Tải bản đầy đủ (.doc) (36 trang)

giao an lop 2 tuan 12 :CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (257.32 KB, 36 trang )

Trường tiểu học Ea Bá Lớp:2/c

LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 12
Thứ, ngày Môn Tên bài dạy
HAI
02-09
Đạo đức
Toán
Tập đọc
Tập đọc
-Quan tâm giúp đỡ bạn ( T1)
-Tìm số bị trừ
-Sự tích cây vú sữa ( T1)
-Sự tích cây vú sữa (T2)
BA
03-09
Toán
Kể chuyện
Chính tả(N/V)
Tự nhiên – XH
Thể dục
-Mười ba trừ đi một số. 13 – 5
-Sự tích cây vú sữa.
-Sự tích cây vú sữa.
-Đồ dùng trong gia đình.
-Ôn trò chơi “ Nhóm ba, nhóm bảy”- Đi đều.

04-09
Tập đọc
Toán
Luyện từ và câu


Mĩ thuật
-Mẹ
- 33 - 5
-Từ ngữ về tình cảm gia đình. Dấu chấm.
-Vẽ lá cừ tổ quốc hoặc cờ lễ hội.
NĂM
05-09
Toán
Tập viết
Thủ công
Thể dục
-53 - 15
-Chữ hoa K
-Kiểm tra chương I kĩ thuật gấp hình.
-Trò chơi "Nhóm ba nhóm bảy" đi đều.
SÁU
06-09
Chính tả
Tập làm văn
Toán
Am nhạc
Sinh hoạt lớp
-Mẹ.
-Gọi điện.
-Luyện tập.
-Ôn bài hát: Cộc cách tùng cheng.
GV: Nguyễn Phi Tuấn Năm học: 2009-2010
Trường tiểu học Ea Bá Lớp:2/c

Thứ hai ngày 2 tháng 11 năm 2009

Tiết 1: ĐẠO ĐỨC
Quan tâm giúp đỡ bạn (T1)
I/ MỤC TIÊU :
Kiến thức:
- Học sinh biết được bạn bè cần phải quan tâm , giúp đỡ lẫn nhau.
- Nêu được một vài biểu hiện cụ thể của việc quan tâm, giúp đỡ bạn bè
trong
học tập, lao động và sinh hoạt hằng ngày.
- Biết quan tâm giúp đỡ bạn bè bằng những việc làm phù hợp với khả
năng.
Kỹ năng:
- HS có hành vi quan tâm, giúp đỡ bạn .
Thái độ:
-Yêu quý và giúp đỡ bạn bè.
II/ TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN :
- Bộ tranh.
- Câu chuyện trong giờ ra chơi .
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học
sinh
Hỗ trợ đặc biệt
Khởi động:Cho cả lớp hát bài : Tìm bạn thân
kết hợp giới thiệu bài- Ghi tên bài lên bảng
* Hoạt động 1: Kể chuyện " Trong giờ ra
chơi .
Mục tiêu: Giúp HS hiểu được biểu hiện của
việc quan tâm giúp đỡ bạn.
- GV kể chuyện
- GV đặt câu hỏi .
+ Các bạn đã làm gì khi Tường bị ngã ?.

+ Em có đồng ý với việc làm của các bạn
không , vì sao ?.
- GV nhận xét, kết luận : Khi bạn ngã em
cần phải hỏi thăm và nâng bạn dậy. Đó là
biểu hiện của sự quan tâm giúp đỡ bạn .
-Cả lớp hát
-2 HS nhắc lại
- 3 HS nhắc lại tên
bài .
- HS lắng nghe.
- Các nhóm thảo
luận.
- Đại diện nhóm trả
lời.
HS yếu
TCTV
Tập HS yếu nói
GV: Nguyễn Phi Tuấn Năm học: 2009-2010
Trường tiểu học Ea Bá Lớp:2/c

*Hoạt động 2: Việc làm nào là đúng
Mục tiêu: Giúp HS hiểu được biểu hiện của
việc quan tâm giúp đỡ bạn.
- GV treo tranh và hỏi:
+ Chỉ rõ hành vi nào là quan tâm giúp đỡ
bạn, vì sao ?
+Tranh 1: Cho bạn mượn đồ dùng học tập
+Tranh 2: Cho bạn chép bài khi kiểm tra.
+Tranh 3: giảng bài cho bạn.
- GV nhận xét, kết luận: Luôn vui vẻ, chan

hòa với bạn, sẵn sàng giúp bạn khi bạn gặp
khó khăn trong học tập là quan tâm giúp đỡ
bạn.
* Hoạt động 3 : Vì sao cần quan tâm giúp đỡ
bạn.
-H/d, yêu cầu HS làm vào vở BT
- GV nhận xét, kết luận: Quan tâm giúp đỡ
bạn là việc làm cần thiết của mỗi HS.Khi
quan tâm đến bạn sẽ mang đến niềm vui cho
bạn.
4.Củng cố, dặn dò :
-Nhận xét tiết học
- HS nghe .
-HS quan sát tranh
rồi phát biểu
-HS nhắc lại.
HS làm BT vào
vở .
- 1 số HS đọc kết
qủa .
-HS lắng nghe.
Hổ trợ hs yếu trả
lời
Nhiều HS phát
biểu
Tiết 2: TOÁN
Tìm số bị trừ
I/ MỤC TIÊU :
Kiến thức:
-Giúp học sinh biết tìm số X trong các bài tập dạng X – a = b ( với a, b là

các số không quá hai chữ số ) bằng sử dụng mối quan hệ hai thành phàn và kết
quả của phép tính ( biết cách tìm số bị trừ khi hiệu và số bị trừ )
- Vẽ được đoạn thẳng, xác định điểm là giao của hai đoạn thẳng cắt nhau và
đặt tên điểm đó.
GV: Nguyễn Phi Tuấn Năm học: 2009-2010
Trường tiểu học Ea Bá Lớp:2/c

