Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

Giao an lop 3 tuan 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (209.2 KB, 21 trang )

TUẦN 5 Thứ hai, ngày 07 tháng 09 năm 2009
Tập đọc
Người lính dũng cảm
I/ Yêu cầu :
 Chú ý các từ dễ phát âm sai: thủ lónh, ngập ngừng, lỗ hổng, buồn bã.
 Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện với lời các nhân vật (chú lính nhỏ, viên tướng, thầy giáo)
 Hiểu nghóa các từ ngữ trong bài: nứa tép, ô quả trám, thủ lónh, hoa mười giờ, nghiêm
giọng, quả quyết.
 Hiểu cốt chuyện và điều chuyện cần muốn nói với em khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi
và sửa lỗi là người dũng cảm.
II/ Chuẩn bò :
 Tranh minh hoạ kể chuyện.
III/ Các hoạt động trên lớp :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1/ Ổn đònh :
2/ KTBC : Ông ngoại
3/ Bài mới :
GT bài: ghi bảng
GV đọc mẫu lần 1 :
HS đọc từng câu.
Đọc đoạn:
Đọc từng đoạn trong nhóm.
Tìm hiểu bài:
- Các em nhỏ trong truyện chơi trò chơi gì
? Ở đâu ?
-Vì sao chú lính nhỏ quyết đònh chui qua
lỗ hổng dưới chân rào?
-Việc leo rào của các bạn đẫ gây hậu quả
gì ?
-Thầy giáo chờ mong điều gỉ ở HS trong
lớp?


-Vì sao chú lính nhỏ lại run lên khi nghe
thầy giáo hỏi ?
- Phản ứng của chú lính như thế nào ? khi
nghe lệnh “ Về thôi “ của viên tướng ?
-Thái độ của các bạn ra sao ? trước hành
động của chú lính nhỏ ?
-Ai là người lính dũng cảm trong truyện
HS đọc nối tiếp và TLCH.
HS nhắc lắng nghe
HS Theo dõi
Mỗi em đọc 1 câu nối tiếp đến hết bài.
Mỗi em đọc 1 đoạn hết bài.
Nhóm đôi
1 em đọc toàn bài
-1 em đọc đoạn 1 cả lớp đọc thầm và TLCH.
-2-3 HS trả lời
-1 HS đọc đoạn 2 cả lớp đọc thầm TLCH.
-2-3 HS trả lời, cả lớp nhận xét bổ sung.
-HS trả lời
- HS đọc tiếp đoạn 3.
-HS trả lời, cả lớp nhận xét bổ sung
-HS đọc đoạn 4, cả lớp đoc thầm.
-Vài HS trả lời
-HS trả lời
-HS phát biểu
Trang 1
này vì sao ?
GV chốt: Người dũng cảm là người biết
nhận lỗi và sửa chữa khuyết điểm của
mình.

HD HS đọc ngắt câu dài .
HS đọc phân vai theo nhóm
KỂ CHUYỆN
HD HS kể chuyện theo tranh
Gợi ý :
Tranh 1 :Viên tướng ra lệnh thế nào ?
Chú lính nhỏ có thái độ ra sao?
Tranh 2 : Cả tốp vượt rào bằng cách nào ?
chú lính nhỏ vượt rào bằng cách nào ?
Kết quả ra sao ?
Tranh 3 :
Thầy giáo nói gì với HS ? Thầy mong
điều gì ở các bạn?
Tranh 4 : Viên tướng ra lệnh thế nào ?
chú lính nhỏ phản ứng ra sao /câu chuyện
kết thúc thế nào ?
Nhận xét sau mỗi lần kể
4/ Củng cố :
Trong cuộc sống hằng ngày ai cũng có
lần mắc lỗi ,phải dám nhận và sửa lỗi .
Người dám nhận và sửa lỗi mới là người
dũng cảm .
5.Dặn dò
-Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân
nghe
-Giáo viên nhận xét chung giờ học
Thi đua đọc tốt 1 đoạn trong bài
HS quan sát lần lượt
Tranh minh hoạ SGK. (Nhận ra chú lính nhỏ mặc
áo màu xanh nhạt , viên tướng mặc áo xanh đậm.

HS nối tiếp nhau kể 4 đoạn.
HS nhìn tranh và TLCH . .
HS TLCH.
HS TLCH.
Cả lớp nhận xét
2 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
Toán
Nhân số có hai chữ số với số
có một chữ số (có nhớ )
I/ Mục tiêu : Giúp HS:
Biết thực hành nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số.( có nhớ )
- Củng cố về giải toán về tìm số bò chia chưa biết.
II/ Các HĐ trên lớp :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1/ Ổn đònh:
2/ KTBC :Nhân số . . . . . . . . . . số
(không nhớ)
-2 HS sửa BT
a/ 32 11 b/ 42 13
x3 x6 x2 x3
Trang 2
GV nhận xét – ghi điểm
3/ Bài mới :
GT bài – ghi tựa:
Nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ
số.
GV nêu phép nhân .26 x 3 = ?
Yêu cầu HS đặt tính.
Lưu ý : Viết 3 thẳng cột với 6, dấu X ở
giữa hai dòng .

