Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Giáo án hóa học lớp 9 - Tiết 22 pps

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (127.36 KB, 5 trang )

Tuần 11 tiết 22:
BÀI 16 DÃY HOẠT ĐỘNG HÓA HỌC CỦA KIM LOẠI

I.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS hiểu được ý nghĩa dãy hoạt động hóa học của kim loại
2. Kĩ năng: Viết PTHH, làm TN ,dự đoán hiện tượng TN.
3.Thái độ tình cảm: HS tin vào khoa học, có hứng thú học tập.
II CHUẨN BỊ: Đinh sắt mới, bột sắt, lá đồng, dd HCl, CuSO
4
, FeCl
3
, H
2
O, dd
phenolphtalein, Na, ống nghiệm, phễu, giá ống nghiệm, kẹp gỗ,ống hút
I. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động 1: Tìm hiểu dãy hoạt động hóa học được xây dựng như thế nào ?

 Yêu cầu HS làm TN 1.
1a/ Nhúng đinh sắt vào dung dịch
CuSO
4
.
1b/ Nhúng lá đồng vào dung dịch
FeCl
3
.
 Hỏi:
1) Mục đích của thí nghiệm 1 ?
2) Hiện tượng nào chứng tỏ Fe phản


ứng được với muối đồng ?
3) Lí do nào mà Cu không phản ứng
 Các nhóm làm TN 1.


 Trả lời và ghi bài .
TN1:
Fe + CuSO
4
FeSO
4
+ Cu
Cu + FeCl
3
pư không xảy ra
 Fe hoạt động hóa học mạnh hơn
Cu.

được với muối sắt ?
 Yêu câu HS làm TN 2:
2a. Nhúng lá đồng vào dung dịch
AgNO
3
.
2b. Nhỏ dung dịch CuSO
4
vào ống
nghiệm chứa sẵn Ag ( điều chế bằng
phản ứng tráng gương).
 Hỏi:

1) Mục đích của thí nghiệm 2 ?
2) Hiện tượng nào chứng tỏ Cu phản
ứng được với muối bạc ?
3) So sánh độ hoạt động hóa học
giữa hai kim loại đồng và bạc?
 Yêu câu HS làm TN 3:
3a. Thả đinh sắt vào dd HCl.
3b. Thả lá đồng vào dd HCl.
 Hỏi:
1) Mục đích của thí nghiệm 3 ?
2) Nêu và giải thích hiện tượng xảy
ra?
3) Viết PTHH minh họa?
4) So sánh độ hoạt động hóa học của
sắt, đồng với hiđro?
 Yêu câu HS làm TN 4:
 Các nhóm làm TN 2.




 Trả lời và ghi bài
TN2:
2a / Cu +2AgNO
3
Cu(NO
3
)
2


2b/ Ag + CuSO
4
pư không xảy
ra
 Cu hoạt động hóa học mạnh
hơn Ag.

 Các nhóm làm TN 3.


 Trả lời và ghi bài.
TN3:
3a/ Fe + HCl FeCl
2
+ H
2

Lục nhạt
3b/ Cu + HCl pư không xảy ra

 Các nhóm làm TN 3.
 Rót nước cất vào 2 cốc thủy tinh,
thêm vài giọt dd phenolphtalein.
4a :Thả mẫu Na vào cốc 1 rồi đậy phễu
thủy tinh lên cốc .
4b. Nhúng đinh sắt vào cốc 2.
 Hỏi:
1) Mục đích của thí nghiệm 34?
2) Nêu và giải thích hiện tượng xảy
ra?

3) Viết PTHH minh họa?
4) So sánh độ hoạt động hóa học của
sắt, với natri?



TN 4 : ở đk thường
2Na + 2H
2
O 2NaOH + H
2
Fe + H
2
O

pư không xảy ra

Hoạt động 2 Tìm hiểu ý nghĩa dãy HĐHH của kim loại.

 Cho HS ghi dãy hđhh vào vở.


 Tổ chức trò chơi “ Truy tìm cặp
chất”
 Đưa ra lần lượt các cặp chất sau :
1) Zn + ddHCl
 Ghi bài:
Dãy hoạt động hóa học của kim loại:
K Na Mg Al Zn Fe Pb H Cu Ag Au.
 Đọc thông tin SGK 2’ sau đó

tham gia trò chơi.


2) Cu + ddHCl
3) Mg + ddAlCl
3

4) K + H
2
O
5) Na + dd CuSO
4

6) Ag + CuCl
2

7) Al + MgCl
2

8) Cu + H
2
O
9) K + dd AgNO
3

10) Ag +dd H
2
SO
4


11) Ag +dd H
2
SO
4

 HS chọn và xếp vào các cột tương
ứng , mỗi đội xếp 5 cặp ,mỗi cặp chọn
đúng ghi 10 điểm.
A (có pư) B (không xảy ra
pư)




 Cho HS ghi ý nghĩa dãy HĐHH của
kim loại.



















SGK tr 54
Hoạt động 3 :Vận dụng- BT sgk tr 54.
Bài tập về nhà: Cho 3,9 g k tác dụng với 101,8 gnước thu được dung dịch KOH
,D = 1,056g/ml, nồng độ % của dd KOH là :
A. 5,1% B. 5,2% C.5,3% D.5,4%

×