Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

Giao an lop 3 tuan 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (163.83 KB, 24 trang )

TUẦN 6 Thứ hai, ngày 14 tháng 09 năm 2009
Tập đọc-Kể chuyện
Bài tập làm văn
I/ Yêu Cầu:
 Biết đọc phân biệt lời nhân vật “ tôi” với lời của người mẹ. Phát âm đúng các từ ngữ
khó theo phương ngữ.
 Hiểu các từ ngữ mới : khăn mùi soa , viết lia lòa, ngắn ngủn.
 Đọc thầm nhanh , nắm các chi tiết cơ bản và diễn biến câu chuyện.
 Học sinh xác đònh được lời nói phải đi đôi với việc làm, đã nói thì phải làm được điều
mình đã nói.
II/Chuẩn bò:
Tranh minh hoạ SGK
III/Lên lớp:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/.Ổn đònh:
2/.Kiểm tra:
Đọc và TLCH bài: “Cuộc họp của chữ
viết”. Nhận xét ghi điểm
Nhận xét chung
3/.Bài mới:
a.Gtb: Liên hệ thực tế lớp học về những
việc làm giúp gia đình rồi ghi tựa lên
bảng .
b. Luyện đọc:
* Đọc mẫu lần 1:
Giọng nhân vật: “Tôi”: Giọng tâm sự, nhẹ
nhàng , hồn nhiên.
Giọng người mẹ: Dòu dàng
* Hướng dẫn luyện đọc – kết hợp giải
nghóa từ:
-Đọc từng câu và luyện phát âm từ khó.


Giáo viên nhận xét từng học sinh, uốn nắn
kòp thời các lỗi phát âm theo phương ngữ.
-Đọc từng đoạn trước lớp và giải nghóa từ:
Đt câu với từ ngắn ngủn?
-Đọc từng đoạn trong nhóm.
-Đọc lại bài 1 lượt: Nối tiếp nhau theo
đoạn đến hết bài.(2 nhóm)
-Đọc cả bài
* Hướng dẫn tìm hiểu bài:
Y/c: Học sinh đọc thầm đoạn 1, 2:
-Nhân vật xưng tôi trong truyện là ai?
-Cô giáo ra đề văn cho lớp thế nào?
-Vì sao Cô-li –a thấy khó viết bài tập làm
văn này?
-2 học sinh lên bảng
Học sinh nhắc tựa
-Mỗi học sinh đọc từng câu đến hết bài
-4 hs đọc mỗi em đọc một đoạn.
- HS đọc bài theo nhóm 3.
-Đọc nối tiếp theo nhóm
- 1 HS đọc.
-Cả lớp đọc thầm
-3-4 HS trả lời
- HS thảo luận theo bàn rồi phát biểu.
Hai nhóm thi đua: N1-3
Giáo viên củng cố chuyển ý tìm hiểu tiếp:
Đọc đoạn 3
-Thấy các bạn viết nhiều Cô- li- a đã làm
cách nào để bài viết dài ra?
Củng cố lại nội dung + GD

– Chuyển ý Đoạn 4:
-Vì sao mẹ bảo Cô-li-a đi giặt quần áo, lúc
đầu Cô-li-a ngạc nhiên?
-Tại sao Cô–li-a lại vui vẻ làm theo lời
mẹ?
Giáo viên củng cố lại nội dung .
- Qua bài đọc giúp em hiểu ra điều gì?
-GV chốt lại : Lời nói phải đi đôi với việc
làm. Những điều mình đã nói tốt cho mình
thi mình cần phải cố gắng làm cho bằng
được.
* Luyện đọc lại bài:
-GV đọc mẫu đoạn 3 và 4
 KỂ CHUYỆN
Đònh hướng: Gọi học sinh đọc yêu cầu
phần kể chuyện:
- Xếp các tranh vẽ theo nội dung câu
chuyện “Bài tập làm văn”
- Câu chuyện trong SGK được yêu cầu kể
lại bằng giọng kể của ai? (bằng lời của em)
-Thực hành kể chuyện
-Nhận xét tuyên dương

4.Củng cố :
Qua phần đọc và hiểu bài em rút ra đươcï
bài học gì?
Em có thích bạn nhỏ trong câu truyện này
không? Vì sao?
5. Dặn dò-Nhận xét:
Nhận xét chung tiết học.

Về nhà học bài TLCH và tập kể lại câu
chuyện .
Xem trước bài “ Ngày khai trường”
-1 HS đọc, cả lớp đọc thầm
-2-3 HS trả lời.
-1 học sinh đọc to, lớp đọc thầm
-Thảo luận nhóm đôi- trả lời. Nhận xét , bổ
sung.
- Vài HS phát biểu.
-HS lắng nghe.
Đoạn 3 và 4
Nhóm 1 – 4
-HS thi đọc diễn cảm bài văn.
-4 HS nối tiếp thi đọc 4 đoạn văn.
-1 HS đọc.
- HS phát biểu, cả lớp nhận xét.
-Từng cặp HS tập kể.
-HS nối tiếp nhau thi kể 1 đoạn của câu
chuyện.
- HS xung phong lên bảng kể theo tranh
minh hoạ
Lớp nhận xét – bổ sung

Toán
Luyện tập
I/Yêu cầu:
 Giúp học sinh củng cố vè tìm một trong các thành phần bằng nhau của một số.
II/Chuẩn bò:
III/ Lên lớp:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