-Yêu cầu HS nêu cách nhân
-GV nhận xet
-HD HS nhân từ phải sang trái .
3 x 6 = 18 viết 8 (thẳng cột với 6 và
3 )
nhớ 1 .3 nhân với 2 bằng 6 thêm 1 = 7 ,
viết 7 ( bên trái 8 ).
Vậy 26 x 3 = 78
Làm tương tự phép nhân 54 x 6
Luyện tập ở lớp:
Bài 1 : HS giải bảng con
47 25 16 18 28
x2 x3 x6 x4 x6
94 75 96 72 168
Bài 2: Tóm tắt.
1 cuộn : 35 m
2 cuộn : ? mét
-GV hỏi 1cuộn dài mấy mét?
-Muốn tìm độ dài 2 cuộn ta làm thế
nào?
-Yêu cầu HS làm vào vở.
4/ C ủ ng cố:
Thu vỡ chấm điểm.
Trò chơi tiếp sức chia lớp làm 2 đội thi
đua làm tính đội nào nhanh sẽ thắng.
5/ Dặn dò:
Về nhà giải bài 3 trang 22
Xem trước b : Luyện tập.
- HS nhắc lại tựa bài
HS đặt tính:

26
x 3
-2-3 HS nêu miệng cách nhân
-Vài HS nhắc lại.
-Cả lớp thực hiện vào bảng con và nêu cách tính.
-HS giải và nêu miệng cách tính.
-HS đọc đề
-HS trả lời
-HS giải bài tại lớp .
-HS nộp vở.
-Chơi trò chơi tích cực
Thứ ba, ngày 08 tháng 09 năm 2009
Chính tả (Nghe – viết)
Người lính dũng cảm
I/ Mục tiêu , yêu cầu :
Trang 3
- Rèn kó năng viết chính tả.
- Nghe viết chính xác 1 đoạn trong bài Người lính dũng cảm.
- Viết đúng chữ kho.ù
- HTL tên 9 chữ trong bảng .
II/ Chuẩn bò : ĐDDH bảng phụ viết ND bài chính tả.
III/ Các hoạt động trên lớp :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1/ Ổn đinh.
2/ KTBC : Ông ngoại
Nhận xét – ghi điểm
3/ Bài mới :
GT bài - Ghi tựa -
GV đọc bài
+ Đoạn văn kể chuyện gì ?

+ Đoạn văn trên có mấy câu ?
+Lời nhân vật được đánh bằng những dấu gì ?
+Luyện chữ khó.
+GV đọc bài cho HS ghi vào vở
+HS dò bài
+ Thu vở chấm - Nhận xét bài viết của HS.
Luyện tập:
Bài 2 a: Trang 41
Điền vào chổ trống
Bài 3 : Viết tên chữ còn thiếu trong bảng.
Nhận xét
4/ C ủ ng cố :
Qua câu chuyện trên em biết khi mắc lỗi phải
dám nhận lỗi và sửa lỗi .
Người dám nhận và sửa lỗi là người dũng cảm.
5/ Dặn dò:
Về nhà học thuộc bảng chữ cái vừa học.
Những từ viết sai, viết lại mỗi từ 1 dòng.
HS lên bảng viết
1 số tiếng từ còn sai
HTL thứ tự 28 chữ đã học
-HS nhắc lại
-HS đọc lại
-HS trả lời.
- 6 câu
- HS trả lời
-HS rút từ + ghi bảng
-HS ghi bài + dò bài
_ HS đọc yêu cầu + làm vào vở
- 9 HS lên điền + các em khác theo dõi

Nhận xét
-HTL tại lớp
Toán
Luyện tập
I/ Mục đích ,yêu cầu :
- Củng cố cách thực hiện phép nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số ( có nhớ )
- Ơn tập thời gian.
II/ Chuẩn bò :
1 số phép tính . Đồng hồ treo tường.
III/ Các hoạt động trên lớp :
Trang 4
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1/ Ổ n đònh :
2/ KTBC :Nhân 1 số . . . . . . ( có nhớ)
Bài 3:
Nhận xét. Ghi điểm
3/ Bài mới :
GT bài củng cố về phép nhân
GV ghi tựa
Bài tập ở lớp
Bài 1 :HS đọc YC bài.
-YC HS giải miệng.
-GV nhận xét
Bài 3:HS đọc YC bài tập
-Bài tốn hỏi gì?
-Bài tốn cho biết gì?
- Gọi HS giải miệng.
-YC HS giải vào vở
- Gọi 2 HS lên bảng giải.
Nhận xét

Bài 4 :HS đọc yêu cầu và giải.
Bài 5 :
-GV viết sẵn BT rồi cho HS nối mỗi phép
tính ở dòng trên với phép nhân thích hợp ở
dòng dưới
-Nhận xét
4/ Củng cố
-HS chơi trò chơi nếu còn thời gian.
-2HS nêu lại cáchnhân số có 2 chữ số cho
số có một chữ số.
5/ Dặn dò:
Về nhà làm BT 2 trang 23 .
Chuẩn bị bài sau Bảng chia 6.
Nhận xét tiết học
2 HS lên bảng làm bài tập.
a/ x : 6 = 12 x : 4 = 23
HS nhắc lại
-2 HS đọc yêu cầu.
-HS thực hiện, cả lớp nhận xét .
-1HS đọc
-2 HS làm miệng
-Cả lớp làm vào VBT
-HS lên bảng giải.
-HS thi đua 2 dãy
Đại diện 2 dãy lên thực hiện

-HS lên bảng nối vào bảng phụ, lớp nhận xét tun
dương.
Tự nhiên và xã hội
Phòng bệnh tim mạch

