign invoice in triplicate.
c. Số lượng, trong lượng hàng hóa: phải khớp với số lượng trong vận đơn. Mô tả
hàng hóa phải như L/C qui định. (chú ý rằng phần mơ tả cĩ thể sai biệt cht ít khơng ảnh
hường đến chất lượng hàng hóa, nhưng là một trong những lý do để ngân hàng nước
ngoài trị trệ thanh toán.
d.Về giá đơn vị và tổ
ng giá : phải ghi r l gi FOB, CFR hay CIF. Nếu thanh toán
theo L/C, tổng giá trị hóa đơn không vược quá giá trị L/C kể cả phần được phép dung
sai.
e. Nếu L/C khơng cho php partial shipment thì tổng trị gi của hĩa đơn phải khớp

với trị giá của thư tín dụng hoặc nằm trong dung sai cho phép của L/C.
f. Giao hng v thanh tốn nhiều lần: vd L/C qui định
WOODEN WARES art.18 vndn
180 SETS IN APRIL
250 SETS IN MAY.
180 SETS IN JUNE
250 SETS IN JULY.
Nếu có một lần nào đó không giao hàng (hoặc giao trể qua tháng khác) thì L/C sẽ
khơnng cịn gi trị đối với những k
ần tiếp theo, trừ trường hợp L/C qui định khác.
g. Các chi tiết trong hóa đơn không được mâu thuẩn với các chứng từ khác, một
vàI chi tiết thấy không cần thiết, nhưng LC qui định thì cũng phải ghi vo như :
SHIPPING MARK.,SỐ l/c CREDIT NO, số tham chiếu của người mua (ACCOUNTEE
REF' NO.), xuất xứ của hàng hóa.
3. Cơng dụng của Commercial Invoice:

* Đóng vai trị trung tm trong việc thanh tốn tiền hng, ngn hng v người mua có
thể dựa vào hóa đơn để kiểm tra nội dung lệnh địi tiền trong hối phiếu, trong trương hợp
không có hối phiếu, hóa đơn có tác dụng thay cho hối phiếu, làm cơ sở cho việc địi tiền
v trả tiền.
* Với việc khai báo Hải Quan, là cơ sở để tính thuế cũng như để hải quan các quốc
gia có thể theo di, thống k số l
ượng, trị giá hàng hóa xuất nhập khẩu hàng năm.
* Trong nghiệp vụ tín dụng, hóa đơn với chử ký chấp nhận của người mua có thể
làm chứng từ bảo đảm cho việc vay mượn.
* Trong một số trường hợp, hóa đơn cung cấp những thông tin chi tiết về hàng hoá
để thống kê, đối chiếu thực hiện hàng hóa với hợp đồng, bản sao hóa đơn gởi trước cho
khách hàng cũng là một cách thông báo cho khách hàng chuẩn b
ị nhận hàng và trả tiền.
4. Các loại hóa đơn khác

: Trong thực tế, cịn cĩ cc loại hĩa đơn như:
NGHIEÄP VU NGOAÏI THÖÔNG


TS NGUYEN VAN NAM p.3

a. Hóa đơn tạm tinh (Provisional Invoice): để thanh toán tạm thời lô hàng khi đơn
giá tạm tính, hoặc cịn chờ trọng lượng chính xác sau khi giao hàng..
b. Hóa đơn chiếu lệ ( Proforma Invoice) : hình thức như commercial invoice,
nhưng không dùng để thanh toán. Chỉ dùng để lập tờ khai hải quan, mở L/C, xin giấy
phép nhập khẩu, làm cơ sở cho việc khai trị giá hàng hóa đem đI triển lảm, để gởi hàng
bán hoặc chào hàng.
c. Hóa đơn chi tiết (Detail Invoice): giá cả được ghi ra thành những mục rấ
t chi
tiết, tùy theo yêu cầu của người mua ..
d. Hóa đơn Lnh sự (Consular Invoice) dùng làm thủ tục khai hải quan ở một số
nước như Nam Mỹ .
e. Hóa đơn Hải quan (Customs Invoice) có một số mẫu sẵn, dùng khai hải quan
tại một số nước như Úc, Mỹ.

II. CHỨNG TỪ VẬN TẢI BILL OF TRANSPORT.
1. Khi niệm:
Chứng từ vận tải là chứng từ do ngưới vận tải cung cấp cho người gởi hàng, đồng
thời là cơ sở pháp lý trong việc vận chuyển v giao hng. Ty theo từng loại phương tiện
vận tải mà có các loại chứng từ : vận đơn đường biển, dương không, dường bộ, vận đơn
vận tải đa phương thức ..

2. Vận đơn đường biển (Marine / Ocean Bill of Lading B/L) :

a. Chức năng: là chứng từ xác nhận việc chuyên chở hàng hoá bằng đường biển từ

cảng đI đến cảng đến do người vận chuyển cấp cho người gởi hàng.Vận đơn đường biển
có các chức năng sau :
* Là biên lai của người vận tải xác nhận đ nhận hng để chuyên chở , thực hiện hợp
đồng vận chuyển.
* Là chứng từ xác nhận quyền s
ở hữu đối với những hàng hóa ghi trong vận đơn,
cho phép người có bản gốc của vận đơn nhận hàng khi tàu cập bến, có quyền bán hoặc
chuyển nhượng hàng hóa ghi trên vận đơn.
B/L là chứng từ quan trọng và không thể thiếu trong buôn bán và thanh toán quốc
tế.
b. Nội dung của vận đơn.
Vận đơn được in sẵn theo mẫu chung quốc tế , có thể hiện biểu tượng riêng của
hảng tàu hoặc
đại lý , trong vận đơn thường có các nội dung :
1. Tên và địa chỉ của hãng tàu hoặc đại lý.
2. Shipper : tên và địa chỉ của người gởi hàng (Thường là nhà XK).
3. Consignee : tên, địa chỉ của người nhận hàng , thường được ghi :
NGHIEÄP VU NGOAÏI THÖÔNG