1. Ổn đònh:
2. Kiểm tra:
Kiểm tra bài tập về nhà
Lên bảng sửa bài tập 5.
Nhận xét ghi điểm. NXC .
3. Bài mới :
a.Gtb:Nêu mục tiêu giờ học và ghi tựa.
b. Luyện tập thực hành:
Bài 1:
-Nêu yêu cầu bài toán.
- YC HS nêu cách tìm
2
1
của một số,
6
1

của một số và làm bài.
Theo dõi nhận xét , giúp đỡ học sinh yếu.
-YCHS đổi chéo vở để kiểm tra.
-Nhận xét
Bài 2: Đọc yêu cầu:
- Bài toán cho biết gì?
Vân tặng
6
1
số bông hoa nghóa là thế nào?
- Bài toán hỏi gì?
-YC hs tự làm bài
Giáo viên tổ chức nhận xét, bổ sung , sửa

sai.
Bài 3:
Đọc yêu cầu: Hướng dẫn tương tự bài 2.
Chữa bài và chấm điểm 1 số vở
4.Củng cố:
Trò chơi : Ai nhanh hơn:
Giáo viên chuẩn bò 1 số thăm ghi các bài
toán tìm 1 phần của 1 đơn vò theo nội dung
bài học , học sinh xung phong bốc thăm và
thực hiện giải đúng , giải nhanh.
5.Dặn dò – Nhận xét :
Nhận xét chung tiết học
Chuẩn bò bài mới. Thực hiện các bài tập
còn lại .
3 học sinh lên bảng
Học sinh nhận xét – bổ sung .
Học sinh nhắc tựa
-HS theo dõi trong SGK.
-Vài HS nêu, 2 HS lên bảng làm cả lớp làm
vào vở.
- HS đổi vở để KT
-1 hs đọc
- HS trả lời
-Học sinh làm phiếu học tập, 1 học sinh
lên bảng giải .

-Tiến hành tương tự các thao tác trên ở bài
tập 2

Xung phong cá nhân

Thứ ba, ngày 14 tháng 09 năm 2009
Chính tả (Nghe - viết)
Bài tập làm văn
I/ Yêu cầu:
 Nghe viết lại chính xác đoạn văn tóm tắt truyện “Bài tập làm văn”.
 Viết đúng tên riêng người nước ngoài và làm đúng các bài tập phân biệt s/x; phân biệt
thanh hỏi/ ngã; cặp vần eo/oeo.
II/Chuẩn bò:
_ Bảng phụ viết sẵn bài tập 3 và bài viết mẫu.
III/ Lên lớp:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Ổn đònh:
2.Kiểm tra:
2 học sinh lên bảng viết – học sinh lớp viết
b/con .
N1:ngọt ngào, chìm nổi, hạng nhất
N2: Ngao ngán, lưỡi liềm, đàng hoàng.
Nhận xét chung.
3.øBài mới:
a.Gtb: Giáo viên củng cố lại nội dung bài
tập đọc và liên hệ ghi tựa “ Bài tập làm
văn”
b.Hướng dẫn viết chính tả :
* Trao đổi về nội dung đoạn viết:
-Giáo viên đọc mẫu lần 1
- Cô- li – a đã giặt quần áo bao giờ chưa ?
- Vì sao Cô –li –a lại vui vẻ đi giặt quần
áo?
*Hướng dẫn cách trình bày bài viết:
Đoạn văn có mấy câu? Đoạn văn có những

chữ nào viết hoa? Tên riêng của người
nước ngoài viết như thế nào ?
*Hướng dẫn viết từ khó:
-Đọc các từ khó , học sinh viết b/con, 4
học sinh lên bảng viết: quần áo, ngạc
nhiên, Cô-li-a…
-Y/c: Học sinh đọc lại các chữ trên.
-Giáo viên hướng dẫn trình bày bài viết và
ghi bài vào vở.
* Soát lỗi:
-Giáo viên treo bảng phụ , đọc lại từng
câu: chậm , học sinh dò lỗi.
-thống kê lỗi:
Thu chấm 2 bàn học sinh vở viết.
c.Luyện tập :
Bài 2:
-Tìm các từ ngữ có chứa tiếng mang vần :
eo/oeo
M: Ngỏeo, lẻo khẻo, ngóeo tay
Theo dõi , nhận xét , bổ sung ,sửa sai .
2 học sinh lên bảng
học sinh nhận xét , sửa sai .
Nhắc tựa
1 học sinh đọc to ,cả lớp đọc thầm
Chưa bao giờ…
-HS trả lời
-Vài HS trả lời
-Học sinh viết b. con theo y/ c của giáo
viên
-3 –4 học sinh

-Mở vở , trình bày bài và viết
-Đổi chéo vở, dò lỗi
-Cùng thống kê lỗi.
-1 học sinh đọc y/c
-HS nêu miệng
Bài 3:Em chọn chữ nào trong ( ) để điền
vào chổ chấm?
GV hướng dẫn học sinh thứ tự từng câu.
Lời giải đúng
a) Giàu đôi con mắt, đôi tay
Tay siêng làm lụng, mắt hay kiếm tìm
Hai con mắt mơ,û ta nhìn
Cho sâu, cho sáng mà tin cuộc đời
b)Tôi lại nhìn như đôi mắt trẻ thơ .Tổ quốc
tôi chưa đẹp thế bao giờ, Xanh núi, xanh
sông , xanh biển. Xanh trời, xanh của
những ước mơ
4.Củng cố :
Chấm thêm 1 số VBT nhận xét chung bài
làm của học sinh .
GDTT: Luôn luôn rèn chữ viết đúng .
đẹp ,nhanh…
5.Dặn dò , Nhận xét:
-Giáo viên nhận xét chung giờ học .
-Xem lại bài. Xem trước bài “ Nhớ lại buổi
đầu đi học”
Học sinh nhận xét .
-1 học sinh đọc y/c
-Chia và mời 4 nhóm lên bảng thi đua ,
điền đúng , điền nhanh ,trình bày đẹp .

học sinh theo dõi , nhận xét .

