Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

Giáo án hóa học lớp 9 - Tiết 12&13 pps

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (215.67 KB, 9 trang )

Tuần 6 +7 , tiết 12 +13.
Bài: 8: MỘT SỐ BAZƠ QUAN TRỌNG
CTHH: NaOH, PTK:40
I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS biết và hiểu được những tính chất hóa học của natri hiđroxit và
canxin hiđroxit.
2.Kĩ năng : Viết PTHH và làm thí nghiệm tìm hiểu tính chất hóa học hai bazơ
trên.
3. Thái đô tình cảm: HS yêu thích môn học qua nghiên cứu bài học và làm thí
nghiệm
II/ CHUẨN BỊ:
Dụng cụ: Ống nghiệm, ống hút, ống dẫn khí L, cốc thủy tinh, bình điện phân.
Hóa chất: NaOH( khan, chảy rữa, dung dịch), vôi sống, nước cất dd phenol
phtalein, giấy pH,thang màu pH,quì tím, dd HCl, ddCa(OH)
2.
II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động 1: Tìm hiểu tính chất vật lí của natri hiđroxit.
 Cho HS quan sát mẩu natri hiđroxit
ở trạng thái khan.
 Hỏi:
1) Nêu trạng thái, màu sắc của natri
hiđroxit?
2) Vì sao phải hết sức cẩn thận không
để natri hiđroxit dính vào da,quần áo,
sách vở ?
3) Cho biết tên gọi khác của natri
hiđroxit ?
 Cho HS quan sát mẩu natri
hiđroxit đã bị chảy rữa.
 Hỏi:


1) Giải thích vì sao natri hiđroxit dể
bị chảy rữa ?
2) Dự đoán khả năng hòa tan trong
nước của natri hiđroxit?
 Hòa tan natri hiđroxit vào nước,
khấy đều và kết luận về tính tan trong
nước của natri hiđroxit.
 Quan sát natri hiđroxit.

 Trả lời.







 Quan sát.

 Trả lời.




 Quan sát, lắng nghe và ghi bài:
I.NATRI HIĐROXIT ( xút ăn da ).
1.Tính chất vật lí: Natri hiđroxit là chất
rắn ,không màu, hút ẩm mạnh,tan nhiều
trong nước, khi tan tỏa nhiệt mạnh.
Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất hóa học của natri hiđroxit.

 Hỏi:
1) Dự đoán hiện tượng xảy ra trong thí
nghiệm sau : Cho dung dịch natri
hiđroxit vào một ống nghiệm:
Bước1:Nhúng quỳ tím vào dd
natrihiđroxit
Bước 2: Nhỏ dung dịch phênolphtalein
không màu vào dd trên .
Bước 3: Nhỏ dung dịch HCl vào dd
trên .
 Yêu cầu các nhóm làm thí nghiệm
trên.

 Hỏi:
1) Giải thích hiện tượng và viết
PTHH minh họa ( nếu có ) cho thí
nghiệm trên.
2) Nếu không nhỏ dd HCl vào ống
nghiệm trên mà sục khí CO
2
vào thì
màu của dung dịch có thay đổi không ?
vì sao? Viết PTHH minh họa.
3) Nêu kết luận về tính chất hóa học
của natri hiđroxit.
 Lưu ý cho HS: Dung dịch natri
hiđroxit còn có thể tác dụng với dung
 Dự đoán hiện tượng.








 Các nhóm làm thí nghiệm.HS khác
theo dõi TN
 Trả lời và ghi bài:
2. Tính chất hóa học: Dung dịch natri
hiđroxit làm quỳ tím hóa xanh , dung
dịch phenolphtalein không màu hóa đỏ,
tác dụng với axit và oxit axit:
NaOH + HCl NaCl + H
2
O
2NaOH + CO
2
Na
2
CO
3
+ H
2
O


 Lắng nghe.
dịch muối ( học ở bài 9)
Hoạt động 3: Tìm hiểu những ứng dụng và sản xuất natri hiđroxit.
 Tổ chức trò chơi ‘GHI NHỚ

NHANH’







 Biểu diễn thí nghiệm: Điều chế natri
hiđroxit.
Bước 1: Hòa tan muối ăn vào nước ,
khấy đều đến khi nước muối bão hòa,
nhỏ dung dịch phenolphtalein vào.
Bước 2: Đặt màng ngăn và hai điện cực
vào dung dịch muối ăn, cắm điện ( 12
V).
 Hỏi:
1) Nêu hiện tượng quan sát được?
2) Màu của dung dịch hóa đỏ chứng tỏ
trong bình điện phân lúc này xuất hiện
loại chất nào?
 Trong thời gian 60 giây tất cả các
HS ghi nhớ những ứng dụng của natri
hiđroxit (tr 26 SGK phần ứng dụng. ).
 Hai đội A và B, mỗi đội một HS (
được chỉ định) liệt kê tất cả những ứng
dụng của natri hiđroxit lên bảng.
 HS còn lại liệt kê vào vở.
3. Ứng dụng ( sgk tr 26 )
 Theo dõi thí nghiệm.







 Trả lời.