I/ Mục tiêu : Sau bài học HS biết:
- Kể tên 1 số bệnh về tim mạch.
- Nêu được sự nguy hiềm và nguyên nhân gây ra bệnh thấp tim ở trẻ em.
- Có ý thức phòng bệnh tim mạch.
II/ Chuẩn bò : Tranh ảnh trong SGK.
III/ Các hoạt động trên lớp :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1/ n đònh :
2/ KTBC : Vệ sinh cơ quan tuần hoàn .
- Nên làm gì và không nên làm gì để
HS lên đọc bài và TLCH .
Trang 5
bảo vệ tuần hoàn ?
- Nhận xét .
3/ Bài mới :
GT bài: Hôm nay ta học qua bài phòng bệnh
tim mạch . Ghi tựa .
Hoạt động1 : GV y/c mỗi em kể tên 1 bệnh
tim mạch mà em biết .
Hoạt động 2 : Đóng vai .
Bước 1
Làm việc cá nhân.
Bước 2 ,
Làm việc theo nhóm
+ Ở lứa tuổi nào thường hay bò bệnh thấp
tim?
+ Bệnh thấp tim nguy hiểm như thế nào ?
+ Nguyên nhân gây ra bệnh thấp tim?
Kết luận : Thấp tim là 1 bệnh về tim mạch
mà lứa tuổi HS thường mắc .

- Bệnh này để lại di chứng nặng nề cho van
tim cuối cùng gây suy tim.
- Nguyên nhân dẫn đến bệnh thấp tim là do bò
viêm họng , viêm a-mi-đan kéo dài hoặc viêm
khớp cấp không được chữa trò kòp thời dứt
điểm .
Họat động 3 : HĐ nhóm
Bước 1: Làm việc theo cặp.
Bước 2: Làm việc cả lớp.
4/ Củng cố :
-Đề phòng bệnh thấp tim cần phải giữ ấm cơ
thể khi trời lạnh .ăn uống đủ chất, giữ gìn vệ
sinh cá nhân, rèn luyện thân thể hằng ngày
để không bò các bệnh viêm họng, viêm a-mi-
đan kéo dài hoặc viêm khớp cấp .
5/Dặn dò:
-Về nhà xem lại bài và thực hiện cách phòng
bệnh.
- Nhận xét tiết học . Dặn HS về nhà làm bài
tập ở VBT. Chuẩn bò tiết sau.
HS nhắc lại
- Vài HS kể.
- HS QS tranh hình 1- 2 đọc các lời hỏi và đáp
của từng nhân vật trong hình .
- Trong nhóm tập đóng vai HS và BS để hỏi và
trả lời bệnh thấp tim.
Làm việc theo nhóm .
Đại diện nhóm báo cáo trước lớp.
Nhóm khác nhận xét bổ sung.
HS lắng nghe.

HĐ nhóm :
- Làm việc theo cặp chỉ từng hình và nói với
nhau về ND phòng bệnh thấp tim .
- Làm việc cả lớp .Gọi HS lên trình bày kết
quả làm việc theo cặp cách đề phòng bệnh
thấp tim.
HS lắng nghe – Thực hiện.
Thứ tư, ngày 09 tháng 09 năm 2009
Trang 6
Tập đọc
Cuộc họp của chữ viết
I / Mục tiêu :
1/ Rèn kó năng đọc thành tiếng :
- Chú ý từ ngữ : tan học , dõng dạc , hoàn toàn , mũ sắt .
- Ngắt nghỉ đúng các dấu câu , đọc đúng các kiểu câu
2/ Rèn kó năng đọc hiểu :
II/ Chuẩn bò : Tranh minh hoạ
III/ Các hoạt động trên lớp:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1/ Ổn đònh
2/ KTBC : Mùa thu của em
+ Bài thơ tả những màu sắc nào của mùa
thu ?
+ Hãy tìm hình ảnh so sánh trong khổ thơ
1 ?
Nhận xét
3/ Bài mới
Giới thiệu : Truyện vui cuộc họp của chữ
viết sẽ cho các em biết dấu chấm nói riêng,
các dấu câu nói chung đóng vai trò quan

trọng như thế nào. đặc biệt truyện còn giúp
các em biết cách tổ chức 1 cuộc họp.
GV ghi tựa
-GV đọc mẫu lần 1. HDHS cách đọc.
-Đọc câu . Đọc từ khó.
-Đọc từng đoạn + GV phân đoạn . Kết hợp
giải nghóa từ SGK.
-GV nhắc nhở hS đọc đúng các kiểu câu ,
ngắt hơi đúng.
+ Đọc từng đoạn trong nhóm.
Tìm hiểu bài:
- 1 em đọc toàn bài + TLCH
+ Các chữ cái và dấu câu họp bàn việc gì ?
+ Cuộc họp đã đề ra cách gì để giúp bạn
Hoàng ?
+Tìm những câu trong bài thể hiện đúng
diễn biến của cuộc họp ?
a/ Nêu mục đích cuộc họp
b/ Nêu tình hình của lớp.
c/Nêu nguyên nhân dẫn đến tình hình đó ?
d/ Nêu cách giải quyết.
-2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
HS lắng nghe
-HS nhắc lại
-HS theo dõi
-1 em đọc 1 câu theo HD của GV. Kết hợp đọc
từ khó
- cá nhân đọc đoạn nối tiếp .
- 4 nhóm thực hiện đọc nối tiếp.
- 1 em đọc toàn bài + TLCH