Toán
Chia số có hai chữ số
cho số có một chữ số
I/Yêu cầu:
 Giúp học sinh biết cách chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (chia hhết ở các
lượt chia).
 Củng cố về tìm 1 trong các thành phần bằng nhau của 1 số.
II/ Chuẩn bò:
III/ Lên lớp:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn đònh:
2. Kiểm tra:
-K tra các bài tập đã cho về nhà .
-Lớp làm b/con
Nhận xét ghi điểm . Nhận xét chung.
3. Bài mới:
.Gtb: Nêu mục tiêu giờ học và ghi tựa bài
lên bảng.
b. Hướng dẫn luyện tập: Giáo viên nêu
Bài toán: Một gia đình nuôi 96 con gà,
nhốt đều vào 3 chuồng . Hỏi mỗi chuồng
có bao nhiêu con gà?
-2 học sinh lên bảng
-Học sinh nhắc tựa
-1 học sinh đọc yêu cầu
-Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?
-Muốn biết mỗi chuồng có bao nhiêu con
gà chúng ta phải làm gì?

Yêu cầu học sinh lên bảng viết phép tính
96 : 3 và học sinh suy nghó tự tìm kết quả
của phép tính . Nếu học sinh nêu kết quả
đúng , thì yêu cầu học sinh nêu cách thực
hiện
 Giáo viên củng cố lại và hướng dẫn
học sinh tính từng bước như bài học
SGK.
 Hướng dẫn cách đặt tính chia:
96 3
9 32
06
6
0
*Chúng ta bắt đầu tính từ hàng chục của
SBC, sau đó mới chia đến hàng đơn vò:
9 chia 3 được 3 , viết 3 ở thương ( 3 là chữ
số thứ nhất của thương và cũng là thương
trong lần chia thứ nhất)
* Sau khi tìm được thương thứ nhất ta đi tìm
số dư trong lần chia thứ nhất.
3 nhân 3 bằng 9, viết 9 thẳng cột với chữ
số hàng chục của SBC,9 trừ 9 bằng 0, viết
0 thẳng cột với 9
*Tiếp tục chia số chia
Hạ 6, 6 chia 3 được 2 , viết 2 ở thương
2 là thương lần thứ 2.
? Yêu cầu học sinh tìm số dư trong lần chia
thứ hai?
Vậy 96 : 3 = 32.

Giáo viên hướng dẫn tương tự với 1 ví dụ
khác: 68 : 2 = ?
Y/c: Học sinh tự suy nghó và thực hiện bảng
con Nhận xét , củng cố lại.
c. Luyện tập:
Bài 1: Đọc yêu cầu bài toán - Yêu cầu học
sinh tự làm vào VBT.
-Mỗi học sinh lên bảng làm 1 bài , nêu rõ
cách thực hiện , lớp theo dõi , nhận xét .
Chữa bài và cho điểm học sinh
-3-4 HS trả lời
-Thực hiện phép chia : 96 : 3
96 : 3 = 32 ( nếu có)
-3 học sinh nêu
-Yêu cầu học sinh cùng tính.
-3 học sinh nhắc lại
-3 học sinh nhắc lại
-3 học sinh
-Học sinh làm tính theo y/c giáo viên vào
b.con – cùng tham gia nhận xét , bổ sung
-1 học sinh đọc yêu cầu – Nêu bài làm
miệng
- HS lên bảng làm bài,cả lớp thực hiện
b.con
Ví dụ : 48 : 4 = 12
* 4 chia 4 được 1, viết 1
1 nhân 4 bằng 4, 4 trừ 4 bằng 0
* Hạ 8, 8 chia 4 được 2, viết 2
2 nhân 4 bằng 8, 8 trừ 8 bằng 0
Bài 2:

- Yêu cầu học sinh nêu cách tìm một phần
hai, một phần ba của 1 số. Sau đó cho học
sinh làm bài.
Nhận xét , ghi điểm
Bài 3:
-1 học sinh đọc đề bài
-Nêu điều bài toán cho?
-Bài toán hỏi gì?
-Muốn biết mẹ đã biếu bà bao nhiêu quả
cam ta phải làm gì?
Giải:
Số cam mẹ đã biếu bà là:
36 : 3 = 12 (quả)
Đáp số: 12 quả cam
T/c sửa sai ,ghi điểm
4.Củng cố:
Cho học sinh củng cố lại cách tính chia số
có hai chữ số cho số có 1 chữ số.
D1: 84 : 2 ; D2: 84 : 4
5.Dặn dò – Nhận xét :
Giáo viên nhận xét chung giờ học.
Về nhà học bài và làm BT ở VBT.
-1 học sinh đọc yêu cầu . Lớp làm bài vào
vở BT , Sau đó đổi vở chéo kiểm tra bài
làm của bạn.
Mẹ có 36 quả cam, mẹ biếu bà
3
1
số cam
đó.Hỏi mẹ biếu bà bao nhiêu quả cam?