 Lắng nghe và ghi bài.
1. Sản xuất natri hiđroxit;: Điện phân
 Viết PTHH và giải thích tác dụng của
màng ngăn.
dung dịch đậm đặc muối ăn :
2NaCl + 2H
2
O mg 2NaOH + Cl
2
+
H
2


Hoạt động 5: Tìm hiểu tính chất vật lí của canxi hiđroxit.
 Hỏi:
1/ Trong PTN làm thế nào để điều chế
được dd canxi hiđroxit?
2/ Làm thế nào để thu được dd canxi
hiđroxit trong suốt.(nước vôi trong).

 Hướng dẫn HS làm TN 1: Lọc
 Trả lời.




 Các nhóm làm TN 1: Lọc lấy dung
lấy dd canxihiđroxi trong suốt.(nước
vôi trong): Kẹp ống nghiệm lên giá gấp
giấy lọc đặt vào phễu để vào ống
nghiệm, đổ từ từ hỗn hợp trên vào
phễu.
 Kết luận: dd canxi hiđroxit trong
suốt không màu , trong điều kiện
thường canxihiđroxit là chất rắn màu
trắng, ,ít tan trong nước.
Vôi sống hòa tan vào nước:Phần tan
trong nước gọi là nước vôi trong phân
rắn là vôi sữa.

dịch canxihiđroxit trong suốt.



 Lắng nghe và ghi.
I. Tính chất vật lí:
 Canxihiđroxit là chất rắn màu
trắng, ít tan trong nước.




Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất hoá học của canxi hiđroxit.

 Hỏi: Canxihiđroxit có thể tác dụng
với những loại chất nảo,sản phẩm là gì?

 Hướng dẫn HS làm thí nghiệm 2.
Bước 1: Rót nước vôi ở thí nghiệm 1
vào 5 ống nghiệm,cùng một thể tích.
 Bước 2:
 Nhúng quỳ tím vào ống 1.
 Nhỏ dd phenolphtalein vào các
 Trả lời.


 Các nhóm làm thí nghiệm 2.




ống nghiệm 2,3,4,
 Ống nghiệm 5 để nguyên.
 Hỏi:
1) Nêu hiện tượngquan sát được?
2) kết luận về tính chất hoá học của
canxi hiđroxit?

 Hướng dẫn HS làm thí nghiệm 3.
 Nhỏ dd axit clohiđric và axit
sunfuric vào ống nghiệm 2 và 3.

 Hỏi:
1) Nêu hiện tượng quan sát được,giải
thích, viết PTHH?
2) Kết luận về tính chất hoá học của
canxi hiđroxit?
 Hướng dẫn HS làm thí nghiệm 4 :
Thổi nhẹ vào ống nghiệm 4 và 5 ( thổi
đến khi có kết tủa thì dừng).
 Hỏi:
1) Nêu hiện tượng quan sát được,giải
thích, viết PTHH?
2) Kết luận về tính chất hoá học của
canxi hiđroxit?
3) Giải thích hiện tượng : Bề mặt nước


 Trả lời và ghi bài.
II.TÍNH CHẤT HOÁ HỌC:
1. Tác dụng với chất chỉ thị màu: dd
canxihiđroxit. làm quỳ tím hoá xanh, dd
phenolphtalein không màu hoá đỏ.
 Các nhóm làm thí nghiệm 3:


 Trả lời và ghi bài.
2.Tác dụng với dd axit tạo muối và
nước.
Ca(OH)
2
+2HCl CaCl

2
+ 2H
2
O
Ca(OH)
2
+ H
2
SO
4
CaSO
4
+
2H
2
O


 Hai HS làm TN 4.
HS khác theo dõi thí nghiệm.

 Trả lời và ghi bài
3. Tác dụng với oxit axit tạo muối và
nước.
vôi bị đóng ván khi cho nước vôi tếp
xúc với không khí ?
Thông báo: Còn tác dụng với dd muối
(bài 9).
Ca(OH)
2

+ CO
2
CaCO
3
+
H
2
O




Lắng nghe.

Hoạt động 3: Ứng dụng của canxihiđroxit và tìm hiểu về thang pH.
 Hỏi:
1) Nêu ứng dụng của Canxi hiđroxit?


2) Dùng giấy PH làm thế nào để
nhận phân biệt ba chất lỏng : Nước cất,
natrihiđroxit, axit clo hiđric?

Trả lời và ghi bài.
III. ỨNG DỤNG: SGK Tr 29.

 Nêu cách nhận biết , tiến hành thí
nghiệm nhận biết ba chất lỏng trên và
ghi bài.
IV. THANG

P
H:
 pH của dung dịch cho biết độ axit
hoặc độ bazơ của dung dịch.
Trung tính: pH =7
Tính axit:pH < 7
Tính bazơ: pH > 7
Hoạt động 5 : Vận dụng- Bài tập sgk tr 30.
Bài tập về nhà:
Bài tập 1:Chọn giá trị ph ở cột II ghép với dung dịch ở cột I sao cho phù hợp:
Cột I Cột II
Dung dịch H
2
SO
4
pH = 1
Dung dịch NaOH
.pH = 6
Dung dịch NaCl pH = 7
.Sữa chua
pH = 8
Nước cất
pH = 13
Nước xà phòng


Bài 2: Có 3 dung dịch có cùng nồng độ mol NaOH, HCl, H
2
SO
4

. Chỉ dùng thêm
một hóa chất nào cho dưới đây để nhận biết?
A. Quì tím. B. Phenolphtalein. C.Nước cất
.
D.Dung dịch Ba(OH)
2

×