Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

Giáo án hóa học lớp 9 - Tiết 47 ppsx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (174.04 KB, 8 trang )

Tuần 23 tiết 47
BÀI 37: ETILEN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
 Học sinh biết: Công thức phân tử, công thức cấu tạo, tính chất và
những ứng dụng quan trọng của etilen.
 Học sinh hiểu được khái niệm liên kết đôi và đặc điểm của nó.Phản
ứng cộng và phản ứng trùng hợp là phản ứng đặc trưng của etilen và các
hiđrocacbon có liên kết đôi trong phân tử.
2. Kĩ năng:
 Viết phương trình hóa học:( phản ứng cháy,phản ứng cộng ,phản ứng
trùng hợp).
 Phân biệt metan và etilen bằng phương pháp hóa học.
 Quan sát ,ghi nhớ nhanh kiến thức .
 lắp ráp mô hình phân tử etilen.
II.CHUẨN BỊ:
 Dụng cụ :Mô hình phân tử etilen ( dạng đặc(3) và dạng rỗng(1)).Bảng
phụ: (6).Bút lông bảng: (6).Ống nghiệm (4) + nút cao su.Kẹp gỗ: (2)Phễu thủy
tinh: ( 1).Giá thí nghiệm: (1). Giá ống nghiệm (1)+ giấy A4 ( làm phông ).Đèn
cồn: (1).Bình cầu: (1).ống dẫn khí (1).:
 Hóa chất Nước vôi trong.dung dịch brom.Hỗn hợp 10 ml rượu
etilic+30 ml axit sunfuric đặc + cát.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ
Tổ chức trò chơi : “ĐOÁN HÌNH NỀN”
Hình nền là ô chữ : HIĐROCACBON.
4 câu hỏi tương ứng với 4 ô số . Học sinh hai đội A và B sẽ lần lượt trả lời các câu
hỏi , mỗi câu trả lời đúng một phần hình nền sẽ lộ ra .
Nếu học sinh đoán được hình nền sau câu trả lời thứ nhất ghi 15 điểm, sau câu hỏi
thứ hai ghi 10 điểm, sau câu hỏi thứ ba ghi 5 điểm.


Câu 1: Cho biết hóa trị của cacbon trong các hợp chất hữu cơ?
Câu 2: Thế nào là hiđrocacbon?
Câu 3: Khi đốt cháy khí mêtan ta sẽ thu được những sản phẩm nào?
Câu 4: Hợp chất hữu cơ đựợc chia làm mấy loại ? Đó là những loại nào?

Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất vật lí của etilen.

 Hỏi:
1) Có hai bình đựng hai chất khí là
metan và etilen .Bằng phương pháp vật
lí có thể phân biệt hai chất khí trên
không? Vì sao?
2) Cho biết hóa trị của cacbon trong
công thức hóa học : C
2
H
4.


 Chuyển ý:
 Trả lời và Ghi bài
I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ:
Etilen là chất khí ,không màu,không
mùi,ít tan trong nước,nhẹ hơn không
khí.



 Lắng nghe.
 Qui tắc hóa trị chỉ đúng đối với hợp

chất vô cơ.
 Hóa trị của nguyên tố trong hợp chất
hữu cơ thể hiện qua cấu tạo phân tử.vậy
cấu tạo phân tử của etilen có đặc điểm
gì?


Hoạt động 3: Tìm hiểu cấu tạo phân tử của etilen.
 Tổ chức trò chơi: “ AI NHANH
HƠN”
Đối chiếu với mô hình mẫu của GV và
mô hình phân tử etilen sgk trang 117 .
rồi ghi điểm cho các đội.




DẠNG ĐẶC DẠNG
RỖNG

 Hỏi: Viết công thức cấu tạo của
etilen

 Tham gia trò chơi: Hai đội A và B,
mỗi đội một học sinh tham gia trò chơi.
Trong thời gian 15 giây,nếu ráp xong
mô hình phân tử etilen ghi 10 điểm.
đội nào ráp nhanh hơn được cộng thêm
5 điểm.





 Một HS lên bảng viết công thức cấu
tạo của etilen.
 Lắng nghe và Ghi bài:
II .CẤU TẠO PHÂN TỬ:
1. Công thức cấu tạo:








 Thuyết trình: Trong phân tử etilen
có 4 liên kết đơn C-H và một liên kết
đôi C=C ,trong liên kết đôi có một liên
kết kém bền dễ bị đứt ra trong các phản
ứng hóa học.







 Chuyển ý:
 Tính chất của các chất phụ thuộc vào

thành phần phân tử và cấu tạo hóa học.
 Từ thành phần phân tử và cấu tạo
hóa học vừa nêu ở trên ,tính chất hóa
học của etilen thể hiện như thế nào?
H H
C = C Viết gọn CH
2
= CH
2

H H
2. Đặc điểm cấu tạo:
Trong phân tử etilen có 4 liên kết đơn
C-H và một liên kết đôi C=C ,trong
liên kết đôi có một liên kết kém bền
dễ bị đứt ra trong các phản ứng hóa
học.
 Lắng nghe

Hoạt động 4: Tìm hiểu tính chất hóa học của etilen.