-3 HS trả lời :
Ta phải tính
3
1
của 36
-Lớp làm VBT , 1 học sinh lên bảng sửa cả
lớp nhận xét , sửa sai, bổ sung.
-HS thực hiện vào bảng con.
TNXH
Vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu
I/Yêu cầu:
 Biết nêu đưc được sự cần thiết phải giữ gìn vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu.
 Kể một số bệnh thường gặp và cách phòng tránh.
 Có ý thức thực hiện giữ gìn vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu.
II/Chuẩn bò:
 Sơ đồ cơ quan bài tiết nước tiểu .
 Giấy xanh , giấy đỏ cho mỗi học sinh.
 Tranh vẽ SGK phóng to.
III/ Lên lớp:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/.Ổn đònh:
2/.Kiểm tra:
- Giáo viên gọi học sinh lên bảng y/c trả lời
lại các câu hỏi đã nêu trong bài trước .
- Chỉ trên sơ đồ và nêu tên các bộ phận
của cơ quan bài tiết?
- Nêu tác dụng của các bộ phận trong cơ
quan bài tiết nước tiểu?
Theo dõi , đánh giá, nhận xét chung
3.Bài mới :

-2 học sinh lên bảng trả lời
Học sinh cùng nhận xét , đánh giá.
a.Gtb: Giáo viên liên hệ vai trò của hoạt
động thở , đònh hướng giới thiệu ghi tựa lên
bảng “Vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu”
b. Hướng dẫn tìm hiêủ bài
Hoạt động 1: Ích lợi của việc giữ vệ sinh
cơ quan bài tiết nước tiểu.
-Cho học sinh cả lớp thảo luận theo 4
nhóm
+ Kể tên 1 số bệnh thường gặp ở cơ quan
bài tiết nước tiểu ?
+ Nêu tác dụng của 1 bộ phận của cơ quan
bài tiết nước tiểu? Nếu bộ phận đó bò hỏng
hoặc bò nhiễm trùng sẽ dẫn đến điều gì?
Giáo viên : các bộ phận của cơ quan bài
tiết nước tiểu rất quan trọng.Nếu bò hỏng
thì sẽ không tốt cho sức khoẻ.
Giáo viên chuyển ý :
Hoạt động 2: Nên hay không nên.
-Y/c học sinh quan sát nghe nội dung và
chọn thẻ thích hợp để đưa ra nội dung nên
hay không nên làm điều này để giữ vệ sinh
cơ quan bài tiết nước tiểu.
1.Uống nước thật nhiều.
2.Tắm rửa, vệ sinh cơ quan vệ sinh.
3. Nhòn đi tiểu.
4. Uống đủ nước .
5. Giặt giũ sạch sẽ quần áo mặc.
6. Mặc quần áo ẩm ướt.

7. Không nhòn đi tiểu lâu.
Đáp án : 1, 3 ,6 :không nên
2 , 4, 5, 7 :nên
Giáo viên : Chíng ta phải uống đủ nước ,
mặc quần áo sạch sẽ ,khô thoáng và luôn
giữ vệ sinh thân thể để đảm bảo giữ vệ
sinh cơ quan bài tiết nước tiểu.
Chuyển ý 3:
Hoạt động 3: Liên hệ
- Giáo viên có thể giao việc theo phiếu học
tập có thể cho học sinh quan sát theo hình
SGK và cùng trao đổi , nêu ý kiến về :
Yêu cầu: Quan sát tranh 2, 3, 4, 5 trang 25
SGK thảo luận theo nhóm đôi ? Bạn nhỏ
trong tranh đang làm gì? Việc đó có lợi ích
gì cho việc tránh viêm nhiễm các bộ phận
của cơ quan bài tiết nước tiểu.
Em đã làm việc đó hay chưa?
Học sinh nhắc tựa
-4 nhóm thảo luận theo yêu cầu của giáo
viên
Tiểu đường, Viêm thận, sỏi thận. nhiễm
trùng đường tiểu….
N1: Thảo luận tác dụng của thận (lọc máu)
N2: Bàng quang ( chưa nước tiểu)
N3: ống dẫn nước tiểu ( dẫn nước tiểu)
N4:ống đái (Dẫn nước tiểu ra ngoài)
Báo cáo , nhận xét , bổ sung.
-Học sinh nghe và chọn thẻ thích hợp .Kết
hợp giải thích vì sao.

Nêu ý kiến . Nhận xét ,bổ sung, sửa sai.
-Xác đònh số thẻ thể hiện nội dung đúng.
Nhận xét , tuyên dương
-2 học sinh nhắc lại nội dung
-Học sinh quan sát và thảo luận theo yêu
cầu của giáo viên
? Theo em đó là việc nên hay không nên
làm để bảo vệ và giữ gìn cơ quan bài tiết
nước tiểu? Vì sao?
Giáo viên :Cần phải giữ gìn cơ quan bài
tiết nước để đảm bảo sức khoẻ cho mình
bằng cách : uống nhiều nước , không nhòn
đi tiểu , vệ sinh cơ thể và quần áo hằng
ngày.
4.Củng cố:
-Kể tên các cơ quan bài tiết nước tiểu?
Nhận xét
GDTT: Ghi nhớ và động viên người thân,
bạn bè thực hiện vệ sinh , bảo vệ và giữ
gìn cơ quan bài tiết nước tiểu.
5.Dặn dò – Nhận xét :
Nhận xét chung giờ học
Xem bài mới “Cơ quan thần kinh”
-Học sinh nêu ý kiến theo nhóm , nhóm
khác nhận xét, bổ sung.
-2 học sinh nhắc lại
-3 HS nêu
Thứ tư, ngày 15 tháng 09 năm 2009
Tập đọc
Nhớ lại buổi đầu đi học

