Tuần 4 Tiết 8 :
BÀI 5 : LUYỆN TẬP:
TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA OXIT – AXIT.
I/ MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức: Củng cố kiến thức về oxit và axit.
2/ Kĩ năng: Vận dụng TCHH của oxit và axit để giải bài tập.
3/ Thái độ tình cảm: HS nắm vững hơn về tính chất của chất từ đó có hứng thú
học tập.
II/ CHUẨN BỊ: Bảng con,nam châm, bút lông bảng.CTHH các chất có trong bài
tập 1 tr 21sgk ( viết vào giấy bìa A4, mỗi tờ giấy một CTHH)
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ:
Tổ chức trò chơi “ AI NHANH HƠN”
Tham gia trò chơi
Hai đội A và B mỗi đội cử hai học
sinh lên bảng .
Thời gian : 180 giây:
Lần thứ nhất:
HS đội A : Viết sơ đồ thể hiện
tính chất hóa học của oxit bazơ.
HS đội B : Viết sơ đồ thể hiện
tính chất hóa học của oxit axit.
Lần thứ hai:
Yêu cầu HS xác định PƯHH tương ứng ở
SGK tr 20 SGK tương ứng với tính chất của chất
trong các sơ đồ trên.
HS cả hai đội đều vịết sơ đồ thể hiện
tính chất hóa học của axit.
Các HS khác viết sơ đồ vào vở .
Xác định PƯHH tương ứng ở SGK tr
20 SGK tương ứng với tính chất của
chất trong các sơ đồ trên.
Hoạt động 2: Bài tập vận dụng.
Bài tập 1 tr 21.
Tổ chức trò chơi “ AI MÀ TÀI THẾ”
Lần lượt đưa ra CTHH các chất trong bài tập
1/ tr 21 sgk.
Tổ chức cho HS thảo luận nhóm ( 7 phút ).
Thống nhất kết quả thảo luân rồi cho HS ghi
bài.
Một HS lên bảng tham gia trò chơi,
HS khác xác định loại chất vào vở BT.
Nêu loại chất tương ứng với CTHH.
Thảo luận: dựa vào tính chất hóa học
của chất ( loại chất) để viết PTHH.
Nhóm 1,2,3: câu a và c.
Nhóm 4,5,6 câu b và c.
Ghi bài:
Phân loại chất:
Oxit axit : SO
2
, CO
2
.
Oxit bazơ tan: Na
2
O, CaO.
Oxit bazơ không tan: CuO.
BT 3 tr 21 sgk.
Yêu cầu HS đọc đề bài và Trả lời câu Hỏi.
Axit:HCl.
Bazơ tan: NaOH.
PTHH:
a/ Tác dụng với nước( gồm Oxit axit và
Oxit bazơ tan):
SO
2
+ H
2
O H
2
SO
3
CO
2
+ H
2
O H
2
CO
3
Na
2
O + H
2
O 2NaOH
CaO + H
2
O Ca(OH)
2
B/ Tác dụng với axit clohiđric ( chỉ có
oxit bazơ) :
Na
2
O + 2HCl 2NaCl +
H
2
O
CaO + 2HCl CaCl
2
+
H
2
O
CuO + 2HCl CuCl
2
+
H
2
O
C/ Tác dụng với NaOH ( chỉ có oxit
axit):
SO
2
+ NaOH Na
2
SO
3
+
H
2
O
CO
2
+ NaOH Na
2
CO
3
+
H
2
O
Đọc đề bài và Trả lời câu hỏi , ghi
bài:
BT 4 tr 21.
Tổ chức cho HS thảo luận nhóm.
Dẫn hỗn hợp khí vào nước vôi
trong dư, CO
2
và SO
2
sẽ được giữ lại bởi
phản ứng.
SO
2
+ Ca(OH)
2
CaSO
3
+
H
2
O
CO
2
+ Ca(OH)2 CaCO
3
+
H
2
O
Loại bỏ được CO
2
và SO
2 kHỏi
hỗn
hợp
CO không tham gia phản ứng với
nước vôi sẽ thoát ra ngoài thu CO
tinh khiết.
Hai đội A và B (mỗi đội 3 nhóm
)thảo luận ( 5 phút ) để làm bài tập 4 tr
21 sgk .
Mỗi đội cử một HS lên bảng viết
PTHH.
HS còn lại viết PTHH vào vở.
1) S + O
2
SO
2
2) SO
2
+ O
2
SO
3
3) SO
2
+ 2NaOH Na
2
SO
3
+
H
2
O
4) SO
3
+ H
2
O H
2
SO
4
5) H
2
SO
4
+ Na
2
SO
3
Na
2
SO
4
+ SO
2
+H
2
O
6) SO
2
+ H
2
O H
2
SO
3
7) H
2
SO
3
+ Na
2
O Na
2
SO
3
+H
2
O
8) Na
2
SO
3
+ 2HCl 2NaCl +
SO
2
+ H
2
O
9) H
2
SO
4
+ 2NaOH Na
2
SO
4
+
2H
2
O
10) Na
2
SO
4
+ BaCl
2
BaSO
4
+
2HCl
Hoạt động 3: Dặn dò về nhà: chuẩn bị phiếu thực hành bài 6