- Thảo luận + ghi vào phiếu học tập + báo
cáo.
.
+Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo
luận của nhóm mình.
+Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
Trang 7
e/ Giao việc cho mọi người.
GV nhận xét.
Trò chơi :
Mỗi nhóm cử 1 em tự phân vai.
4/ Củng cố :
Cần chú ý khi chấm câu văn rành mạch ,
rõ ý . Chấm câu xong đọc kó lại . Nếu đặt
dấu câu sai sẽ làm sai lạc nội dung và rất
khó hiểu .
5/ Dặn dò:
Về nhà đọc lại đoạn văn, ghi nhớ diễn
biến cuộc họp tổ trong tiết TLV tới .
Nhận xét tiết học.
-HS tự phân vai và tổ chức cuộc họp.
Toán
Bảng chia 6
I/ Mục tiêu : Giúp HS .
- Dựa vào bảng nhân 6 lập bảng chia 6 và học thuộc bảng chia 6.
II/ Chuẩn bò : ĐDDH các tấm bìa, mỗi tấm có 6 chấm tròn .
III/ Các hoạt động trên lớp :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1/ Ổn đònh :
2/ KTBC : Luyện tập

Bài 2 :
Nhận xét – ghi điểm
3/ Bài mới :
GT bài : HD HS lập bảng chia , nguyên tắc
của lập bảng chia 6 là dựa vào bảng nhân
6 . Cho HS lấy 1 tấm bìa ( có 6 chấm tròn ).
GV hỏi lấy 1 lần bằng mấy có mấy chấm
tròn ?
Viết bảng 6 x 1 = 6
Chỉ vào tấm bìa có 6 chấm tròn và hỏi lấy 6
chấm tròn chia thành các nhóm, mỗi nhóm
có 6 chấm tròn thì được mấy nhóm .
Viết bảng 6 : 6 = 1
Làm tương tự với 6 x 3 = 18 và
18 : 6 = 3 . . . . . . . . . . .
Khi đã có bảng chia 6 nên dùng nhiều hình
thức khác nhau để giúp HS ghi nhớ bảng
chia 6 .
Luyện tập
- Bài 1 – 2 : HS làm miệng.
-3 HS lên bảng sửa BT2
38 27 53 45 84 32
x2 x6 x4 x5 x3 x4
-HS trả lời.
HS đọc
HS đọc bảng chia 6
-HS tính nhẩm phép chia 6
Trang 8
- Bài 3 : HS đọc bài toán.
- Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?
Tóm tắt
1 sợi : 48 cm
cắt : 6 đoạn
1 đoạn dài ? cm .
-Yêu cầu HS giải
Giải
Độ dài của mỗi đoạn dây đồng là .
48 : 6 = 8 ( cm )
Đáp số : 8 cm
-Nhận xét
Bài4 :HS đọc bài toán.(HD tương tự bài
3)
Tóm tắt
sợi dây : 48 cm
1 đoạn : 6 cm
? đoạn
Giải
Số đoạn dây có là .
48 : 6 = 8 ( đoạn )
Đáp số : 8 đoạn.
-Thu vở chấm.
4/ Củng cố :
-Vài HS nhắc lại bảng chia 6
-Tổ chức cho hs chơi trò chơi để củng cố
bảng chia.
5/ Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà giải bài 2 trang 24
-Xem trước bài Luyện tập.

-HS đọc y/c của bài .
-HS trả lời
-Giải phiếu học tập, 1 HS lên bảng giải.
-HS đọc y/c bàitập và giải vào vở .
-HS nộp vở.
-3-4 HS đọc bảng chia 6
Đạo đức
Tự làm lấy việc của mình
I/ Mục tiêu : HS hiểu :
- Thế nào là tự làm việc lấy của mình.
- Ích lợi việc tự làm lấy việc của mình .
- Tuỳ theo độ tuổi, các em có quyền được quyết đònh và thựa hiện công việc của mình .
- HS biết tự làm lấy công việc của mình trong học tập ,lao động sinh hoạt ở trường và ở
nhà .
- HS có thái độ tự giác, chăm chỉ thực hiện công việc của mình .
II/ Chuẩn bò :
Tranh minh hoạ.
Trang 9
III/ Hoạt động trên lớp :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1/ Ổn đònh :
2/ KTBC : Giữ lời hứa
+ Em bé và mọi người cảm thấy thế nào trước
việc làm của Bác ?
+ Em cảm thấy thế nào khi thực hiện điều đã
hứa ?
3/ Bài mới :
GT bài Đạo đức hôm nay em sẽ biết tự làm
lấy công việc của mình trong sinh hoạt hằng
ngày.

GV ghi tựa
Hoạt động 1:
+ Gặp bài toán khó, Đại loay hoay mãi mà vẫn
giải chưa được . Thấy vậy An đưa bài đã giải
sẵn cho bạn chép . Nếu là Đại em sẽ làm gì
khi đó ? Vì sao?
_Đại cần tự làm bài mà không nên chép bài
của bạn vì đó là nhiệm vụ.
Kết luận : trong cuộc sống ai cũng có công
việc của mình và mỗi người phải tự làm lấy
việc của mình .
Hoạt động 2:
- Phát phiếu học tập, tự luận theo nhóm và trả
lời.
Kết luận: Tự làm lấy việc của mình là cố gắng
làm công việc của bản thân mà không dựa dẫm
vào người khác.
_Tự làm lấy việc của mình giúp cho em mau
tiến bộ và không làm phiền người khác.
Hoạt động 3: Giáo viên kể.
+ Khi Việt đang cắt hoa giấy chuẩn bò cho
cuộc thi “Hái hoa dân chủ” tuần tới của lớp thì
Dũng đến chơi. Dũng bảo Việt.
_Tớ khéo tay, cậu để tớ làm thay cho, còn cậu
giỏi toán thì làm bài hộ tớ.
Kết luận: Đề nghò của Dũng là sai. Hai bạn
cần tự làm lấy việc của mình.
3/Củng cố:
Trong đời sống hằng ngày em tự làm lấy
HS TLCH