I/Yêu cầu:
 Đọc trôi chảy cả bài với giọng xúc động đầy tình cảm, ngắt nghỉ đúng hơi sau các dấu
câu và các cụm từ.
 Đọc đúng các từ ngữ học sinh đòa phương thường phát âm sai và viết sai.
 Hiểu các từ ngữ mới: náo nức, mơn man , quang đãng, bỡ ngỡ, ngập ngừng.
 Hiểu nội dung bài: Bài văn là hồi ức , cảm động của nhà văn Thanh Tònh về buổi đầu
đi học.
II/Chuẩn bò:
 Bảng phụ ghi sẵn nội dung câu cần rèn đọc.
 Tranh minh hoạ bài dạy.
III/ Lên lớp:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Ổn đònh:
2.Kiểm tra:
-Kiểm tra2 hs, mỗi HS kể một đoạn của
câu chuyện: Bài tập làm văn bằng lời của
mình và trả lời câu hỏi 4.
Nhận xét ghi điểm .Nhận xét chung
3.Bài mới :
a.Gtb: Cho học sinh hát bài “ Ngày đầu
tiên đi học”, liên hệ cảm xúc trong ngày
đầu tiên đến trường của nhà văn Thanh
Tònh - ghi tựa “ Nhớ lại buổi đầu đi học”
b.Luyện đọc
- Giáo viên đọc mẫu lần 1: chậm rãi, tình
-2 học sinh
Nhắc tựa
cảm, nhẹ nhàng.
- Đọc từng câu
- Đọc đoạn: + Kết hợp giải nghóa từ khó, từ

ngữ mới trong bài.
-Đọc từng đoạn trong nhóm
-Đọc thi đua theo nhóm.
Hai nhóm thi đua đọc đoạn.
-Đọc đồng thanh
Hướng dẫn tìm hiểu bài :
Đọc thầm đoạn 1:
- Điều gì gợi tác giả nhớ những kỉ niệm
của buổi tựu trường ?
Chuyển ý- Đọc và tìm hiểu đoạn 2:
- Trong ngày tựu trường đầu tiên vì sao tác
giả lại thấy mọi vật xung quanh có sự thay
đổi lớn?
*Giáo viên chốt lại nội dung: Cậu học sinh
bỡ ngỡ khi thấy mọi điều đều khác.
Chuyển ý- Đọc và tìm hiểu tiếp đoạn 3
- Tìm những hình ảnh nói lên sự bỡ ngơ,õ rụt
rè của đám học trò mới?
*Luyện đọc lại:
-1 học sinh khá đọc diễn cảm toàn bài
-Giáo viên gọi học sinh tự chọn đoạn văn
mình thích thể hiện giọng đọc diễn cảm.
Nêu nguyên nhân mình thích khổ thơ đó.
Học thuộc lòng : Một đoạn văn mà em
thích ( gọi học sinh xung phong)
Nhận xét, tuyên dương, ghi điểm .
4.Củng cố:
- Tìm các câu văn có hình ảnh so sánh có
trong bài?
5.Dặn dò – Nhận xét :

Đọc bài nhiều lần – TLCH
Xem trước bài “Trận bóng dưới lòng đường
Giáo viên nhận xét chung tiết học .
-Mỗi học sinh đọc từng câu nối tiếp đến
hết
( 2 lượt)
-1 học sinh đọc 1 đoạn – kết hợp giải nghóa
- HS đọc bài theo nhóm đôi
-Nhóm 2 và nhóm 4 thi đua
-Cả lớp đọc.
- Cả lớp đọc thầmvà trả lời câu hỏi
-2-3 HS trả lời.
-1HS đọc đoạn 2
-Học sinh trả lời tự do
- 1HS đọc đoạn 3, cả lớp đọc thầm
-3 HS trả lời
-1 học sinh đọc
3 - 4 học sinh
2 – 3 học sinh . Lớp theo dõi , nhận xét.
-4học sinh
Toán
Luyện tập
I/Yêu cầu:
 Củng cố kó năng thực hiện tính : Chia số có hai chữ số cho số có 1 chữ số. ( Chia hết ở
các lượt chia)
 Tìm một phần tư của 1 số .
 Giải toán có liên quan đến một phần mấy của 1 số.
II/Chuẩn bò:
III/ Lên lớp:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

1.Ổn đònh:
2.Kiểm tra: Chấm 1 bàn VBT
Kiểm tra bài tập về nhà. Nhận xét ghi
điểm
Nhận xét chung
3.Bài mới :
a.Gtb: Nêu mục tiêu giờ học và ghi tựa bài
lên bảng “Luyện tập”
b.Vào bài:
Hướng dẫn học sinh luyện tập :
Bài 1: Nêu yêu cầu bài.
- Yêu cầu học sinh tự đặt tính và tính nêu
cách thực hiện phép tính.
Giáo viên hướng dẫn học sinh bài 42 : 6 = 7
(4 không chia được cho 6 ,ta lấy cả 42 để
chia cho 6, ta có kết quả là 7)
42 6
42 7
0
Theo dõi, nhận xét, sửa sai .
Bài 2:
Yêu cầu học sinh nêu cách tìm một phần tư
của 1 số , sau đó tự làm bài .
Giáo viên nhận xét , củng cố lại
Bài 3: Đọc đề
- Bài toán cho biết gì?
-Bài toán hỏi gì?
-Yêu cầu học sinh tự suy nghó và làm bài ,
giáo viên theo dõi , giúp đỡ học sinh yếu.
Giải:

Số trang sách My đã đọc có là:
48 : 2 = 24 (trang)
Đáp số: 24 trang
T/c cho học sinh nhận xét ,sửa sai.
Nhận xét , ghi điểm
4.Củng cố -Dặn dò
-HS thực hai phép tinh bất kì do GV cho
VD: 66 : 6 96 : 3
-Về nhà luyện tập thêm về dạng toán này
Nhận xét chung tiết học
-3 học sinh lên bảng
Nhắc tựa
-1 học sinh đọc yêu cầu
-Học sinh làm vào VBT ,
-Học sinh lần lượt lên bảng làm và nêu
cách thực hiện từng bài
Lớp nhận xét ,bổ sung, sửa sai.
-Làm bài và kiểm tra theo nhóm đôi
Đổi vở chéo để kiểm tra
Nhận xét , bổ sung .
-1 học sinh đọc đề
-HS trả lời
-Lớp làm VBt , 1 học sinh lên bảng .
-2HS lên bảng thực hiện.
Thủ công
Gấp cắt dán ngôi sao năm cánh (tiết 1)
I/ Yêu cầu :
 Học sinh biết cách gấp , cắt ,dán ngôi sao năm cánh.
 Gấp , cắt, dán ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng đúng quy trình kó thuật .
 Hứng thú, yêu thích sản phẩm gấp, cắt, dán .