Biểu diển thí nghiêm: Đốt cháy etilen.
Giới thiệu:
 Bước 1: Giới thiệu nguyên liệu và
 Theo dõi thí nghiệm.


dụng cụ để điều

chế


etilen:
 10 ml rượu etilic và 30 ml axit
sunfuric đặc ( hỗn hợp A). Thêm ít cát
để làm giảm nhiệt độ khi nung nóng hỗn
hợp.
 Hai ống nghiệm 1 và 2: Ống 1 dùng
để thu sản phẩm cháy, ống 2 dùng để
đối chứng.
 Bước 2: Nung nóng hỗn hợp A,khi
hỗn hợp chuyển sang màu đen thì đốt
cháy khí etilen sinh ra, thu sản phẩm
cháy.
 Hỏi:
1) Etilen có cháy không?
2) Sản phẩm thu được khi đốt etilen
cháy là gì?
 Bước 3: Xác định sản phẩm của
phản ứng cháy(đổ nước vôi trong vào
ống nghiệm 2, lắc đều) .
 Hỏi :
1) Sản phẩm nào được sinh ra khi đốt
cháy etilen? Hiện tượng nào chứng tỏ
điều đó?
2) Viết phương trình hóa học xảy ra khi
đốt cháy etilen?
 Chuyển ý:











 Trả lời.



 Quan sát.


 Trả lời và ghi bài
1. Etilen có cháy không?
Khi đốt etilen cháy tạo ra khí
cacbonic và hơi nước.
C
2
H
4
+ 3O
2
t
O
2CO
2
+
2H

2
O
 Về thành phần phân tử etilen có
chứa hai nguyên tố cacbon và hiđro nên
khi cháy sẽ tạo ra khí cacbonnic và hơi
nước.
 Về cấu tạo hóa học: etilen có chứa
một liên kết đôi ,trong liên kết đôi có
một liên kết kém bền , phản ứng hóa
học đặc trưng của etilen là gì?
 Biểu diễn thí nghiệm: Etilen tác
dụng với dung dịch brom.
 Bước 1: Xác dịnh màu của dung
dịch brom?
 Bước 2: Rót dung dịch brom vào hai
ống nghiệm 3 và 4.
 Bước 3: Nung nóng hỗn hợp A rồi
dẫn khí etilen vào ống nghiệm 3, (ống
nghiệm 4 dùng để đối chứng).
 Hỏi : Hiện tượng nào chứng tỏ có
phản ứng hóa học xảy ra?
Thuyết trình:
 Trong phản ứng với dung dịch brom,
liên kết kém bền trong phân tử etilen bị
đứt ra,lúc này mỗi phân tử etilen có hai
liên kết tự do nên đã kết hợp thêm với
một phân tử brom.phản ứng trên được
gọi là phản ứng cộng.

 Lắng nghe









 Theo dõi thí nghiệm








 Trả lời
 Lắng nghe và ghi bài
2. Etilen có làm mất màu dung
dịch brom không?

Các chất có liên kết đôi tương tự
etilen dễ tham gia phản ứng cộng.
 Trong những điều kiện thích hợp
etilen còn có thể có phản ứng cộng với
một số chất khác( H
2
.HCl. Cl
2

…).
 Chuyển ý: Cho HS quan sát túi
nilon và nêu vấn đề: Vì sao túi nilon
mỏng nhưng rất dai,rất khó phân hủy?
Để giải thích vấn đề này chúng ta cùng
tìm hiểu tính chất hóa học thứ ba của
etilen.
 Thuyết trình:
 Ở điều kiện thích hợp (nhiệt độ, áp
suất,xúc tác) ,liên kết kém bền trong
phân tử etilen bị đứt ra. Khi đó ,các
phân tử etilen kết hợp với nhau tạo
thành phân tử có kích thước và khối
lượng lớn, gọi là PoliEtilen.
 Viết PTHH thể hiện phản ứng trùng
hợp của etilen.

 Giải thích: Các túi nilon rất dẻo
dai là do nó được làm từ polieetilen ,
trong phân tử chỉ có các liên kết đơn
bền vững.?
Chú ý: Không được thải những túi
CH
2
=CH
2
+Br
2
Br -CH
2


CH
2
-Br
( k) (dd)
(l)
Đibrometan.







 Quan sát và lắng nghe





 Lắng nghe và ghi bài.
3. Các phân tử etilen có kết hợp
được với nhau không?
Phương trình hóa học:
…+CH
2
= CH
2
+ CH
2

= CH
2
+ CH
2
=
CH
2
+…

xúc

tác,áp suất,
nilon bừa bãi ra môi trường, cần thu
gom để tái chế.
nhiệt độ
…-CH
2
-CH
2
- CH
2
- CH
2
- CH
2
- CH
2
-…
PoliEtilen (PE)
 Phản ứng trên là phản ứng trùng

hợp.
 Lắng nghe
Hoạt động 5: Tìm hiểu những ứng dụng của etilen.
Tổ chức trò chơi “AI TINH MẮT
THẾ”.






Cho HS ghi bài
 Trong thời gian 30 giây. Tất cả các
học sinh theo dõi và ghi nhớ nhanh
những hình ảnh thuộc ứng dụng của
etilen.
 GV chỉ định mỗi đội một HS lên
bảng liệt kê những ứng dụng của etilen.
 Mỗi hình ảnh xác định đúng ghi 10
điểm.
IV.ỨNG DỤNG: (SGK TRANG 118)

Hoạt động 5: BÀI TẬPVẬN DỤNG – BT sgk tr 119
Bài 1: Cho các chất sau : CH
3
-CH
3
; CH
2
=CH

2
; CH
3
-CH=CH
2
Chất nào
tham gia :Phản ứng cháy?Phản ứng cộng?Phản ứng trùng hợp?


×