Kỹ năng:
-Trình bày đúng bài dạng tìm số bị trừ.
-Vẽ đoạn thẳng chính xác.
Thái độ:
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
- Các tấm bìa ghi sẵn số bị trừ, số trừ, hiệu
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hỗ trợ đặc
biệt
HĐ1. Kiểm tra bài cũ
-GV nhận xét.
HĐ2. Bài mới :
1- Giới thiệu bài . Ghi tên bài lên
bảng .
2-Giới thiệu cách tìm số bị trừ
-GV gắn 10 ô vuông lên bảng : Có tất
cả bao nhiêu ô vuông?
-GV tách 4 ô vuông và hỏi : Còn lại
bao nhiêu ô vuông?
-Cho HS nêu phép trừ : 10 – 4 = 6
-H/d HS gọi tên: số bị trừ, số trừ,
hiệu.
Hỏi: Nếu che lấp số bị trừ trong phép

trừ trên thì làm thế nào để tìm được?
 - 4 =6
Ta gọi số bị trừ chưa biết là x
Khi đó ta viết được: x- 4 = 6
-Cho Hs nêu cách tìm số bị trừ x
10 là số bị trừ .
x = 10 mà 10 = 6+ 4
Vậy muốn tìm số bị trừ ta làm
như thế nào?
-Giúp HS viết được: x - 4 = 6
x = 6 + 4
x = 10
3.Thực hành :
Bài 1: Tìm x
-GV hướng dẫn làm mẫu:
-2 HS lên bảng làm bài tập 3
trang 55 SGK
-3 HS nhắc lại tên bài
-Có 10 ô vuông.
-Còn 6 ô vuông.
-HS nêu phép tính
-2 HS gọi tên.
-HS trả lời
-HS nêu tên:
x: là số bị trừ.
4: là số trừ.
6: là hiệu.
-Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu
cộng với số trừ.
-3 HS nhắc lại yêu cầu bài

-HS theo dõi.
-2 HS yếu
nhắc lại
-Nhóm HS
yếu nhắc
lại
-Nhóm HS
yếu nhắc
lại
-3 HS yếu
GV: Nguyễn Phi Tuấn Năm học: 2009-2010
Trường tiểu học Ea Bá Lớp:2/c

x – 4 = 8 .
x= 8 + 4 .
x= 12 .
GV nhận xét sửa sai.
Bài 2 :
Viết số thích hợp vào ô trống.
-H/ d cách làm, phát phiếu BT yêu
cầu HS tính rồi nêu kết qủa.
-GV ghi kết qủa đúng lên bảng .
Bài 3:(có thể giảm bớt)
Bài 4: Vẽ đoạn thẳng AB và CD
-GV hướng dẫn cho HS chấm 4 điểm
vào vở rồi làm bài. Nhắc HS vẽ bằng
thước, kí hiệu tên các điểm ghi bằng
chữ in hoa.
4.Củng cố, dặn dò
-Cho HS nhắc lại cách tìm số bị trừ

-Nhận xét tiết học
-Dặn hs về làm BT
-1 HS lên bảng làm bài, lớp
làm vào bảmg con.
-HS đọc lại yêu cầu
-HS làm vào phiếu rồi nêu kết
quả.
-3 HS nhắc lại yêu cầu bài
-HS làm vào vở.

-Lớp đọc ĐT cách tìm số bị
trừ.
cách tìm số
-3 hs yếu nhắc lại
Tiết 3& 4: TẬP ĐỌC
Sự tích cây vú sữa.
I/ MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
Biết ngắt nghỉ hơi đúng ở câu nhiều dấu phẩy.
-Hiểu nội dung: Tình cảm yêu thương sâu nặng mẹ dành cho con.
( trả lời câu hỏi 1,2,3,4).
2.Kỹ năng:
-Học sinh đọc đúng: Cây vú sữa, mỏi mắt, khản tiếng, xuất hiện, đỏ
hoe, xoè cành, vỗ về
-Thể hiện cảm xúc khi đọc
3. Thái độ:
GV: Nguyễn Phi Tuấn Năm học: 2009-2010
Trường tiểu học Ea Bá Lớp:2/c

-Thích học môn TV, yyêu quý và hiểu công lao to lớn và tấm lòng

của mẹ.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Tranh minh họa bài đọc .
- Quả vú sữa.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hỗ trợ đặc
biệt
HĐ1. Kiểm tra bài cũ .
- Gọi HS đọc bài cây xoài của ông
em
- GV nhận xét .
HĐ2. Bài mới :
1- Giới thiệu chủ điểm mớí và bài
đọc
-Cho HS quan sát quả vú sữa và giới
thiệu bài- Ghi tên bài lên bảng
2- Luyện đọc
* GV đọc mẫu.
* H/d luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
a) Hướng dẫn đọc từng câu .
- GV h/ d cho HS đọc từ khó :Cây vú
sữa, mỏi mắt, khản tiếng, xuất hiện,
đỏ hoe, xoè cành, vỗ về
- GV nhận xét,chỉnh sửa .
b) Hướng dẫn đọc từng đoạn trước
lớp.
-Kết hợp giúp HS hiểu các từ : vùng
vằng, la cà
c)Hướng dẫn đọc từng đoạn trong
nhóm

d)Cho các nhóm thi đọc
- GV nhận xét
Lắng nghe
Nối tiếp đọc
Nối tiếp đọc
Nối tiếp đọc
-2 HS yếu
nhắc lại
-Tăng thời
gian luyện
đọc, gọi
nhiều hs yếu
đọc
-Tăng thời
gian đọc
đoạn
GV: Nguyễn Phi Tuấn Năm học: 2009-2010
Trường tiểu học Ea Bá Lớp:2/c

Tập đọc ( TT)
3. Tìm hiểu bài:
Câu 1: Vì sao cậu bé bỏ nhà ra đi?
Câu 2: Vì sao cuối cùng cậu bé lại
quay trở về?
-Khi trở về nhà cậu bé không thấy
mẹ, cậu bé đã làm gì?
Cho Hs nhắc lại.
Câu 3: +Thứ quả lạ xuất hiện trên
cây như thế nào?
+Thứ quả trên cây có gì lạ?