II/ Chuẩn bò :
 -Mẫu lá cờ đỏ sao vàng gấp bằng giấy có kích thước đủ lớn để học sinh quan sát được.
 -Tranh quy trình gấp gấp , cắt ,dán ngôi sao năm cánh bằng giấy .
 -Giấy màu đỏ, vàng và giấy nháp .
 -Bút màu đen, kéo, hồ, bút chì, thước kẻ .
III/ Lên lớp :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/ n đònh :
2/ KTBC :
Kiểm tra đồ dùng.
GV nhận xét .
3/ Bài mới :
-GV giới thiệu – ghi tựa :
* Giáo viên giới thiệu mẫu , học sinh quan sát
và nêu nhận xét
⇒ Hình mẫu ở đây cùng làm bằng giấy , là lá
cờ đỏ sao vàng được cắt dán bằng giấy thủ
công.
-Giáo viên gợi ý cho học sinh nhận xét tỉ lệ
giữa chiều rộng và chiều dài của lá cờ: CR=
3
2
CD
- Người ta thường treo cờ vào dòp nào , ở đâu?
 Lá cờ đỏ sao vàng là quốc kì của nước
Việt Nam , mọi người dân Việt Nam đều tôn
trọng , tự hào lá cờ của tổ quốc.
* Hướng dẫn học sinh thực hiện:
3 bước:
Bước 1:Gấp , cắt ngôi sao vàng 5 cánh.(H1)

Gấp tờ giấy màu vàng hình vuông làm 4 phần
bằng nhau, làm dấu ở giữa.
Gấp đôi tờ giấy màu làm dấu điểm O,D,C ,A
như hình vẽ (H2) và (H3)
Gấp cạnh OA trùng với cạnh OD (H4)
Gấp đôi H4 sao cho các góc vào bằng nhau
(H 5)
Bước 2: Cắt ngôi sao vàng 5 cánh.
Đánh dấu hai điểm I, K như H6 và cắt theo
đường thẳng IK.
-Cả lớp quan sát.
-3 học sinh phát biểu
-HS trả lời
-Ngày lễ lớn, ngày tết.
Quan sát , theo dõi .
H1
8 ô 8 ô
+ Học sinh thực hành gấp theo nhóm .
Học sinh quan sát, theo dõi.
Mở hình cắt ta được ngôi sao 5 cánh.
Bước 3: Dán ngôi sao vàng 5 cánh vào tờ
giấy đỏ.( Điểm giữa ngôi sao trùng với điểm
giữa của HCN, một cánh ngôi sao hướng lên
cạnh trên)
-Giáo viên làm mẫu 2 lần thật kó , gọi 1 học
sinh lên bảng xung phong gấp cắt ngôi sao 5
cánh
Giáo viên cho học sinh xếp thử bằng giấy
trắng.
-Giáo viên cùng học sinh nhận xét , tuyên

dương.
4/ Củng cố :
-GV yêu cầu HS nêu quy trình thực hiện .
5/ Nhận xét –dặn dò:
-GV nhận xét chung .
Về nhà tập gấp, cắt ngôi sao 5 cánh và làm lá
cờ tổ quốc.
-Chuẩn bò bài sau ( tiết 2).
Học sinh cùng thực hiện theo y/c.
-1 Học sinh
-HS mang sản phẩm lên bàn giáo viên .
Nhận xét .
-3 học sinh nêu
Đạo đức
Tự làm lấy việc của mình ( Tiết 2)
I/Yêu cầu:
 Hiểu: phải tự làm lấy những công việc của mình không trông chờ, dựa dẫm vào người
khác.
 Tự làm lấy việc của bản thân sẽ giúp ta tiến bộ và không làm phiền những người khác.
 Bản thân tự giác, chăm chỉ , không ỷ lại, phê phán những ai trông chờ , dựa dẫm người
khác .
 Cố gắng tự làm lấy các công việc của mình trong học tập, lao động, sinh hoạt….
II/Chuẩn bò:
 Tư liệu “ Chuyện bạn Lâm”
 4 phiếu học tập
 Tranh vẽ SBT phóng to.
III/ Lên lớp:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Ổn đònh:
2.Kiểm tra:

Kiểm tra bài học ở tiết 1 . Nhận xét chung.
3.Bài mới :
a.Gtb:õ “Tự làm lấy việc của mình” liên hệ
ghi tựa (tiết 2)
b. Vào bài
Hoạt động 1: Xác đònh hành vi
Giáo viên phát phiếu học tập cho 4 nhóm
Y/c: Sau 2 phút các nhóm phải thảo luận
xong để lên bảng trình bày nội dung và
-3 học sinh lên bảng
Học sinh nhắc tựa
giải thích cho biết vì sao chọn (Đ) hoặc (S)
a. Lan nhờ chò làm hộ bài tập về nhà.
b. Tùng nhờ chò rửa hộ ấm chén- công
việc mà Tùng được bố giao.
c. Trong giờ kiểm tra Nam gặp bài
toán khó không giải được , bạn Hà bèn cho
Nam chép bài nhưng Nam từ chối.
d. Vì muốn mượn Toàn quyển truyện ,
Tuấn đã trực nhật hộ Toàn.
đ. Nhớ lời mẹ dặn 5 giờ chiều phải nấu
cơm nên đang chơi vui với các bạn Hường
cũng chào các bạn về để nấu cơm.
Nhận xét câu trả lời của các nhóm
+ Giáo dục: Phải luôn luôn tự làm lấy
công việc của mình, không được ỷ lại vào
người khác.
Giáo viên Chuyển ý:
Hoạt động 2: “ Sắm vai”
-Giáo viên đưa ra tình huống, cả lớp theo

