Tuần 20 tiết 39+40
BÀI 30: SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ
HÓA HỌC
I/ MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức : Giúp HS biết và hiểu được:
nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân
cấu tạo bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa hõc
2/ Kĩ năng: .
Dự đoán tính chất cơ bản cũa nguyên tố khi biết vị trí , cấu tạo nguyên tử
và ngược lại
3/ Thái độ: HS có hứng thú học tập.
II/ CHUẨN BỊ::
Bảng tuần hoàn hóa học.
Nam châm.
Sơ đồ cấu tạo nguyên tử của một số nguyên tố chu kì 1,2,3 ( mỗi sơ đồ thể hiện
trên một tờ giấy A4).Ví dụ :
Hiđro
Oxi
1+
8+
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:
HS1: Liệt kê các nguyên tố trong dãy hđhh theo chiều hđhh giảm dần?
HS 2: Xếp các nguyên tố phi kim sau : Cl.F.Br,I theo chiều hđhh giảm dần?
HS 3: giữa hai nguyên tố S và Cl phi kim nào hđhh mạnh hơn?Ví dụ chứng minh
điều đó?
Hoạt động 2: Tìm hiểu nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần
hoàn
Thuyết trình:
Từ trước công nguyên cho đến cuối
thế kỉ 18, người ta đã biết 63
NTHH.Các nguyên tố đó tìm ra một
cách ngẫu nhiên ( Au,Cu,Fe…) hoặc
mò mẫm (P…).
Lúc bấy giờ trong hóa học người ta
đã tích lũy được một khối lượng rất lớn
các tài liệu thực nghiệm( cả đúng lẫn
sai) .
Sự phát triển của hóa học đòi hỏi
phải tìm cách hệ thống hóa các tài liệu
thực nghiệm và phân loại các NTHH
.Tìm ra qui luật chung chi phối tính chất
các nguyên tố.
Lắng nghe.
Nhiều công trình nghiên cứu đã đề ra
những cách phân loại NTHH hoặc qui
luật biến đổi của chúng, tuy vậy các nhà
bác học vẫn chưa khám phá thực chất
của định luật tuần hoàn.
Trong quá trình nghiên cứu sắp xếp
các nguyên tố, nhà bác học Nga
Menđêlêep đã phân tích một cách sâu
sắc mối liên quan giữa khối lượng
nguyên tử với tính chất của chúng .Ông
nhận thấy có sự biến đổi tuần hoàn
những tính chất đó theo chiều tăng của
NTK.
Năm 1869, Menđêlêep công bố định
luật tuần hoàn và thể hiện định luật đó
dưới dạng một bảng gọi là bảng tuần
hoàn các nguyên tố hóa học.
Gắn sơ đồ các nguyên tố chu kì 1,2,3
lên bảng.
Hỏi:
1) Nêu nhận xét về sự thay đỏi điện
tích hạt nhân của các nguyên tố từ H
đến Ar ?
2) Cho biết nguyên tắc sắp xếp các
nguyên tố trong bảng tuần hoàn ?
Quan sát các sơ đồ nguyên tử.
Trả lời và ghi bài
I.
Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố
trong bảng tuần hoàn.
Các nguyên tố được xếp theo chiều
tăng dần của điện tích hạt nhân
nguyên tử.
Hoạt động 3: Tìm hiểu cấu tạo bảng tuần hoàn.
Hỏi:
1) Quan sát hình 3.22 tr 96 sgk cho
biết: Ô nguyên tố cho biết những ý gì?
2) Hãy so sánh số hiệu nguyên tử ( Tr
98 sgk) và điện tích hạt nhân ( sơ đồ
nguyên tử) của mỗi nguyên tố?
3) Trong bảng tuần hoàn có mấy chu
kì? bao nhiêu chu kì nhỏ? bao nhiêu
chu kì lớn?
4) Quan sát sơ đồ nguyên tử và cho
biết số lớp electron của các nguyên tố
trong :
Trả lời và ghi bài
II.
Cấu tạo bảng tuần hoàn
1. Ô nguyên tố:
Cho biết: Số hiệu nguyên
tử,KHHH, tên nguyên tố, NTK của
nguyên tố.
Số hiệu nguyên tử = điện tích hạt
nhân = số electron = số thứ tự của
nguyên tử.
Chu kì 1
Chu kì 2
Chu kì 3
5) Nêu nhận xét về:
Số lớp electron của các nguyên tố
trong cùng một chu kì?
Số thứ tự chu kì và số lớp electron
trong cùng chu kì?
6) Bảng tuần hoàn có bao nhiêu
nhóm?
7) Quan sát sơ đồ nguyên tử và nêu
nhận xét:
Số electron ở lớp ngoài cùng của
các nguyên tố trong cùng một nhóm?