-HS nhắc lại
-Thảo luận nhóm TLCH.

a/Tự làm lấy việc của mình là……làm lấy
công việc của……mà không……vào người
khác.
b/Tự làm lấy việc của mình giúp cho
mình……và không……người khác.
Xữ lí tình huống.
_Em là Việt em có đồng ý với lời đề nghò
của Dũng không? Vì sao?
_Vài em nêu cách xử lí của mình và nhận
xét.
_Nêu bài học.
Trang 10
những công việc của trong học tập, sinh hoạt…
một cách tự giác và chăm chỉ.
4/ Dặn dò:
Về nhà cần sưu tầm những tấm gương về việc
tự làm lấy công việc của mình để tiết sau thực
hành.
Thể dục
Ôn đi vượt chướng ngại vật
I/Mục tiêu:
_Tiếp tục ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, quay phải, quay trái. Yêu cầu biết và thực hiện
được động tác tương đối chính xác.
_Ôn động tác đi vượt chướng ngại vật thấp. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng.
_Chơi trò chơi “Thi xếp hàng”. Yêu cầu biết cách chơi và chơi tương đối chủ động.
II/Đòa điểm- Phương tiện:
_Đòa điểm:Trên sân trường vệ sinh sạch sẽ, đảm bảo an toàn tập luyện.

_Phương tiện: Chuẩn bò còi, kẻ sân, kẻ vạch, chuẩn bò dụng cụ cho phần tập đi vượt chướng
ngại vật và trò chơi vận động.
III/Các hoạt động trên lớp:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV T.GIAN HOẠT ĐỘNG HS
1/Ổn đònh
2/Kiểm tra bài cũ
3/Bài mới
Phần mở đầu.
Giáo viên nhận lớp _ phổ biến
ND giờ học .
Khởi động.
Phần cơ bản.
Ôn tập hợp hàng ngang, đóng hàng quay
phải trái.
Ôn đi vượt chướng ngại vật.
Chú ý 1 số sai sót học sinh thường mắc
như:
Khi đi cúi đầu , mất thăng bằng, đặt bàn
chân không thẳng hướng, đi lệch ra
ngoài đường kẻ sẵn, sợ không dám bước
dài và nhảy cao.
Trò chơi:
Thi xếp hàng. Khi luyện tập chú ý đảm
bảo trật tự .
3 phút
5_7phút
8-10phút
Giậm chân tại chỗ theo nhòp.
Học sinh thực hiện.
_Cả lớp thực hiện hàng ngang (hình

dung có chướng ngại vật trước mỗi em
để sẵn sàng vượt qua. Mỗi động tác
vượt chướng ngại vật thực hiện 2_3
lần. Sau đó mới cho tập theo 2_4 hàng
dọc tùy theo sự chuẩn bò.
Trang 11
Phần kết thúc:
Đi thường theo nhòp và hát .
Hệ thống lại bài.
Nhận xét giờ LT.
Về nhà ôn luyện đi vượt chướng ngại
vật.
6_8phút
5phút
Học sinh thực hiện
Thủ công
Gấp con ếch (tiết 2)
I/ Mục tiêu :
- HS biết cách gấp con ếch.
- Gấp được con ếch bằng giấy đúng quy trình .
- Hứng thú với giờ học gấp hình .
II/ Chuẩn bò :
- Mẫu con ếch được gấp bằng giấy , giấy màu .
III/ Các hoạt động trên lớp
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1/ Ổn đònh :
2/ KTBC : Gấp con ếch (tiết 1 )
3/ Bài mới :
Giới thiệu : Tiếp tục học gấp con ếch.
- Hoạt động 3 :

- GV đính tranh quy trình gấp con ếch
+Bước 1 :
+Bước 2 :
+Bước 3 :
GV quan sát uốn nắn cho những HS còn
lúng túng.
-Tổ chức thi trong nhóm xem ếch cuả ai
nhảy xa hơn .
4/ Củng cố – Dặn dò :
Thu vở - Nhận xét
Giờ học sau mang giấy nháp , giấy thủ
công để học bài “ Gấp cắt dán ngôi sao 5
cánh và lá cờ đỏ sao vàng .”
- Thực hành gấp
- Gọi1 - 2 HS lên bảng nhắc lại 1 số thao tác.
- Gấp cắt tờ giấy hình vuông.
- Gấp tạo 2 chân trước con ếch .
- Gấp tạo 2 chân sau và thân con ếch .
- HS thực hành
- 2 dãy thi đua
- Trình bày sản phẩm
Thứ năm, ngày 10 tháng 09 năm 2009
Luyện từ và câu
So sánh
I/Mục đích , yêu cầu :
- Nắm được 1 kiểu so sánh mới : So sánh hơn kém .
- Nắm được các từ có ý nghóa so sánh hơn kém .
- Biết cách thêm các từ so sánh vào những câu chưa có từ so sánh .
Trang 12
II/ Chuẩn bò : ĐDDH . Bảng phụ viết khổ thơ.

III/ Các hoạt động trên lớp :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1/ Ổn đònh :
2/ KTBC
Nhận xét
3/ Bài mới :
- GT bài: Tiết học này em sẽ nắm được
kiểu bài mới đò là so sánh hơn kém.
GV ghi tựa
HD HS làm bài tập.
Bài 1 : HS đọc yêu cầu.
- HS đọc ND + cả lớp đọc thầm + làm
nháp . 3 HS lên bảng gạch dưới hình ảnh
được so sánh trong khổ thơ.
- a/ Cháu khoẻ - ông nhiều, ông _ buổi trời
chiều,
cháu – ngày rạng sáng.
- b/ Trăng – đèn.
- c/ Những ngôi sao - mẹ đã thức vì con,
mẹ – ngọn gió .
Bài 2: HS đọc yêu cầu.
-Gọi 3 HS lên bảng gạch phấn màu dưới
các từ so sánh trong mỗi khổ thơ.
a/ hơn – là – là .
b/ hơn.
c/ chẳng bằng – là .
Nhận xét .
Bài tập 3: HS đọc yêu cầu.
- 1HS lên gạch dưới những sự vật được so
sánh.