dõi , sau đó cho học sinh thảo luận theo
nhóm để sắm vai xử lí tình huống .
Tình huống:
Toàn và Hải là đôi bạn thân Toàn học rất
giỏi , còn Hải học yếu, Hải thường bò bố
mẹ đánh khi bò điểm kém. Thương bạn ở
trên lớp, nếu có dòp Toàn tìm cách để nhắc
bài cho Hải. Nhờ thế Hải bò ít đánh đòn
hơn và bài có nhiều học đạt điểm cao. Hải
cảm ơn rối rít. Em là bạn học chung hai
bạn Toàn và Hải , nghe lời cảm ơn của Hải
tới Toàn, em sẽ làm gì?
Giáo viên t/c nhận xét, đóng góp ý kiến
cho cách giải quyết của từng nhóm.
Giáo viên chốt nội dung . Tuyên dương
nhóm có cách ứng xử tình huống tốt.
Chuyển ý
Hoạt động 3: Tổ chức trò chơi “Ai chăm
chỉ hơn”
Thi đua giữa hai đội: “Oẳn tù tì” để giành
quyền nêu ra động tác câm để nhóm khác
phát hiện việc giúp đỡ gia đình ( nhóm
thua sẽ diễn kòch câm).
Nhóm nêu ra được nhiều công việc đúng sẽ
giành phần thắng. ( mỗi công việc đúng ghi
-Học sinh thảo luận nhóm báo cáo phần 1
học sinh lên bảng – Các nhóm nhận xét,
bổ sung.
Đáp án: a. sai; b. sai; c. đúng ; d:sai; đ.
đúng .

Mỗi nhóm cử đại diện lên bảng trình bày
nội dung phiếu học tập – dán bài thảo luận
lên bảng , Các nhóm khác nhận xét, bổ
sung.
-Đại diện nhóm cử 3 bạn lên bảng thể
hiện
Lớp nhận xét , tuyên dương.
Thi đua giữa các nhóm.
-Học sinh theo dõi nêu câu hỏi nhận xét,
đánh giá tiểu phẩm các nhóm
-Đại diện 1 dãy từ 5 -7 học sinh lên bảng
thực hiện y/c động tác để cho đối phương
tìm nêu công việc làm.
Nhận xét , bổ sung.
được 1 điểm)
4.Củng co:á
Tự làm lấy việc của mình sẽ có lợi gì?
GDTT: chăm ngoan , học giỏi , luôn có ý
thức tự giác làm tất cả những việc mình có
thể làm được.
5.Dặn dò – Nhận xét :
-Giáo viên nhận xét chung tiết học.
-Xem lại nội dung bài học . Chuẩn bò
bài: “ Quan tâm , chăm sóc ông bà,
cha mẹ,anh chò em”
-HS phát biểu:
Giúp ta tiến bộ và không làm phiền người
khác .
Thứ năm, ngày 16 tháng 09 năm 2009
Luyện từ & câu

Từ ngữ về trường học. Dấu phẩy
I/Yêu cầu:
 Mở rộng vốn từ về trường học qua trò chơi ô chữ.
 Ôn tập về cách dùng dấu phẩy.
II/Chuẩn bò:
Phiếu , hoặc ghi giấy nội dung bài tập.
III/ Lên lớp:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Ổn đònh:
2.Kiểm tra:
- Giáo viên yêu cầu học sinh thực hiện bài
tập 1,3 xác đònh từ chỉ sự vật và hình ảnh
so sánh sánh, từ so sánh trong các câu thơ
– T/c nhận xét , bổ sung ,sửa sai.
Nhận xét , ghi điểm . Nhận xét chung.
3.Bài mới :
a.Gtb: Giới thiệu nội dung và y/c bài học –
ghi tựa “Từ ngữ về trường học”
b. Hướng dẫn bài học :
Từ ngữ về trường học :
Bài tập 1: Giáo viên đưa yêu cầu bài tập
lên bảng (ô chữ)
Đọc y/ c: Giáo viên nêu cách làm
Giáo viên đọc từng nội dung gợi ý.
-Yêu cầu các nhóm lắng tai nghe và phất
cờ giành quyền trả lời
Giáo viên nhận xét, ghi điểm ( Nếu đúng
thì ghi được 10 điểm , nếu sai đội khác sẽ
giành quyền trả lời hoặc cho đến khi giáo
viên tuyên bố đáp án thì chuyển sang câu

hỏi khác )
-3- 4 học sinh
-Nhắc tựa
-1 học sinh đọc y/c
-Học sinh thảo luận nhóm tìm và nêu theo
yêu cầu.
-Nhóm trưởng cầm cờ , mỗi nhóm chuẩn bò
1 cờ hiệu.
-1 học sinh làm miệng. Lớp nhận xét, ghi
điểm.
Đáp án: Hàng dọc: Lễ khai giảng
Hàng ngang:
1/Lên lớp
2/Diễu hành
3/ Sách giáo khoa
4/ Thời khoá biểu
5/Cha mẹ
6/ Ra chơi
7/Học giỏi
8/Lười học
9/ Giảng bài
10/ Cô giáo
 Giáo viên tổng kết trò chơi tuyên
dương nhóm thắng cuộc , yêu cầu
học sinh thực hiện nhanh vào VBT
- Tìm thêm 1 số từ ngữ về chủ đề nhà
trường?
Ôn luyện về cách dùng dấu phẩy:
-Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài
-Yêu cầu học sinh suy nghó và tự làm bài.