TS NGUYEN VAN NAM p.4

* Ghi rõ tên người nhận (vd DONGNAI IMPORT EXPORT COMPANY).
* Khi L/C ghi :MADE OUT TO ORDER OF SHIPPER AND BLANK
ENDORSED
Hay : MADE OUT TO ORDER AND BLANK ENDORSED
Bill of lading sẽ ghi là
TO ORDER (ai cầm vận đơn sẽ là ngưới nhận hàng)
TO ORDER OF SHIPPER: (theo lệnh người gởi hàng).
* Khi L/C ghi :MADE OUT TO ORDER OF ( name's bank)

Bill of lading sẽ ghi là
TO ORDER OF (NAME'S BANK): (theo lệnh ngân hàng …).
* Khi L/C ghi :MADE OUT TO APPLYCANT
CONSIGNEE : Ghi r tn v địa chỉ của applycant
TO ORDER OF CONSIGNEE: (theo lệnh người nhận hàng).
* Ngoài ra nhiều khi L/C qui định như : MADE OUT TO ORDER OF
VIETCOMBANK DONGNAI BRANCH BLANK ENDORSE TO ORDER OF
ISSUING BANK
Khu đó Bill of lading sẽ ghi là: TO ORDER OF VIETCOMBANK DONGNAI
BRANCH và Vietcombank Đồng nai sẽ ký hậu vo mặt sau để trống của bill
4. Notify : tên, địa chỉ của người được thông báo khi hàng về
: thường là người nhận
hàng, ngân hàng mở L/C hay công ty bảo hiểm, công ty khác có liên quan.
5. Vessel : tên tàu.
6. Port of loading : cảng lên hàng.
7. Port of Discharge : cảng bốc dở hàng
8. Port of final destination : tên cảng cuối cùng.
9. Measurement: khối lượng.
10. Mark and number : mã hiệu bao bì đóng gói.
11. Description of goods : mô tả hàng hóa.
12. Gross weight: trọng lượng tổng gộp.
13. Freigh and charge cước và phụ phí .
14. Place and date of issue: nơi và ngày phát hành vận đơn.
15. Number of original .số lượng bản gốc.
16. For the master: chổ dành cho người lập vận đơn ký ( thuyền trưởng, đại diện của
thuyền trưởng, đại lý c
ủa hãng tàu.)
17. những ghi chú khác .
3. Các loại vận đơn :


a.Căn cứ vào việc chuyển nhượng quyền sở hữu hàng hóa:
* Vận đơn đích danh (straight of lading).
NGHIEÄP VU NGOAÏI THÖÔNG


TS NGUYEN VAN NAM p.5

* Vận đơn theo lệnh (to order Bill of lading).
b. Căn cứ vào những ghi chú trên vận đơn:
* Vận đơn hoàn hảo ( clean on board B/L).
* Vận đơn không hoàn hảo (Unclean Bill of lading).
c. Căn cứ vào thời gian cấp vận đơn và thời gian lên hàng hóa:
* Vận đơn đ xếp hngln tu (Shipped on board B/L).
* Vận đơn nhận hàng để xếp (Received for shipment Bill of lading).
* Vận đơn đến chậm (Stale Bill of lading).
* Vận đơn hỗn hợp (Combined Bill of lading).
* Vận đơn rút gọn (Short Bill of lading).
* Vận đơn theo hợp đồng thuê tàu (Charter party Bill of lading).
* Vận đơn bên thứ bạ (Thirty party Bill of lading).
Ch ý :
- khc biệt giữa shipped on board với on deck.
- 3/3 bản l original.
- Ngày lập vận đơn không được trước ngày giao hàng .
3. Cc chứng từ vận tải khc.

a.Chứng từ vận tải hàng không (Airway bill) : Là chứng từ xác nhận việc chuyên
chở hàng hoá bằng đường hng khơng do hng hng khơng pht hnh. Nội dung Airway bill
tương tự như vận đơn đường biển, nhưng vận đơn hàng không không có chức năng sở
hữu hàng hóa nên không có giá trị lưu thông , không thể chuyển nhượng được ( thể hiện
trên vận đơn " not negotiable" ). Hàng hóa sẽ được giao cho người nhận được chỉ định

trước miễ
n sao họ có những giấy tờ tùy thân hay bằng chứng cần thiết.
b.Chứng từ vận tải đường bộ, đường sắt hay đường thủy các chứng từ này do
các công ty vận chuyển hay người đại lý cấp. Các chứng từ này không phải là chứng từ
sở hữu hàng hóa nên không thể mua bán chuyển nhượng, có thể phát hành nhiều bản
chính hoặc bản sao tùy theo qui định.
c. Biên lai bưu điện và biên nhận chuyển hàng (Courier and Post receipt): theo
UCP các ch
ứng từ này không có giá trị lưu thông và hàng hóa sẽ được giao tận tay theo
địa chỉ người nhận hàng.

III. CHỨNG TỪ BẢO HIỂM (INSURANCE) .
1. Khi niệm:
Chứng từ bảo hiểm là chứng từ do công ty bảo hiểm cấp cho người mua bảo hiểm
hàng hóa trong quá trình chuyn chở hng hĩa .
Đây là chứng từ xác nhận hợp đồng bảo hiểm đã được ký kết giữa công ty bảo hiểm
và người mua bảo hiểm. Người mua phải trả phí bảo hiểm và công ty bảo hiểm chịu

×