Câu 4:-Những nét nào ở cây gợi lên
hình ảnh của mẹ?
-Vì sao mọi người lại đặt cho cây cái
tên là cây vú sữa?
-Câu chuyện đã cho ta thấy được tình
yêu thương của mẹ dành cho con. Để
người mẹ được động viên an ủi em
hãy giúp cậu bé nói lời xin lỗi mẹ đi?
4.Luyện đọc lại:
-GV nhận xét.
-Vì cậu bị mẹ mắng.
-Vì cậu bị đói, rét và trẻ
lớn hơn đánh.
-Cậu gọi mẹ và ôm cây
xanh trong vườn mà
khóc.
Từ các cành lá những
đài hoa bé tí trổ ranở
trắng như mây
lơn nhanh, da căng mịn,
xanh óng ánh.
-Lá cây đỏ hoe như mắt
mẹ khóc chờ con, cây
xoà cành ôm cậu như
tay mẹ vỗ về.
-Vì trái cây chín có
dòng sữa như là sữa mẹ.
-Nhiều học sinh phát
biểu.
Cho Hs đọc lại đoạn 1


Chú ý hs yếu
TCTV cho HS
Tập nói
Tập HS yếu phát
biểu
GV: Nguyễn Phi Tuấn Năm học: 2009-2010
Trường tiểu học Ea Bá Lớp:2/c

5. Củng cố, dặn dò .
Câu chuyện nói lên điều gì?
-nhắc HS yêu quý bố mẹ.
-Các nhóm phân vai và
thi đọc.
-Tình yêu thương sâu
nặng của mẹ đối với
con.
Thứ ba ngày 3 tháng 11 năm 2009
Tiết 1: TOÁN
13 trừ đi một số,13 - 5
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức:
- Giúp học sinh biets cách thực hiện phép trừ dạng 13 -5, lập được bảng 13
trừ đi một số.
- Biết giải bài toán có một phép trừ có dạng 13 -5.
2.Kỹ năng: Rèn làm tính nhanh , giải toán đúng chính xác .
3.Thái độ: Phát tiển tư duy toán học cho học sinh.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
- Que tính . bảng cài .
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hỗ trợ đặc
biệt
HĐ1. Kiểm tra bài cũ
-GV nhận xét .
HĐ2. Bài mới
1- Giới thiệu bài . Ghi tên bài lên
bảng .
2-H/d HS thực hiện phép trừ
-2 HS nêu cách tìm số bị trừ và
làm x +3 = 9.
3 HS nhắc lại tên bài
GV: Nguyễn Phi Tuấn Năm học: 2009-2010
Trường tiểu học Ea Bá Lớp:2/c

dạng 13 - 5
*Nêu vấn đề: Đưa 1 bó 1 chục que
tính và 3 que tính rời vàhỏi: Có
bao nhiên que tính?
-Có 13 que tính, bới đi 5 que
tính .Hỏi còn lại bao nhiêu que tính
?
-Muốn biết còn lại bao nhiêu que
tính ta phải làm gì?.
-GV viết: 13 – 5 = ?
-GV viết : 13 – 5 = 8.
-GV hướng dẫn cách tính .
13 3 không trừ được 5 lấy 13
- 5 trừ 5 bằng 8
8
-GV hướng dẫn thành lập bảng

trừ.
-GV ghi các phép tính lên bảng.
-Cho HS đọc nhiều lần
-Cho HS thi đọc thuộc.
3.Thực hành :
Bài 1:Tính nhẩm
(Giảm bớt câu b)
-GV ghi kết quả đúng lên bảng .
Bài 2 . Tính
Ghi đề bài lên bảng và h/ d
-Gọi 1 số HS lên bảng làm
-GV chữa bài .
Bài 3 : Đặt tính rồi tính
GV hướng dẫn
-GV chữa bài .
a) 13 và 9 13 13
b)13 và 6 - 9 -6
4 7
Bài 4: Giải bài toán
-H/d, cho HS làm vào vở
Chấm 1 số bài và nêu nhận xét.
-HS quan sát và trả lời: 13 que
tính
-Nghe, nhắc lại bài toán.
-HS thao tác trên que tính và
nêu: còn 8 que tính.
-Ta phải thực hiện phép tính trừ.
-HS thao tác trên que tính để tìm
kết qủa, còn lại 8
-2 HS nhắc lại

-HS dùng que tính để tìm ra kết
quả.
-1 HS đọc bảng trừ.
-Lớp đọc đồng thanh cho thuộc.
-3 HS nhắc lại yêu cầu bài
-HS tính nhẩm rồi nêu kết quả.
-3 HS nhắc lại yêu cầu bài
-HS làm vào bảng con.
-HS làm vào B/C
3 HS đọc lại bài toán
HS làm bài vào vở
-1 số học sinh đọc thuộc bảng
-3 hs yếu
nhắc lại
3 HS yếu
đọc 13 trừ 5
bằng 8
-HS nêu
nhận xét đặc
điểm từng
cột tính, tập
Hs yếu nhận
xét
HS nêu lại
cách đặt tính
.
3 hs yếu
nhắc lại
GV: Nguyễn Phi Tuấn Năm học: 2009-2010
Trường tiểu học Ea Bá Lớp:2/c