Quả dừa – đàn lợn – tàu dừa – chiếc lược.
Nhận xét
4/ Củng cố – dặn dò :
Thu vở chấm VBT.nhận xét chung.
Nhắc HS cách trình bày trong VBT
GDTT cho HS
Về nhà xem lại bài và chuẩn bò bài sau.
HS làm BT 2.
- Xếp thành ngữ vào nhóm thích hợp.
HS nhắc lại
-HS giải vào vở.
-HS đọc bài.
-HS lên bảng thực hiện.
-HS đọc
- HS lên gạch dưới những sự vật được so sánh,
cả lớp làm vào VBT.
-HS làm bài vào VBT.
Chính tả ( Tập chép )
Mùa thu của em (cả bài )
I/ Mục đích :
- Chép chính xác bài thơ Mùa thu của em .
- Củng cố cách trình bày bài thơ thể 4 chữ : chữ đầu các dòng thơ viết hoa .
Trang 13
- Viết đúng các tiếng từ kho.ù
II/ Chuẩn bò :
-Bảng phụ viết nội dung
III/ Các hoạt động trên lớp :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1/Ổn đònh
2/ KTBC :

Người lính dũng cảm.
Nhận xét
3/ Bài mới :
Giới thiệu + GV ghi tựa
GV đọc bài thơ
+ Bài thơ viết có mấy khổ, mỗi khổ có
mấy dòng, mỗi dòng có mấy chữ ?
+ Tên bài viết ở vò trí nào ?
+ Những chữ nào trong bài bài viết hoa .
- Luyện từ khó
-GV cho HS chép.
- GV đọc
- Thu 5 vở chấm – Nhận xét.
Luyện tập
- Bài 2
-HS đọc yêu cầu
-Yêu cầu HS tự làm
-GV nhận xét chốt lại lời giải đúng.
a/ Sóng vỗ oàm oạp
b/ Mèo ngoạm miếng thòt
c/ Đứng nhai nhồm nhoàm
-Bài 3: BT lựa chọn
HS đọc yêu cầu.
Nhận xét – ghi điểm
+ Lời giải đúng
a/ nắm - lắm – gạo nếp
b/ kèn - kẻng - chén
4/ Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét tiết học
Trò chơi nếu còn thời gian.

Về nhà học bài và viết lại những lỗi sai.
- 2 HS lên bảng viết chữ khó + bên dưới HS viết
bảng con 1 số tiếng từ còn sai .
- HS nhắc lại
- 2 HS đọc lại
-HS trả lời
-2 HS nêu.
- HS rút và viết tiếng từ khó lên bảng
- HS chép bài ( nhìn bảng )
- HS dò bài + Sửa lỗi
-HS đọc yêu cầu
- 3HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.

-HS nêu miệng.
Toán
Luyện tập
I/ Mục tiêu : Giúp HS
- Củng cố về cách thực hiêïn phép chia 6 .
- Nhận biết 1/6 của hình chữ nhật
II / Chuẩn bò : 1 số phép tính
Trang 14
III/ Các hoạt đôïng trên lớp :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1/ Ổn đònh
2/ KTBC : Bảng chia 6
Bài 2
Nhận xét
3 / Bài mới :
Giới thiệu + GV ghi tựa
Bài tập ở lớp

Bài 1 ,2 HS nêu YC bài tập:
Tương tự các phép tính khác.
Bài 3 : HS đọc bài toán.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- HS lên bảng giải.
Tóm tắt
6 bộ : 18 m vải
1 bộ : ? mét vải
- GIẢI :
May mỗi bộ quần áo hết :
18 : 6 = 3 ( mét )
Đáp số : 3 mét vải
Nhận xét – ghi điểm.
4/ Củng cố:
Trò chơi tiếp sức giải toán .
5/ Dặn dò:
Nhận xét tiết học.
Về nhà giải bài 4 trang 25 và chuẩn bò bài
sau.
HS sửa bài bảng lớp.
6 x 4= 6 x 2=
24 : 6 = 12 : 6 =
24 : 4 = 12 : 2 =
- HS nhắc lại
- Giải miệng
6 x 6 = 18 : 6 =
36 : 6 = 6 x 3 =
- HS nêu yêu cầu
-HS trả lời

-1 HS lên bảng giải, cả lớp làm vào vở.

