Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

Giáo án hóa học lớp 9 - Tiết 16 pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (173.48 KB, 9 trang )

Tuần 8 tiết 16
BÀI 11: PHÂN BÓN HÓA HỌC
I. MỤC TIÊU:
1) Kiến thức:
 HS hiểu được vai trò, ý nghĩa của những nguyên tố hóa học đối với đời
sống thực vật.
 Biết một số phân bón đơn-phân bón kép thường dùng và công dụng của
chúng.
 Biết phân bón vi lượng là gì một số nguyên tố vi lượng cần thiết cho thực
vật
2) Kĩ năng: Tính toán để tìm thành phần phần trăm theo khối lượng các
nguyên tố dinh dưỡng trong phân bón và ngược lại.Nhận biết một số phân bón qua
quan sát và công thức hóa học.
3) Thái độ tình cảm: HS yêu thích môn học, có ý thức bảo vệ môi trường
,bảo vệ đất trồng.
II. CHUẨN BỊ:
 Một số mẫu phân bón hóa học: đạm, lân, kali, vi lượng, NPK (dán số thứ tự
cho mỗi lọ phân bón)
 Giấy bìa A4 : mỗi tờ ghi một CTHH của một phân bón sau: KCl, NH
4
Cl,
NH
4
NO
3
, (NH
4
)
2
SO
4


, Ca
3
(PO
4
)
2
,Ca(H
2
PO
4
)
2
, (NH
4
)
2
HPO
4
, KNO
3,
K
2
SO
4 ,
CO(NH
2
)
2.
 Bút lông.


 Bảng phụ ghi sẵn nội dung:
Nguyên tố hóa học Vai trò đối với thực vật Cây hấp thụ ở dạng
C,H,O.
N
P
K
S
Ca,Mg

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động 1: Tìm hiểu những nhu cầu của cây trồng:
 Hỏi:
1) Cùng một cây chuối, khi còn
tươi sẽ nặng hơn rất nhiều so với
khi phơi khô là do đâu?
2) cỏ, rơm khô có thể dùng làm
thức ăn cho trâu bò …vì sao?

3) Cho biết thành phần chủ yếu
của thực vật là gì?
 Tổ chức trò chơi “Ghi nhớ
nhanh”


 Trả lời.
o Cây chuối tươi chứa nhiều nước.


o Cỏ, rơm khô chứa các chất khô là những
chất dinh dưỡng có thể làm thức ăn cho trâu

bò.
o Chủ yếu là nước ngoài ra còn có các chất
khô.
 Tham gia trò chơi:
 Trong thời gian 60 giây tất cả HS của hai
đội A và B ghi nhớ nhanh các nguyên tố
trong chất khô ( thông tin từ sgk tr 37).






 Thống nhất kết rồi cho HS ghi








 Tổ chức cho HS thảo luận
 Yêu cầu HS đọc thông tin
trong sgktr 37.
 Cho các nhóm rút thăm phiếu
học tập để chọn nội dung thảo
luận.
Phiếu học tập: Cho biết vai trò
đối với

thực vật và dạng mà cây hấp thụ
 30 giây tiếp theo mỗi đội một HS ( được
GV chỉ định) lên bảng, liệt kê các nguyên tố
trong chất khô.
 Mỗi nghuyên tố được xác định đúng ghi
5 điểm.
 Ghi bài:
I. NHỮNG NHU CẦU CỦA THỰC
VẬT:
1. Thành phần của thực vật:
 90% về khối lượng là nước.,
 10% là chất khô trong đó : 99% các
nguyên tố C, H, N, K, Ca, P, Mg, S. 1%
các nguyên tố vi lượng Cu, Zn, Fe, Mn,
B).
 Thảo luận
 Hai nhóm sẽ thảo luận cùng một nội
dung.
 Thời gian thảo luận : 2 phút
 Ghi bài
2) Thành phần của thực vật

của các
nguyên tố sau:
Phiếu 1 : Các nguyên tố :
C,H,O,N.
Phiếu 2 : Các nguyên tố : P,K.
Phiếu 3: Các nguyên tố :
S,Ca,Mg.
Thống nhất kết quả thảo luận rồi

cho HS ghi bài
nguyên
tố hóa
học
Vai trò đối
với
thực vật
Cây hấp thụ
ở dạng
C,H,O. Là nguyên tố
cơ bản tạo
nên gluxit.
CO
2
+H
2
O+as
N Kích thích
cây trồng
phát triẻn
Muối nitrat
P Kích thích sự
phát triển bộ
rể.
Muối
đihiđrophotphat
tan
K Tổng hợp
diệp lục,kích
thích cây

trồng ra
hoa,làm hạt.
Muối kali .
S Tổng hợp
protein
Muối sunfat tan.
Ca, Mg Sinh sản diệp
lục
Hợp chất của
chúng

Hoạt động 2: Tìm hiểu những nguyên tố hóa học thường dùng.

 Tổ chức trò chơi :
“ĐÂY LÀ PHÂN BÓN HÓA HỌC
GÌ”





 Phát các mẫu phân bón cho các
nhóm quan sát và nhận dạng, thống
nhất kết quả.
 Giới thiệu đề mục mới: mỗi loại
cây -mỗi thời kì phát triển cây trồng
cần một loại phân bón phù hợp, để
hiểu rõ điều này chúng ta nghiên cứu
phần II: Những phân bón hóa học
thường dùng.