4.Củng cố,dặn dò
-Cho HS đọc lại bảng trừ
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS làm BT về nhà.
trừ.
-3 hs yếu
nhắc lại
Tiết 2: KỂ CHUYỆN
Sự tích cây vú sữa
I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
-Dựa vào gợi ý kể lại từng đoạn của câu chuyện Cây vú sữa.
2. Kỹ năng:
- Lắng nghe bạn kể chuyện, nhận xét lời kể của bạn .
3.Thái độ:
- Hiếu tấm lòng của mẹ và yêu quý mẹ.
II/ DỒ DÙNG DẠY HỌC :
-Tranh minh họa .
-Bảng phụ ghi các ý tóm tắt.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hỗ trợ đặc biệt
HĐ1. Kiểm tra bài cũ .
- GV nhận xét .
HĐ2. Bài mới
1- Giới thiệu bài - Ghi tên bài lên
bảng
2- Hướng dẫn kể chuyện
a)Kể lại đoạn 1 bằng lơi của em.
-H/d cần kể đúng ý câu chuyện, có

thể thêm bớt 1 số chi tiết.
-Gọi 1 bạn HS kể theo đúng trình
tự .
-GV nhận xét về nội dung, cách
diễn đạt
b) Kể lại phần chính câu chuyện
-2 HS nối tiếp kể lại câu
chuyện Bà cháu
-3 HS nhắc lại tên bài .
-3 HS đọc yêu cầu của bài
.
-2 HS khá kể
-1 HS nhận xét lời kể của
bạn.
-GV kể mẫu
trước.
-3 hs yếu nhắc
lại
GV: Nguyễn Phi Tuấn Năm học: 2009-2010
Trường tiểu học Ea Bá Lớp:2/c

theo từng ý tóm tắt.
Gọi 2 HS nhận xét .
-Treo bảng phụ đã ghi sẵn những ý
tóm tắt
-Cho HS tập kể trong nhóm
-Gọi đại diện các nhóm thi kể.
-GV nhận xét .
3- Kể lại đoạn cuối theo ý muốn.
-H/d HS tập kể trong nhóm

-GV nhận xét.
Cậu bé ngẩng mặt lên. Đúng là mẹ
thân yêu rồi. Cậu ôm chầm lấy mẹ
khóc nức nở: Mẹ !mẹ!.Mẹ cười
hiền từ"Thế là con đã trở về với
mẹ".Cậu bé nức nở: "Con sẽ không
bao giờ bỏ nhà đi nữa, con sẽ luôn
ở bên mẹ nhưng mẹ đừng biến
thành cây vú sữa mẹ nhé.
4.Củng cố, dặn dò .
-Nhận xét tiết học
-Nhắc HS về tập kể lại câu chuyện.
-2 HS đọc yêu cầu và các
gợi ý.
-HS tập kể theo nhóm.
-Đại diện các nhóm thi kể.
-Nhóm khác nhận xét.
-HS đọc lại y/c
-HS tập kể
-3 HS thi kể trước lớp.
-HS nhận xét.
-HS lắng nghe.
HS yếu TCTV
Tập hs yếu
kể
Tiết 3: CHÍNH TẢ .
Nghe viết: Sự tích cây vú sữa .
I/ MỤC TIÊU
1-Kiến thức:
- Nghe , viết chính xác bài CT, trình bày đúng hình thức đoạn văn

xuôi
- Làm được bài taapj, BT(3) a/b .
2. Kỹ năng:
-Làm đúng các bài tập phận biệt ng/ ngh, at/ac?
3. Thái độ:
-Có ý thức rèn luyện chữ viết.
-Khắc phục lỗi cụ thể cho từng hs lớp
II/ DỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bảng phụ viết quy tắc chính tả ng/ ngh.
- Bảng phụ viết bài tập 3.
GV: Nguyễn Phi Tuấn Năm học: 2009-2010
Trường tiểu học Ea Bá Lớp:2/c

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hỗ trợ đặc
biệt
HĐ1. Kiểm tra bài cũ .
- GV đọc: con gà, thác ghềnh, ghi
nhớ.
-GV nhận xét
HĐ2. Bài mới
1- Giới thiệu bài - Ghi tên bài lên
bảng .
2- Hướng dẫn nghe viết
- GV đọc bài lần 1 .
GV hỏi : Từ các cành lá những đài
hoa xuất hiện ntn?
+Quả trên cây xuất hiện ra sao?
+Bài chính tả có những dấu câu
nào?

+ Những câu nào có dấu phẩy hãy
đọc lại những câu đó?
- GV đọc các từ khó: trổ ra, nở
trắng, da căng mịn, trào ra, dòng sữa
trắng, óng ánh
- GV nhận xét, sửa sai.
- GV đọc bài lần 2
-Đọc chậm từng câu
-GV đọc bài chính tả lần 3.
- GV chấm 1 số bài và nêu nhận
xét. .
3- Hướng dẫn làm bài tập .
Bài 2: Đièn vào chỗ trống gh hay
ngh?
- GV hướng dẫn, cho Hs làm vào
phiếu BT .
-GV chữa bài.
người cha, con nghé
suy nghĩ, ngon miệng.
-Cho HS đọc lại quy tắc chính tả:
+ng viết trước các nguyên âm i, e,
ê
+ngh viết trước các nguyên âm còn
-3 HS lên bảng viết lớp viết
B/C .
-3 HS nhắc lại tên bài .
-HS theo dõi .
-2 HS đọc lại .
-Trổ ra bé, nở trắng như mây.
-HS viết vào bảng con.