HS tham gia chơi tích cực.
Tự nhiên và xã hội
Hoạt động bài tiết nước tiểu.
I/ Mục tiêu: Sau bài học HS biết :
- Kể tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu và nêu chức năng của chúng .
- Giải thích tại sao hằng ngày mỗi người đều cần uống đủ nước.
II/ Chuẩn bò : Tranh vẽ hình cơ quan bài tiết nước tiểu.
III/ Các hoạt động trên lớp:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1/ Ổn đònh:
2/ KTBC : Phòng bệnh tim mạch
+ Bệnh thấp tim nguy hiểm như thế nào ?
- HS đọc bài và TLCH
Trang 15
+ Nguyên nhân gây ra bệnh thấp tim là gì ?
Nhận xét .
3/ Bài mới :
GT : Tiết học hôm nay em tìm hiểu về cơ
quan tạo ra nước tiểu và thải nước tiểu ra
ngoài là cơ quan . . . . .
Ghi tựa
Hoạt động 1 : Quan sát và thảo luận
Bước 1 : - Làm việc theo cặp .
Bước 2 : - Làm việc cả lớp.
GV đính tranh + 1 HS lên bảng chỉ và nói lên
các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu
Kết luận:
Cơ quan bài tiết nước tiểu gồm : hai quả

thận , hai ống dẩn nước tiểu ,bọng đái và
ống đái .
Hoạt động 2 :
- Bước 1: Làm việc cá nhân.
- Bước 2 :Làm việc theo nhóm.
+ Nước tiểu được tạo thành ở đâu ?
+ Nước tiểu được đưa xuống bóng đái bằng
đường nào ?
+Trước khi thải ra ngoài nước tiểu được chứa
ở đâu ?
+ Nước tiểu được thải ra ngoài bằng đường
nào ?
+ Mỗi ngày , mỗi người thải ra ngoài bao
nhiêu lít nước tiểu ?
Bước 3 : Thảo luận cả lớp
Kết luận: Thận có chức năng lọc máu , lấy ra
các chất thải độc hại có trong máu tạo thành
nước tiểu.
-Ống dẫn nước tiểu cho nước tiểu đi từ thận
xuống bóng đái .
- Bóng đái có chức năng chứa nước tiểu.
- Ống đái có chức năng dẫn nước tiểu từ bóng
đái ra ngoài.
4/ Củng cỗ , dặn dò:
Các em thường xuyên giữ gìn VS cơ quan bài
tiết nước tiểu .
Hs chỉ lại sơ đồ HĐ bài tiết nước tiểu.
5/ Dặn dò :
Nhận xét giờ học.
HS nhắc lại

- 2 HS cùng QS hình và chỉ đâu là thận, ống
dẫn nước tiểu.
- Làm việc cả lớp
- HS thực hành
+ HS quan sát hình .
-Làm việc theo nhóm .
- Đại diện báo cáo.
- HS trả lời
-2-3 HS nêu.
- Vài HS trả lời.
- HS trả lời.

- HS phát biểu
- Mỗi nhóm xung phong đứng lên đặt câu hỏi
và chỉ đònh các bạn nhóm khác trả lời.
-4-5 HS nhắc lại
- HS đọc bài
- HS lên bảng chỉ vào sơ đồ vừa nói tóm tắt
lại hoạt động bài tiết nước tiểu.
Trang 16
Về nhà học bài và chuẩn bò tiết sau.
Thứ sáu, ngày 11 tháng 09 năm 2009
Tập làm văn
Tổ chức cuộc họp tổ
I/ Mục tiêu :
- HS biết tổ chức cuộc họp tổ .
- Xác đònh rõ được nội dung cuộc họp.
- Tổ chức cuộc họp đúng theo trình tự.
II/ Chuẩn bò :
- Trình tự 5 bước tổ chức .

III/ Các hoạt động trên lớp:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1/Ổn đònh :
2 / KTBC :
- Kiểm tra câu chuyện Dại gì mà đổi .
Nhận xét
3 / Bài mới:
Giới thiệu: Em sẽ tập tổ chức cuộc họp
theo đơn vò tổ
GV ghi tựa
a/ Giúp HS xác đònh yêu cầu.
b/ Từng tổ làm việc.
c/ Các tổ thi ( Tổ chức cuộc họp trước
lớp )
GV bình chọn tổ họp hay nhất.
Ví dụ :
+ Mục đích cuộc họp
Thưa các bạn . Hôm nay tổ chúng ta họp
bàn về việc chuẩn bò các tiết mục văn
nghệ chào mừng ngày NHÀ GIÁO
VIỆT NAM 20 – 11 .
+ Tình hình
- Theo yêu cầu của lớp thì tổ ta phải
đóng góp 3 tiết mục . Nhưng tới nay mới
có bạn Hùng đăng ký tiết mục đơn ca, ta
còn thiếu 2 tiết mục tập thể nữa .
+ Nguyên nhân
- Do chúng ta chưa họp để bàn bạc , trao
đổi , khuyến khích từng bạn trổ tài . Vì
vậy đề nghò các bạn cùng bàn bạc xem

tổ ta có thể góp thêm tiết mục nào với
-2 HS kể lại
- 2 HS đọc bức điện báo gửi gia đình.
- HS nhắc lại
- HS đọc yêu cầu của bài
- Cả lớp đọc thầm
- HS theo dõi
- Tổ trưởng điều khiển cuộc họp , các thành viên
phát biểu ý kiến
-HS lắng nghe.
Trang 17
lớp .
+ Cách giải quyết
- Tổ sẽ góp thêm 2 tiết mục độc đáo :
1./ múa “ Đôi bàn tay em “
2/ Hoạt cảnh dựng theo bài tập đọc “
Người mẹ “ .
+ Kết luận : phân công ( cả tổ trao đổi ,
thống nhất
- Ba bạn ( A , B, C ) chuẩn bò tiết mục “
Đôi bàn tay em “ .Bắt đầu tập từ chiều
mai vào các tiết sinh hoạt tập thể.
4/ Củng cố :
GV khen ngợi các cá nhân và tổ làm tốt
bài tập thực hành .
Nhắc HS cần có ý thức rèn luyện
khả năng tổ chức cuộc họp .Đây là năng
lực cần có từ tuổi HS , càng cần khi các
em trở thành người lớn .
5/Dặn dò:

