LIÊN HỆ GIỮA DÂY
VÀ CUNG
I. Mục tiêu :
- HS biết sử dụng cụm từ “cung căng dây” và “dây căng cung”
- Hiểu được định lý 1 và 2 – Chứng minh được định lý 1 – Lý do
định lý
chỉ đúng cho 2 cung
1 đường tròn hay 2 đương tròn bằng
nhau
- Có kỹ năng vẽ hình và vận dụng được
II. Chuẩn bị : GV : Nghiên cứu bài dạy – Bảng phụ
HS : Làm bài tập – Xem trước bài mới
III. Hoạt động dạy học :
HĐ 1: Kiểm tra :
Tính số đo góc ở tâm AOB và Sđ cung lớn AB
O
B
C
A
x
//
Do Cx là tiếp tuyến (O) => OB
Cx
mà BC = OB =>
OBC vuông cân => BOC = 45
0
=> Sđ AB = 45
0
Vậy số đo cung lớn AB = 360
0
– 45
0
= 315
0
HĐ 2: Định lý 1
- Trong 1 đường tròn mổi dây căng 2
cung phân biệt . Ta chỉ xét cung nhỏ
. Đọc định lý SGK ?
- Cho đường tròn (O). Vẽ 2
cung AB , CD sao cho
Sđ AB = Sđ CD
- Viết gt Kl định lý ?
- Chứng minh định lý ?
Xét
AOB và
COD
Có chung đặc điểm gì ?
- Suy ra điều cần chứng minh
- Tương tự chứng minh b.
- Btập 10 : HS đọc đề ?
- Cung AB có Sđ 60
0
ta suy ra được
điều gì ?
Với 2 cung nhỏ trong 1 đường tròn
hay 2 đường tròn bằng nhau.
a. 2 cung bằng nhau căng 2 dây bằng
nhau
AB = CD => AB = CD
b. 2 dây bằng nhau căng 2 cung bằng
nhau
AB = CD => AB = CD
CM :
a. Ta có AB = CD => AOB = COD
=>
AOB =
COD (c.g.c) => AB =
CD
b. Ta có AB = CD =>
AOB =
COD (c.g.c)
=> AOB = COD => AB = CD
Btập 10 :
Do Sđ AB = 60
0
=> AOB = 60
0
AOB có OA = OB , AOB = 60
0
=>
AOB đều .
Vậy AB = OA = OB = 2 cm
O
C
B
D
A
HĐ 2 : Định lý 2 :
Đọc nội dung định lý 2
Dựa vào hình 11- Viết gt + Kluận
của định lý ?
AB > CD => AB > CD
AB > CD => AB > CD
Với 2 cung nhỏ trong 1đường tròn
hay 2 đường tròn bằng nhau
a. Cung lớn hơn căng dây lớn hơn
b. Dây lớn hơn căng cung lớn hơn
H Đ 4: Củng cố :
Btập 12:
a. So sánh BC, BD
Xét
ACB và
ADB có :
AC = AD (gt) . AB chung =>
ACB =
ADB =>BC = BD
ABC = ABD = 1V
Mà (O) bằng (O
’
) => BC = BD
b. Do E
(O
’
) => AED = 90
0
Maf BC = BD (cmt) => EB là trung tuyến
ECD vuông tại E => EB = CB = BD .
Vậy EB = BD hay B là điểm chính giữa EBD
A
B
C
D
.
O
O
’
.
A
B
C
O
.
H Đ 5 : Hướng dẫn :
- Xem lại bài ,nắm vững định lý 1,2 . C/m được định lý 1
- Làm bài tập còn lại
- Xem bài góc nội tiếp giờ sau học