-HS trả lời
-HS tìm và đọc.
-HS viết vào B/C
-HS viết bài vào vở .
-HS soát lỗi .
-3 HS đọc yêu cầu bài .
-HS làm vào phiếu
-1 HS lên bảng làm.
3 HS đọc lại
-3 hs yếu
nhắc lại
-Tăng thời
gian luyện
viết từ khó
Đánh vần
cho hs yếu
viết
-3 hs yếu
đọc lại
GV: Nguyễn Phi Tuấn Năm học: 2009-2010
Trường tiểu học Ea Bá Lớp:2/c

lại a, o, ô, ơ , u, ư
Bài 3:Điền vão chỗ trống at hay ac?
-H/d cách làm, cho Hs làm vào B/C
-Nhận xét, chữa bài.
bãi cát, các con, lười nhác, nhút
nhát.
4- Củng cố, dặn dò.
-Nhận xét tiết học

-Nhắc Hs nhớ quy tắc chính tả
-HS đọc lại y/c
-HS làm vào B/C
HS đọc lại các từ trên Giúp HS
hiểu nghĩa.
Tiết 4: TỰ NHIÊN XÃ HỘI
Đồ dùng trong gia đình
I/ MỤC TIÊU
1- Kiến thức:
- Kể tên một số đồ dùng trong gia đình mình.
-Biết cách giữ gìn và xếp đặt một số đồ dùng trong nhà gọn gàng
ngăn nắp
2- Kỹ năng:
- Biết sử dụng và bảo quản một số đồ dùng trong gia đình.
3- Thái độ:
-Có ý thức cẩn thận, gọn gàng ngăn nắp.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Hình vẽ trong ( SGK).
- Phiếu bài tập.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hỗ trợ đặc
biệt
1. - Giới thiệu bài - Ghi tên bài lên
bảng
HĐ1: Làm việc với SGK theo cặp:
MT: HS kể tên và nêu công dụng của
một số đồ dùng thông thường trong
nhà.
-B1: Yêu cầu HS quan sát hình 1,2 ,3
3 HS nhắc lại tên bài .

- HS làm việc theo cặp .
-3 hs yếu
nhắc lại
GV: Nguyễn Phi Tuấn Năm học: 2009-2010
Trường tiểu học Ea Bá Lớp:2/c

và hỏi: Kể tên những đồ dùng có
trong hình, chúng được dùng để làm
gì?
B2: Gọi 1 số HS trình bày.
B3:Chia lớp thành 3 nhóm, phát cho
mỗi nhóm 1 phiếu BT, y/c các nhóm
thảo luận rồi ghi vào phiếu.
- GV nhận xét, kết luận.
Mỗi gia đình đều có những dồ dùng
thiết yếu phục vụ cho nhu cầu cuộc
sống.Tuỳ vào nhu cầu và ĐK kinh tế
nên đồ dùng của mỗi gia đình cũng
có sự khác nhau.
Hoạt động 2: Thảo luận cách bảo
quản , giữ gìn một số đồ dung trong
nhà.
B1 ;Làm việc theo cặp
-y/C HS quan sát hình 4, 5, 6 và nói
các bạn trong hình đang làm gì.
-Muốn sử dụng đố dùng bằng gỗ ,sứ
bền đẹp ta cần làm gì?
-Khi dùng hoặc rửa bát đĩa chúng ta
cần chú ý điều gì?
B2: gọi đại diện nhóm trình bày

- GV nhận xét, kết luận: Muốn đồ
dùng bền đẹp ta phải biết cách bảo
quản và lau chùi thường xuyên. Đặc
biệt khi dùng xong phải xếp cho gọn
gàng.Đối với những đf dùng dễ vỡ
phải cẩn thận nhẹ nhàng.
3.Củng cố, dặn dò.
Nhận xét tiết học
- HS thảo luận nhóm.
- Đại diện các nhóm phát biểu
ý kiến .
-HS thảo luận rồi làm vào
phiếu
- HS lắng nghe .
-HS thảo luận theo từng cặp.
HS phát biểu ý kiến
TậpHS yếu
Phát biểu
TCTV
Chú ý hs yếu
GV: Nguyễn Phi Tuấn Năm học: 2009-2010
Trường tiểu học Ea Bá Lớp:2/c

THỂ DỤC
Bài: Trò chơi “ Nhóm ba, nhóm bảy “-Đi đều.
I/ MỤC TIÊU:
- “Học trò chơi “ Nhóm ba, nhóm bảy ”.
-Ôn đi đều.
II.Địa điểm và phương tiện:
- Địa điểm: trên sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập.

- Phương tiện: chuẩn bị 1 còi, kẻ 3 vòng tròn đồng tâm có bán kính 3m,
3,5m, 4m.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hỗ trợ đặc biệt
GV: Nguyễn Phi Tuấn Năm học: 2009-2010
Trường tiểu học Ea Bá Lớp:2/c

1.Phần mở đầu:
-GV điều khiển
2.Phần cơ bản:
* trò chơi “ Nhóm ba,
nhóm bảy “.
-GV nêu tên trò chơi,
hướng dẫn cách chơi.
-GV cho HS chơi.
*Đi đều:
-GV nhận xét.
3.Phần kết thúc:
-GV điều khiển
-GV cùng HS hệ thống bài
-GV nhận xét giờ học
-Giậm chân tại chỗ.
-Đứng vỗ tay và hát.
-Chạy nhẹ nhàng thành
một vòng tròn.
-đi thường theo vòng tròn
và hít thở sâu.
-Ôn bài TDPT chung.
-HS lắng nghe.
-HS chơi 10 – 12 phút.

-HS các tổ tự tập luyện.
-Các tổ lên thực hiện.
-Cúi người thả lỏng.
-Nhảy thả lỏng.
-Rung đùi.
Chú ý hs yếu
GV: hổ trợ cho hs
Hướng dẫn cho hs
Thứ tư ngày 4 tháng 11 năm 2009
Tiết 1: TOÁN
33-5
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức:
- Biết thực hiện phép trử có nhớ trong phạm vi 100, dạng 33-5.
- Biết tìm số hạng chưa biết của một tổng ( đưa về phép trừ dạng 33-
8 ).
2.Kỹ năng:
GV: Nguyễn Phi Tuấn Năm học: 2009-2010
Trường tiểu học Ea Bá Lớp:2/c

-Vận dụng phép trừ để làm tính và giải toán.
3.Thái độ:
-
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
-3 bó 1 chục que tính và 3 que tính rời, phiếu BT1
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hỗ trợ đặc
biệt
HĐ1. Kiểm tra bài cũ .
- GV nhận xét .