Nhận xét tiết học
Về nhà học bài và chuẩn bò bài sau.
-HS lắng nghe.
Tập viết
Ôn Chữ Hoa .C
I/ Mục đích , yêu cầu :
- Củng cố cách viết chữ nét hoa , thông qua BT .
- Viết tên riêng Chu Văn An cở chữ nhỏ.
II/ Chuẩn bò : ĐDDH vở bài tập, bảng con , phấn .
III/ Các hoạt động trên lớp :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1/ Ổn đònh:
2/ KTBC : KT bài viết ở nhà
3/ Bài mới :
GT bài : Củng cố cách viết hoa C
GV ghi tựa HD HS viết chữ hoa
GV viết mẫu + kết hợp nhắc lại cách viết
từng chữ .
+Luyện viết từ ứng dụng :
Chu Văn An
Là 1 nhà giáo nổi tiếng đời nhà Trần. Ông có
nhiều học trò sau này trở thành nhân tài của
đất nước .
HS lên bảng viết Cữu Long
Ch , V , A , N .
HS viết bảng con
Chu Văn An
Trang 18
+ Luyện viết câu ứng dụng giúp học sinh
hiểu câu tục ngữ .

Nhắc HS viết đúng độ cao con chữ.
4/ Củng cố ,dặn dò :
Thu vở chấm
Về nhà viết phần còn lại HTL câu ứng dụng.
Nhận xét giờ học.
HS viết bảng con
HS đọc đúng câu ứng dụng.
Chim khôn kêu tiếng rảnh rang
Người khôn ăn nói dòu dàng dễ nghe.
- Con người phải biết nói năng dòu dàng, lòch
sự.
- Viết bảng con: Chim , Người.
Toán
Tìm một trong các phần
bằng nhau của một số.
I/Mục tiêu:
Giúp HS biết cách tìm 1 trong các phần bằng nhau của 1 số và vận dụng để giải các bài toán .
II/ Chuẩn bò : 12 cái kẹo
III/ Các hoạt động trên lớp :
HOẠT ĐÔÏNG CỦA GV HỌAT ĐỘNG CỦA HS
1/ Ổn đònh :
2/KTBC : Luyện tập
Bài 4 : Đã tô màu vào 1/6 hình nào ?
Nhận xét
3/ Bài mới :
Giới thiệu : Hướng dẫn HS tìm 1 trong các
phần bằng nhau của 1 số .
- GV nêu bài toán:
+ Làm thế nào để tìm 1/3 của 12 cái kẹo ?
( lấy12 cái kẹo chia thành 3 phần bằng nhau,

mỗi phần là 1/3 số kẹo cần tìm )
Hướng dẫn giải.
Chò cho em số kẹo la:ø
12 : 3 = 4 ( cái )
Đ áp số : 4 cái kẹo
+ Cho thêm một vài ví dụ để HS thực hành.
* Thực hành:
Bài 1: HS làm miệng
a/ ½ của 8kg là 4 ( kg ) Vì 8 : 2 = 4
b/ ¼ của 24 lít là ( 6 lít ) Vì 24 : 4 = 6
Bài 2: HS đọc bài toán.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- HS sửa bài + GV kiểm tra bài làm
- HS đọc lại
- HS nêu
-HS thực hành
HS làm miệng sửa bài bảng lớp:
- HS đọc yêu cầu + giải vào vở.
- 2HS đọc bài 2
-HS trả lời
Trang 19
- HS lên bảng giải.
Tóm tắt
Có : 40 mét vải xanh
Bán : 1/5
Đã bán bao nhiêu mét vải?
Giải
Số mét vải xanh cửa hàng đả bán là.
40 : 5 = 8 ( mét )

Đáp số : 8 mét
-GV nhận xét , ghi điểm.
4/Củng cố :
-Muốn tìm một phần mấy của một số ta làm
thế nào?
Thu vở chấm điểm
5/ Dặn dò:
Nhận xét tiết học
Về nhà giải bài 1 c , d trang 26.
Học bài và chuẩn bò bài sau.
- 1HS lên bảng giải, cả lớp làm vào vở.

-Vài HS trả lời.
Thể dục
Trò chơi “Mèo Đuổi Chuột”
I/ Mục tiêu:
- Tiếp tục ôn đội hình đội ngũ, đi vượt vướng ngại vật
- Học trò chơi Mèo đuổi chuột
II/chuẩn bò : còi , vạch kẻ ….
III/ Các hoạt động trên lớp:
HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS
1/ Ổn đònh
2/ KTBC
3/ Bài mới :
Phần mở đầu:
Phổ biến nội dung (2 ph)
Khởi động theo Hd của GV
Phần cơ bản:
Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng , điểm số
(5-7 ph )

- Ôn đi vượt chướng ngại vật ( 7-9 ph)
-Trò chơi : Mèo đuổi chuột
GV nêu tên trò chơi , giải thích cách chơi và
luật chơi.
-Tổ chức chơi.
-Cho HS chơi thử 1 - 2 lần .
-GV giám sát cuộc chơi kòp thời nhắc nhở các
Chạy chậm theo hàng dọc ( 1-2 phút )
-Giậm chân tại chỗ đếm theo nhòp
-HS thực hiện theo sự hướng dẫn của GV
-HS lắng nghe
-Thực hiện trò chơi (10ph )
Trang 20
em chú ý tránh vi phạm luật chơi.
Phần kết thúc:

Về nhà ôn đi đều và đi vượt chướng ngại vật .
Nhận xét tiết học.
-Tập trung HS lại vỗ tay và hát
2 – 3 phút

Trang 21

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×