Số electron ở lớp ngoài cùng của
các nguyên tố trong cùng một nhóm so
với số thứ tự của nhóm?
8) Quan sát bảng phụ lục 1 sgk tr 169
cho biết:
Các nguyên tố kim loại được xếp
chủ yếu vào những nhóm nào?( nhóm
1,2,3).
2. Chu kì ( hàng ngang):
Các nguyên tố cùng một chu kì
có cùng số lớp electron.
Số thứ tự chu kì = số lớp electron
trong nguyên tử.
3. Nhóm( cột dọc)
Các nguyên tố trong cùng một
nhóm có số electron ngoài cùng bằng
nhau.
Số thứ tự của nhóm = số
electron lớp ngoài cùng.
Các nguyên tố phi kim được xếp
chủ yếu vào những nhóm nào? ( nhóm
5,6,7).
Hoại động 4: Tìm hiểu sự biến đổi tính chất các nguyên tố trong bảng tuần
hoàn.
Hỏi:
1) Hãy nhận xét sự thay đổi tính kim
loại của các nguyên tố trong chu kì 3 (
dựa vào vị trí các nguyên tố
Na,Mg,Al)?
2) Từ vị trí của S và Cl trong chu kì 3
hãy nhận xét sự thay đổi tính phi kim
của các nguyên tố trong cùng một chu
kì?
3) Vị trí hai nguyên tố K,Na trong chu
kì 3:
Hãy nhận xét sự thay đổi tính kim loại
Trả lời và ghi bài
III.
Sự biến đổi tính chất của các
nguyên tố trong bảng tuần hoàn.
1) Trong một chu kì (từ trái sang
phải ).
Số electron lớp ngoài cùng tăng
dần từ 1 đến 8.
Tính kim loại giảm dần.
Tính phi kim tăng dần.
2) Trong một nhóm ( từ trên xuống):
Số lớp electron trong nguyên
tử tăng dần.
của các nguyên tố trong một nhóm 1?
4) Nhận xét sự thay đổi tính phi kim
các nguyên tố trong nhóm 7?
Tính kim loại tăng dần.
Tính phi kim giảm dần.
Hoạt động 5: Tìm hiểu ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
Tổ chức thảo luận nhóm :
Bài tập 1: Chọn cụm từ thích hợp điền vào
chỗ trống ở cột B (chỉ cấu tạo nguyên tử) và cột
C ( tính chất của nguyên tố ) sao cho phù hợp
với vị trí của nguyên tố ở cột A.
Các nhóm bốc thăm để chọn
phiếu thảo luận, cứ 3 cùng một
phiếu.
Phiếu 1: Bài tập 1
Phiếu 2: Bài tập 2
Bài tập 2: Chọn cụm từ thích hợp điền vào
chỗ trống ở cột B (vị trí nguyên tố) và cột C (
tính chất của nguyên tố ) sao cho phù hợp với
cấu tạo nguyên tử nguyên tố X.
Cột A (
vị trí
nguyên
tố)
Cột B
( cấu tạo nguyên
tử và tính chất
nguyên tố A)
Cột C (
tính chất
của
nguyên
tố)
Số hiệu
nguyên
tử : 17
Chu kì: 3
Nhóm :
VII
Ghi bài
IV.
Ý nghĩa của bảng tuần
hoàn các nguyên tố hóa học.
Biết vị trí các nguyên tố ta có
thể suy đoán cấu tạo nguyên
tử, tính chất nguyên tố và
ngược lại.
Cho HS ghi bài.
Cột A ( cấu
tạo nguyên tử
và tính chất
nguyên tố A)
Cột B
( vị trí
nguyên tố)
Cột C (
tính chất
của
nguyên
tố)
Điện tích hạt
nhân : 16+
Số lớp
electron: 3
Số electron
ngoài cùng: 6
Hoạt động 6: Bài tập vận dụng
Bài 1: Dãy nào dưới đây được xếp theo
thứ tự tính phi kim tăng dần?
A. P,Si,S,Cl.
B. Si,P,S,Cl.
C. Si,S,P,Cl.
D. Si,P,Cl,S.
Bài 3:Nguyên tố nào dưới đây
không phải là kim loại kiềm?
A. Li
B. Na
C. K
D. Sn
Bài 2: Dãy nào dưới đây được xếp theo
thứ tự tính kim loại giảm dần?
A. Na,Mg,Ni,Zn,Sn
B. Na,Mg,Sn,Zn,Ni
C. Na,Mg,Zn,Ni,Sn
D. Mg,Na,Zn,Ni,Sn
Bài 4: Cho 1,11g kim loại kiềm tác
dụng với nước, thu được 1,792 lH2(
đktc) kim loại đó là:
A. Li
B. Na
C. K
D. Rb