HĐ2. Bài mới
1- Giới thiệu bài - Ghi tên bài lên
bảng
2.Tổ chức cho Hs tự tìm kết quả của
phép trừ 33 - 5.
Nêu vấn đề .Đưa 3 bó 1 chục que tính
và 3 que tính rời và hỏi: Có tất cả bao
nhiêu que tính?
- Có 33 que tính, bới đi 5 que tính
.Hỏi còn lại bao nhiêu que tính ?
- Muốn biết còn lại bao nhiêu que
tính ta phải làm gì?.
- GV ghi 33 – 5 = 28
- Vậy 33 trừ 5 bằng ?
-Giúp HS nêu cách bớt đi 5
* Hướng dẫn Hs cách đặt tính

33 3 không trừ được 5 ta lấy 13
- 5 trừ 5 bằng 8, viết 8 nhớ 1.
28 3 trừ 1 bằng 2, viết 2
3. Thực hành.
Bài 1: Tính.
-H/d, phát phiếu BT
- GV nhận xét .
Bài 2: Đặt tính rồi tính hiệu, biết số
bị trừ và số trừ lần lượt là:
2-3 HS đọc thuộc bảng trừ
12 trừ đi 1 số.
- 3 HS nhắc lại tên bài
-HS trả lời 33 que tính

-HS thao tác trên que tính và
trả lời: còn lại 28 que tính
- Ta thực hiện phép trừ
33 - 5
- 33 trừ 5 bằng 28.
- HS nêu cách bớt
- 1 HS đặt tính và thực hiện
tính

- 2 HS nhắc lại cách tính .
-3 HS nhắc lại yêu cầu bài.
-HS làm vào phiếu
-3 hs lên bảng làm bài.
-3 HS nhắc lại yêu cầu bài.
-HS làm vào bảng con.
-3 hs yếu
nhắc lại
3 hs yếu nêu
lại bài toán
-Nhóm hs
yếu nhắc lại
HS nhắc lại
cách tính
GV: Nguyễn Phi Tuấn Năm học: 2009-2010
Trường tiểu học Ea Bá Lớp:2/c

-GV hướng dẫn và lần lượt cho hs
làm vào bảng con
-GV chữa bài
Bài 3:Tìm x.(trang 58)

-GV hướng dẫn, cho HS nhắc lại
cách tím số hạng chưa biết và cách
tìm số bị trừ.
-Cho HS làm vào B/C
-GV chữa bài
x + 6 =33 x - 5 = 53
x = 33 - 6 x = 52 + 5
x = 27 x = 57
4.Củng cố, dặn dò .
-Nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà làm bài tập.
-HS nhắc lại.
-HS làm vào B/C
3 hs lên bảng làm bài
-2 hs yếu
nhắc lại
TẬP ĐỌC:
Bài : Mẹ
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
1. Kiến thức:
-Biết ngắt nhịp đúng cau thơ lục bát( 2/4 và 4/4; riêng dòng 7,8 ngắt
3/3 và 3/5).
-Cảm nhận dược nổi vất vả và tình thương bao la của mẹ dành cho
con ( trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc 6dòng thơ cuối).
2.Kỹ năng .
-Đọc đúng các từ: con ve, cúng mệt, kẽo cà, tiếng võng, mẹ quạt,
ngoài kia, chẳng bằng, ngủ
3. Thái độ:
-Yêu thương bố mẹ
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

-Tranh minh họa.
- Một chùm sung .
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hỗ trợ đặc
biệt
GV: Nguyễn Phi Tuấn Năm học: 2009-2010
Trường tiểu học Ea Bá Lớp:2/c

HĐ1. Kiểm tra bài cũ .
- GV nhận xét .
HĐ2. Bài mới
1- Giới thiệu bài . Ghi tên bài lên
bảng
2- Luyện đọc:
* GV đọc mẫu
- GV đọc toàn bài.
*H/s HS luyện đọc kết hợp giải
nghĩa từ.
a- GV hướng dẫn đọc từng câu .
-Kết hợp giúp HS đọc đúng các từ
khó : con ve, cũng mệt, kẽo cà, tiếng
võng, mẹ quạt, ngoài kia, chẳng
bằng, ngủ
-GV nhận xét chỉnh sửa
b-GV hướng dẫn đọc đoạn trước lớp
- GV nhận xét .
c-GV hướng dẫn đọc đoạn trong
nhóm
d-Cho các nhóm thi đọc
Nhận xét.

e- Cho cả lớp đọc ĐT
3- Hướng dẫn tìm hiểu bài
Câu 1: -Hình ảnh nào cho thấy đêm
hè rất oi bức?
-Gọi 2 Hs nhắc lại
Câu 2: -Mẹ đã làm gì để con ngủ
ngon giấc?
Câu 3: Người mẹ được so sánh với
những hình ảnh nào?
-Nhận xét.
N
c) Hướng dẫn HS học thuộc lòng.
-GV xoá dần bảng.
- GV nhận xét .
4. Củngcố, dặn dò.
Qua bài thơ em hiểu được điều gì về
mẹ?
- 2 HS đọc bài sự tích cây vú
sữa.
- 3 HS nhắc lại tên bài .
- HS theo dõi .
- HS nối tiếp đọc từng câu.
HS đọc CN, ĐT, CN
- HS nối tiếp đọc từng đoạn
trước lớp.
- HS đọc đoạn theo nhóm .
- Thi đọc giữa các nhóm .
- Lớp đọc đồng thanh .
-Con ve cũng mệt vì hè nắng
oi.