 “ Hỏi nhanh –Đáp lẹ’:
GV: Chỉ định lần lượt và thay phiên
HS của hai đội trả lời câu hỏi, ghi
điểm những câu trả lời đúng cho mỗi
đội:
1) Phân bón hóa học được chia làm
mấy loại, đó là những loại nào?
2) Thế nào là phân bón đơn?
 Tham gia trò chơi:
 Mỗi đội cử một HS tham gia trò
chơi.
 GV : Đưa ra lần lượt các mẫu
phân bón hóa học, HS viết tên của các
mẫu phân bón.
 Mỗi loại phân bón hóa học được
xác định đúng tên ghi được 10 điểm.
 Quan sát các mẫu phân bón ,đối
chứng với kết quả thi đua của nhóm
mình.

 Lắng nghe và ghi bài.
I. NHỮNG PHÂN BÓN HÓA
HỌC THƯỜNG DÙNG:


 Tham gia trò chơi:
 Đọc thông tin sgk ( phần II tr 38) và
trả lời nhanh các câu hỏi.





3) Thế nào là phân bón kép?
4) Kể tên các loại phân bón đơn?
5) Kể tên nguyên tố chính trong
phân đạm, lân, kali.
6) Nêu tên và CTHH của một số
phân đạm thường dùng?
 Cho HS ghi bài











Tổ chức cho học sinh thảo luận


1. Tính thành phần phần trăm
nguyên tố nitơ trong các phân đạm:
a) Urê CO(NH
2
)
2
.

b) Amoni nitrat NH
4
NO
3
.
c) Amoni sunfat (NH
4
)
2
SO
4
.
2. Phân đạm cần bón cho loại cây
trồng nào, vào thời kì nào của cây?
 Hỏi nhanh - Đáp lẹ:
Giáo viên nêu câu hỏi, học sinh của
hai đội sẽ xung phong và thay phiên






 Ghi bài:
1/ Phân bón đơn: Chỉ chứa một trong 3
nguyên tố dinh dưỡng chính ( N,P hoặc
K).
a/ Phân đạm: chứa nitơ
 Urê: CO(NH
2

)
2.

 Amoni nitrat : NH
4
NO
3
.

Amoni sunfat: (NH
4
)
2
SO
4
 Thảo luận nhóm ( 120 giây):
Tính thành phần phần trăm nguyên tố
nitơ trong các phân đạm:
Nhóm 1+2 : câu 1a và câu 2.
Nhóm 3+4 : câu 1b và câu 2.
Nhóm 5+6 : câu 1c và câu 2.
( đội A: Nhóm 1,2,3. Đội B Nhóm 4, 5
,6).

nhau trả lời.
o Kể tên một số phân lân thường
dùng?
o Viết công thức hóa học của
Photphat tự nhiên và Supe Photphat ?
o Photphat tự nhiên và supe phôtphat

loại nào có ưu thế hơn khi bón cho cây
trồng , vì sao?
o Phân lân cần bón cho loại cây
trồng nào, vào thời kì nào của cây?
 Cho HS ghi bài:



 Hỏi nhanh –Đáp lẹ:
1) Nêu tên và CTHH của một số phân
kali thường dùng?
2) Loại cây trồng nào cần bón kali ?
3) Nêu tên một số nhà máy sản xuất
phân bón hóa học ở nước ta?
4) Người ta tạo ra phân bón kép bằng
cách nào?
 Cho HS ghi bài:

 Các nhóm sẽ viết nội dung câu trả lời
vào bảng phụ rồi dơ lên . mỗiđáp án đúng
ghi 10 điểm.










 Ghi bài:
b.Phân

lân: chứa Photpho
Photphat tự nhiên Ca
3
(PO
4
)
2

Supe Photphat:Ca(H
2
PO
4
)
2
.
 Các nhóm sẽ viết nội dung câu trả lời
vào bảng phụ rồi dơ lên . mỗiđáp án đúng
ghi 10 điểm.








 Thông báo: Phân vi lượng chứa

các nguyên tố vi lượng ,được sử dụng
với một lượng nhỏ; vài chục gam đến
vài Kg trên môt ha đất trồng nhưng
làm bội thu nông nghiệp.Nếu bón thừa
hoặc thiếu đều ảnh hưởng đến cây
trồng.
Vì vây cần sử dụng đúng phân bón
đúng liều lượng ghi trên bao bì .
 Cho học sinh ghi bài:




 Ghi bài:
c. Phân

kali: chứa kali
Kali clorua: KCl
Kalisunfat: K
2
SO
4
2. Phân bón kép: chứa 2 hoặc cả 3
nguyên t tố dinh dưỡng chính(NPK,
KNO
3
, (NH
4
)H
2

PO
4
).
 Lắng nghe.







Ghi bài:
3. PHÂN VI LƯỢNG: Chứa các nguyên
tố vi lượng cần thiết cho sự phát triển của
cây trồng.
Hoạt động 3: củng cố.
 Để giúp HS nắm vững thành phần và CTHH một số phân bón hóa học
thường dùng GV tổ chức hình thừc kiểm tra như sau :
 Gọi một học sinh lên bảng đứng quay lưng về phía bảng đen.
 GV: lần lượt đưa ra CTHH các phân bón đã chuẩn bị sẵn ở trên (CTHH của
một phân bón sau: KCl, NH
4
Cl, NH
4
NO
3
, (NH
4
)
2

SO
4
, Ca
3
(PO
4
)
2
,Ca(H
2
PO
4
)
2
,
(NH
4
)
2
HPO
4
, KNO
3,
K
2
SO
4 ,
CO(NH
2
)

2.
).

 HS: nêu loại phân bón đơn hay kép( nếu là phân bón đơn cần nêu rõ là
phân đạm, lân hay kali).
 Bài tập về nhà: Khử đất chua bằng vôi và bón đạm cho cây đúng cách
là cách nào sau đây?
A. Bón đạm cùng lúc với vôi
B. Bón đạm trước rồi vài ngày sau bón vôi khử chua
C. Bón vôi khử chua trước rồi vài ngày sau bón đạm
D. Cách nào cũng được.

×