Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

Giáo án hóa học lớp 9 - Tiết 46 pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (190.2 KB, 8 trang )

Tuần 23 tiết 46
BÀI 35 : MÊTAN
I/ MỤC TIÊU:
1) Kiến thức : HS nắm được : Công thức phân tử, Công thức hóa học, tính chất
và ứng dụng của metan
2) Kĩ năng: Viết công thức cấu tạo của metan – Viết PTHH
3) Thái độ: HS có hứng thú học tập
II/ CHUẨN BỊ: Khí metan, nước vôi trong, ống nghiệm, kẹp gỗ, quẹt ga, mô
hình phân tử mêtan, tranh vẽ 4.6/ Tr114 , 4.3, 4.4
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
Trò chơi : “ ĐOÁN HÌNH NỀN ”
4 ô số tương ứng 4 câu hỏi – mỗi câu trả lời đúng , một phần hình nền sẽ lộ ra , HS
có thể đoán hình khi chưa mở hết các ô số
Câu 1 : Một CTCT có thể cho biết những ý gì ?
Câu 2: Hợp chất hữu cơ được chia làm mấy loại ? đó là những loại nào ?
Câu 3: Trong thành phần phân tử hợp chất hữu cơ
a. Nhất thiết phải có các nguyên tố nào ?
b. Thường có những nguyên tố nào ?
c. Có thể có những nguyên tố nào ?
Câu 4: Nêu định nghĩa hợp chất hữu cơ?
 Mỗi câu trả lời đúng 10đ
 Đoán đúng hình nền 20đ
 Hình nền : Mô hình phân tử mêtan

Hoạt động 2: Tìm hiểu trạng thái thiên nhiên và tính chất vật lí của mêtan

 Hỏi:Trong tự nhiên mêtan có ở đâu ?







 Liên hệ thực tế :
 Cây cỏ, rơm rạ, bị vùi lấp trong bùn
ao đồng ruộng lâu ngày bị phân hủy
sinh ra khí mêtan.Dẫm mạnh chân
xuống ruộng thấy có bọt khí nổi lên.
 Người ta làm hầm bioga từ phân
chuồng, phân xanh là do phân chuồng,
phân xanh bị phân hủy tạo ra khí
mêtan, thu mêtan để làm khí đốt (75%
mêtan ).
 Trong thiên nhiên không có khí
metan tinh khiết . khí thiên nhiên giàu
metan nhất ( 70%-95% metan).
 Đọc thông tin SGK để trả lời câu
hỏi và ghi bài
I.
Trạng thái thiên nhiên và tính
chất vật lí
 Trong tự nhiên mêtan có trong
bùn ao, khí thiên nhiên, khí mỏ dầu,
khí mỏ than, khí bioga .
 Lắng nghe











 Trả lời câu hỏi và ghi bài.


 Hỏi:
1) Quan sát hình 4.3 / Tr 113 và cho
biết người ta có thể thu khí mêtan trong
bùn ao bằng cách nào ?
2) Có 2 lọ mất nhãn đựng riêng biệt khí
mêtan và không khí, có thể phân ra mỗi
chất bằng phương pháp vật lí được
không ?
3) Muốn chuyển mêtan từ ông nghiệm
A sang ống nghiệm B(chứa không khí)
ta làm thế nào? Vì sao ?
4) Khi điều chế khí mêtan trong PTN ta
có thể thu được mêtan bằng cách nào
sau đây?giải thích cách làm đó?
 Cách 1: Mêtan đẩy nước khỏi ống
nghiệm.
 Cách 2: Mêtan đẩy không khí khỏi
ống nghiệm
5) Nêu tính chất vật lí của mêtan ?
 Mêtan là chất khí không màu ,
không mùi, nhẹ hơn không khí, rất it
tan trong nước


Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo và tính chất hóa học của metan

 Cho HS quan sát mô hình phân tử  Quan sát mô hình đối chiếu với
metan
Và nêu câu hỏi:
1) Những quả cầu đen tượng trưng cho
nguyên tử của nguyến tố nào ?
2) Những quả cầu trắng tượng trưng
cho nguyên tử của nguyến tố nào ?
3) Thanh nối giũa 2 khối cầu được gọi
làgì
4) Các liến kết trong phân tử mêtan
được gọi là liên kết gì ?
5) Trong phân tử mêtan có bao nhiêu
liên kết đơn ?
 Yêu cầu các nhóm lắp ráp mô hình
phân tử metan.







DẠNG RỖNG DẠNG ĐẶC
6) Viết CTCT của mêtan ?

hình vẽ 4.4/Tr114 để trả lời các câu
hỏi.










 Các nhóm lắp ráp mô hình phân tử
metan.








 Một HS viềt CTCT của metan lên
bảng.








7) Nêu đặc điểm cấu tạo của metan?