-Mẹ đưa võng và quạt mát
cho con.
-HS trao đổi cặp rồi trả lời.
-Lớp đọc đồng thanh cho
thuộc.
-HS thi đọc thuộc lòng.
-Mẹ luôn vất vả để nuôi con,
dành cho con tình yêu thương.
-3 hs yếu
nhắc lại
-Tăng thời
gian luyện
đọc.
-HS yếu đọc
đoạn 1
-Tăng thời
gian đọc
GV: Nguyễn Phi Tuấn Năm học: 2009-2010
Trường tiểu học Ea Bá Lớp:2/c

- Nhận xét tiết học .
Tiết 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Từ ngữ về tình cảm gia đình, dấu phẩy
I.Mục tiêu:
1. Kiến thứ
-Biết ghép tiếng theo mẫu để tạo các từ chỉ tình cảm gia đình, biết
dùng một số từ tìm được để điền cào chỗ trống trong câu (BT1, BT2), nói được
2,3 câu về hoạt động của người mẹ và con được vẽ trong tranh ( BT3).
- Biết đặt dấu phẩy vào chỗ trống hợp lí trong câu( bt4- chọn 2 trong
số 3 câu ).

2. Kỹ năng:
-Tìm được những từ nói lên tình cảm gia đình.
-Đặt dấu phẩy đúng chỗ.
3. Thái độ:
-Yêu quý gia đình.
II. Đồ dùng dạy học
Tranh minh hoạ BT 3
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HTĐB
HĐ1: KTBC
Gọi 2 Hs kể tên các đồ dùng có
trong gia đình.
-Nhận xét.
HĐ2 : Bài mới
1- Giới thiệu bài- ghi đầu bài lên
bảng.
2- Hướng dẫn làm các BT
Bài 1:Ghép nhứng tiếng sau
thành những từ có 2 tiếng: yêu ,
thương, quý, mến, kính.
-H/d làm mẫu 1 từ
-Cho HS làm vào vở nháp
-Nhận xét, chữa bài.
yêu thương, thương yêu, yêu quý,
thương mến, mến thương.
-2 HS kể
-HS đọc lại yêu cầu
-HS làm và trả lời
-5 HS đọc lại các từ trên
HS yếu

tập đọc
Giúp HS
GV: Nguyễn Phi Tuấn Năm học: 2009-2010
Trường tiểu học Ea Bá Lớp:2/c

Bài 2: Điền vào chỗ trống để tạo
thành câu hoàn chỉnh
H/d cách làm
-Nhận xét
+Cháu(kính yêu, yêu quý, thương
yêu ) ông bà.
+Con (yêu quý, thương yêu, kính
yêu) cha mẹ.
+Em( yêu mến, thương yêu ) anh
chị.
Bài 3: Nhìm tranh nói về hoạt
động của mẹ con.
-Cho Hs quan sát kĩ tranh và gợi ý
để Hs đặt câu đúng có sử dụng tf
chỉ hoạt động
+Người mẹ đang làm gì? Vẻ
mặtmọi người như thế nào?
-Chốt lại: Em bé ngủ trong lòng
mẹ. Bạn HS đưa mẹ xem quyển
vở.
Bài 4: Đặt dấu phẩy vào chỗ
chấm.
-Đọc các câu liền mạch không
nghỉ.
-Viết lên bảng câu a làm mẫu

Từ: Chăn màn, quần áo là
nhữngbộ phận giống nhau. Giữa
các bộ phận cần đặt dấu phẩy.
-Các câu còn lại cho HS làm vào
vở.
-Nhận xét, chốt lại.
3. Củng cố, dặn dò:
-Nhận xét tiết học
-Nhắc Hs yêu quý gia đình.
-HS đọc lại yêu cầu
-HS phát phiểu
-HS đọc lại yêu cầu
-HS tiếp nối nói theo tranh.
-HS đọc lại yêu cầu
-HS lắng nghe.
-HS làm và trả lời
hiểu nghĩa
các từ trên
HS yếu
đọc
TCTV
2 hs yếu
Chú ý hs
yếu
TIẾT 4: MỸ THUẬT
GV: Nguyễn Phi Tuấn Năm học: 2009-2010
Trường tiểu học Ea Bá Lớp:2/c

Vẽ lá cờ tổ quốc hoặc lễ hội .
I/ MỤC TIÊU :

1.Kiến thức:
-Nhận biết được hình dáng màu sắc của một số loại cờ.
-Vẽ được một lá cờ tổ quốc hoặc lá cờ lễ hội.
2. Kỹ năng:
- Vẽ được một số lá cờ.
3.Thái độ:
-Thích học môm mĩ thuật
-Yêu quý Tổ quốc.
II/ CHUẨN BỊ :
-Sưu tầm ảnh của một số loại cờ. .
-Tranh ảnh về lễ hội có nhiều cờ.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hỗ trợ đặc bịêt
* Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
Nhận xét.
* Bài mới
1- Giới thiệu bài - Ghi tên bài lên
bảng
* Hoạt động 1: Quan sát, nhận
xét.
- GV giới thiệu tranh, ảnh vẽ cờ tổ
quốc, lễ hội và hỏi:
+Cờ tổ quốc có hình gì? Nền màu
gì? Có hình gì ở giữa?
-Cờ Tổ quốc có hình chữ nhật, nền
đỏ, có ngôi sao năm cánh ở giữa
-Cờ lễ hội có nhiều hình dạng khác
nhau và nhiều màu sắc khác nhau.
-Cho HS quan sát 1 số tranh ảnh về
các ngày lễ hội để nhận biết được

hình ảnh, màu sắc cờ.
* Hoạt động 2: Cách vẽ .
- GV vừa hướng dẫn vừa vẽ phác
lên bảng.
-Vẽ hình lá cờ vừa với phần giấy.
-HS đưa đồ dùng ra
- 3 HS nhắc lại tên bài .
- HS quan sát .
- HS trả lời .
-Hs lắng nghe.
-HS theo dõi.
-HS quan sát.

-3 hs yếu
nhắc lại
GV: Nguyễn Phi Tuấn Năm học: 2009-2010
Trường tiểu học Ea Bá Lớp:2/c

-Vẽ ngôi sao ở giữa
- Vẽ màu : nền màu đỏ, ngôi sao
màu vàng .
* Hoạt động 3: thực hành .
- GV theo dõi, nhắc nhở .
* Hoạt động 4: Nhận xét , đánh
giá .
-GV hướng dẫn HS nhận xét ( Vẽ
đúng đề tài, có bố cục và màu sắc
đẹp) .
- GV nhận xét
2. Củng cố,dặn dò.

- Về nhà nên vẽ thêm tranh .
- Chuẩn bị bài sau .
-HS lắng nghe.
-HS vẽ vào vở tập vẽ.
- HS nhận xét .
Giúp đỡ HS
hoàn thành
bài vẽ.


Thứ năm ngày 5 tháng 11 năm 2009
Tiết 1: TOÁN
53-15
I/ MỤC TIÊU :
1. Kiến thức:
-Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 53-15.
- Biết tìm số bị trừ, dạng X - 8 = 9.
-Biết vẽ hình vuông theo mẫu( vẽ trên giấy ô li ).
2.Kỹ năng:
-Vận dụng phép trừ để làm tính và giải toán.
-HS vẽ được hình theo mẫu
3.Thái độ:
- Thích học toán, yêu toán học.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
-5 bó 1 chục que tính và 3 que tính rời, phiếu BT1
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hỗ trợ đặc
biệt
HĐ1. Kiểm tra bài cũ .
2-3 HS đọc thuộc bảng trừ

GV: Nguyễn Phi Tuấn Năm học: 2009-2010
Trường tiểu học Ea Bá Lớp:2/c

- GV nhận xét .
HĐ2. Bài mới
1- Giới thiệu bài - Ghi tên bài lên
bảng
2.Tổ chức cho Hs tự tìm kết quả của
phép trừ 53 -1 5.
Nêu vấn đề .Đưa5 bó 1 chục que tính
và 3 que tính rời và hỏi: Có tất cả bao
nhiêu que tính?
- Có 53 que tính, bới đi 15 que
tính .Hỏi còn lại bao nhiêu que tính ?
- Muốn biết còn lại bao nhiêu que
tính ta phải làm gì?.
- GV ghi 53 –1 5 = 38
- Vậy 33 trừ 5 bằng ?
-Giúp HS nêu cách bớt đi 5
* Hướng dẫn Hs cách đặt tính
53 3 không trừ được 5 ta lấy 13
-1 5 trừ 5 bằng 8, viết 8 nhớ 1.
3 8 1 thêm 1 bằng 2,5 trừ 2 bằng
3, viết 3
3. Thực hành.
Bài 1: Tính.
-H/d, phát phiếu BT
- GV nhận xét .
Bài 2: Đặt tính rồi tính hiệu, biết số
bị trừ và số trừ lần lượt là:

-GV hướng dẫn và lần lượt cho hs
làm vào bảng con
-GV chữa bài
a) 63 và 24 83 và 39
63 83
-24 -3 9
39 44
Bài 3:Tìm x.(Giảm tải)
Bài 4: Vẽ hình theo mẫu
-GV hướng dẫn cho HS chấm 1 số
diểm vào vở rồi vẽ.
-Nhận xét.
4.Củng cố, dặn dò .
12 trừ đi 1 số.
- 3 HS nhắc lại tên bài
-HS trả lời 53 que tính
-HS thao tác trên que tính và
trả lời: còn lại 38 que tính
- Ta thực hiện phép trừ
53 -1 5
- 53 trừ 5 bằng 38.
- HS nêu cách bớt
- 1 HS đặt tính và thực hiện
tính

- 2 HS nhắc lại cách tính .
-3 HS nhắc lại yêu cầu bài.
-HS làm vào phiếu
-1 hs lên bảng làm bài.
-3 HS nhắc lại yêu cầu bài.

-HS làm vào bảng con.
-HS nhắc lại.
-Hs làm vào vở
-3 hs yếu
nhắc lại
3 hs yếu nêu
lại bài toán
-Nhóm hs
yếu nhắc lại
HS nhắc lại
cách tính
-2 hs yếu
nhắc lại
GV: Nguyễn Phi Tuấn Năm học: 2009-2010
Trường tiểu học Ea Bá Lớp:2/c

-Nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà làm bài tập.
Tiết 2: TẬP VIẾT
Chữ Hoa K
I/ MỤCTIÊU:
1.Kiến thức:
-Viết đúng cỡ chữ hoa K ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ ), chữ và
câu ứng dụng: Kể ( một dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Kề vai sát cánh
2. Kỹ năng:
- Viết đúng, đẹp cụm từ ứng dụng
3. Thaí độ:
-Biết giữ gín sách vở, có ý thức rèn luyện chữ viết.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Chữ K hoa trong khung chữ.

- Vở tập viết .
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hỗ trợ đặc
biệt
HĐ1. Kiểm tra bài cũ .
-GV nhận xét .
HĐ2. Bài mới
1- Giới thiệu bài . Ghi tên bài lên
bảng
2-Hướng dẫn hs viết chữ hoa K
-GV treo chữ K hoa trong khung chữ
và hỏi:
+Chữ K cao mấy ly, rộng mấy ly ?
Gồm mấy nét?Đó là những nét nào ?
Chốt lại: Chữ K cao 5 li, rộng 5 li,
gồm 3 nét viết. 2 net đều giống nét
1và 2 chữ I, nét 3 là nét kết hợp của 3
nét cơ bản: móc xuôi phải, móc nược
phải nối liền nhau tạo thành 1 vòng
xoắn giữa thân chữ.
-2 HS lên bảng viết Ích I
-3 HS nhắc lại tênbài.
-HS quan sát và trả lời .
-HS quan sát và trả lời Cao 5
li, rộng 5 li , gồm 3 nét viết
-HS lắng nghe
-3 hs yếu
nhắc lại
-Tăng thời
GV: Nguyễn Phi Tuấn Năm học: 2009-2010

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×