Nhấn mạnh :
Các liến kết đơn C- H rất bền vững khó
bị đứt ra trong các phản ứng hóa học
 Chuyển ý
 Xét về thành phần phân tử mêtan tạo
bởi 2 nguyên tố C và H
 Xét về liên kết mêtan có 4 liên kết
đơn bền vững ,tính chất hóa học của
mêtan thể hiện như thế nào ?
 Biễu diễn thí nghiệm : “ Đốt cháy
mêtan trong không khí ”
Bước 1: Giới thiệu dụng cụ,hóa chất
:Phễu thủy tinh, kẹp gỗ,khí mêtan, nước
vôi trong, hai ống nghiệm ( ống nghiệm
1 dùng thu sản phẩm phản ứng cháy, ống
nghiệm 2 dùng để đối chứng) .
HS khác viết CTCT vào vở
III.
Cấu tạo phân tử
1. Công thức cấu tạo:






 Trả lời và ghi bài
2. Đặc điểm cấu tạo:
Trong phân tử metan có 4 liên kết
đơn C H bền vững.

 Lắng nghe





 Theo dõi thí nghiệm



H

H C H

H

ớc 2:
Nêu mục đích TN (xác định sản
phẩm khi đốt cháy mêtan).
Bước 3: Đốt cháy mêtan rồi dùng phễu
thủy tinh và ống nghiệm 1 để thu sản
phẩm.
Bước 4:Xác định sản phẩm thu được
sau khi đốt cháy khí metan.
 Hỏi :
1) Quan sát ống nghiệm 1đối chứng với
ống nghiệm 2 cho biết sản phẩm nào
sinh ra khi đốt cháy khí mêtan?
2) Rót nước vôi trong vào ống nghiệm 1
có hiện tượng gì xảy ra ? chứng tỏ sản

phẩm ngoài nước còn có chất nào được
sinh ra ?
3) Viết PTHH biểu diễn phản ứng cháy
của mêtan ?
4) Nêu kết luận về tính chất hóa học của
metan?
 Nhấn mạnh : Hỗn hợp mêtan với oxi
là hỗn hợp nổ - Phản ứng nổ mạnh nhất
khi trộn mêtan với oxi theo tỉ lệ :
nCH
4
: nO
2
= vCH
4
: vO
2
= 1 : 2
mCH
4
: mO
2
= (1.16) :(2.32) = 1 : 4
 Yêu cầu HS đọc thông tin từ sgk mục
thủ phạm các vụ nổ mỏ than tr 116.










 Trả lời và ghi bài
III.
Tính chất hóa học:
1. Tác dụng với oxi
Metan cháy tạo thành khí cacbon
đioxit và hơi nước.
CH
4
+ 2O
2
t
o
CO
2
+
2H
2
O






 Lắng nghe
 Chuyển ý : Do thành phần phân tử

chứa C, H nên khí mêtan cháy sinh ra
CO
2
và H
2
O, phân tử còn chứa liên kết
đơn C H, phản ứng hóa học đặc trưng
của metan là gì?
 Yêu cầu HS quan sát hình 4.6 sgk tr
114 cho biết:
1) Hỗn hợp metan và clo có màu gì?
2) Điều kiện để phản ứng giữa metan và
clo xảy ra?
3) Giải thích vì sao khi cho nước vào
sản phẩm, dung dịch thu được lại làm
quì tím hóa đỏ?
 Thuyết trình
 Về phản ứng giữa metan và clo bằng
mô hình phân tử và bằng PTHH.
 Phản ứng thế giữa metan và clo
không bao giờ cho một sản phẩm duy
nhất mà cho một hỗn hợp sản phẩm thế,
trong đó có một số sản phẩm chiếm ưu
thế:
CH
4
CH
3
Cl CH
2

Cl
2
CHCl
3
CCl
4

45% 35% 15% 5%
Metylclorua Metilenclorua
Clorofom Cacbotetraclorua






 Đọc sgk

 Lắng nghe




 Trả lời








 Lắng nghe và ghi bài.
2. Tác dụng với clo( phản ứng thế)
Metan tac dụng với clo khi có ánh
sáng.
CH
4
+ Cl
2
Ánh sáng CH
3
Cl +
HCl

Phản ứng thế là phản ứng đặc trưng
cho các phân tử chỉ có liên kết đơn
như metan.


Hoạt động 3: Tìm hiểu ứng dụng của metan

Nhiên liệu


METAN
Nguyên liệu trong công nghiệp
Sx bột than: CH
4
1000
o

C C + 2H
2

Sx hiđro CH
4
+ H
2
O t
o
,Ni CO
2
+ 2H
2

Sx axetilen 2CH
4
1500oC C
2
H
2
+ 3H
2

Làm lạnh nhanh
Sx fomalin CH
4
+ O
2
t
o

C HCHO + 2H
2
O
Thiếu kk

×