-Chữa bài, nhận xét và ghi điểm học sinh .
Đáp án:
a/ Ông em, bố em và chú em đều là thợ
mỏ.
b/ Các bạn mới được kết nạp vào đội đều
là con ngoan, trò giỏi.
c/ Nhiệm vụ của đội viên là thực hiện 5
điều bác hồ dạy, tuân theo điều lệ đội và
giữ gìn danh dự đội .
T/ c nhận xét đánh giá, bổ sung .
4.Củng cố:
Nhắc lại 1 số từ ngữ nói về trường học ?
GDTT: Nhớ và học thuộc các từ ngữ , biết
xác đònh các bộ phận câu và biết dùng dấu
phẩy để ngắt đúng các cụm từ.
5.Dặn dò – Nhận xét :
Nhận xét chung tiết học.
-Thi đua ghi điểm giữa các nhóm
-3 học sinh
-1 học sinh đọc yêu cầu bài tập 2.
-3 học sinh lên bảng làm bài , mỗi học sinh
làm 1 ý .
-Học sinh cả lớp làm bài vào VBT .
Chính tả ( Nghe - viết)
Nhớ lại buổi đầu đi học
I/Yêu cầu:
Nghe viết chính xác đoạn 3 gồm đầu bài và đoạn từ : “Cũng như tôi…….cảnh lạ” trong bài “
Nhớ lại buổi đầu đi học” .
Phân biệt s/x; ươn/ ương, eo/oeo tìm đúng các từ ghép ứng với mỗi tiếng đã cho có âm đầu là
x/ s; ươn / ương.

II/Chuẩn bò:
Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài viết và cách trình bày mẫu.
III/ Lên lớp:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Ổn đònh:
2.Kiểm tra:
-Nhận xét bài viết tiết trước.
-Gọi HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng
con: khoen chân, đèn sáng, xanh xao
bỗng nhiên , nũng nòu, khoẻ khoắn.
-Nhận xét , sửa sai, nhắc nhở.
-Nhận xét ghi điểm .Nhận xét chung
3.Bài mới :
a.Gtb: Giáo viên giới thiệu mục tiêu và y/c
giờ học . ghi tựa lên bảng “ Nhớ lại buổi
đầu đi học”
b. Hướng dẫn học sinh viết bài:
-Giáo viên đọc bài viết
- Đoạn văn cóù mấy câu?
- Tìm những từ viết hoa? Cho biết vì sao
phải viết hoa?
-Luyện viết từ khó:bỡ ngỡ, nép, quãng trời,
rụt rè, ngập ngừng.
Giáo viên t/c nhận xét,sửa sai .
-Đọc bài cho học sinh viết
-Dò lỗi bằng bút chì ( Đổi vở chéo) (bảng
phụ)
-Tổng hợp lỗi.
-Thu 1 số vở ghi.
c. Luyện tập:

Bài 2:
-Đọc y/c:
-Yêu cầu học sinh tự làm bài.
-Giáo viên cùng học sinh nhận xét,bổ sung,
chốt lại lời giải đúng:
Nhà nghèo, đường ngoằn ngòeo, cười ngặt
nghẽo,ngoẹo
Bài 3: Đọc yêu cầu
-Giao việc cho nhóm
D1 : Câu a
D2: Câu b
-Giáo viên phát phiếu học tập , các nhóm
làm bài , nêu bài làm .
+ Siêng năng - xa -xiết
+ mướn -hưởng -nướng
4.Củng cố :
-2 học sinh lên bảng
cả lớp viết b.con
-Nhắc tựa
-2 HS đọc lại
-2HS trả lời
-Viết b.con , 1hs yếu chậm lên bảng :
kết hợp sửa sai ngay.
-Trình bày vở và ghi bài
-Đổi vở – nhóm đôi
-Giơ tay
-2 bàn nộp bài
-1 học sinh đọc yêu cầu
-Lớp làm VBT , 2 học sinh lên bảng
Lớp nhận xét, bổ sung.

-1HS đọc yêu cầu
Nhóm 1-3 : Câu a
N 2 –4: Câu b
-Dán lên bảng bài làm của các nhóm , cả
lớp cùng nhận xét, bổ sung, sửa sai.
Chấm 1 số VBT , nhận xét bài viết của học
sinh, tuyên dương những học sinh có tiến
bộ, nhắc nhở những học sinh còn nhiều hạn
chế.
GDTT: Rèn viết nhanh, đúng, đẹp.
5.Dặn dò – Nhận xét :
-Nhận xét chung giờ học
-Luyện viết thêm ở nhà
Xem trước bài mới.

Toán
Phép chia hết và phép chia có dư
I/Yêu cầu:
 Giúp học sinh nhận biết phép chia hết và phép chia có dư .
 Nhận biết số dư phải nhỏ hơn số chia.
II/Chuẩn bò:
III/ Lên lớp:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Ổn đònh:
2.Kiểm tra: Chấm 5 VBT
Kiểm tra bài tập về nhà. Nhận xét ghi
điểm
Nhận xét chung
3.Bài mới :
a.Gtb:

Nêu mục tiêu giờ học và ghi tựa bài lên
bảng “phép chia hết và phép chia có dư”
b.Vào bài:
Giới thiệu phép chia hết và phép chia có

* Phép chia hết:
Giáo viên đưa ra ví dụ : Có 8 chấm tròn ,
chia đều thành 2 nhóm, hỏi mỗi nhóm có
mấy chấm tròn?
- Còn thừa chấm tròn nào không?
Vậy 8 : 2 không thừa ,ta nói 8 : 2 là
phép chia hết
Viết: 8 : 2 = 4
Đọc: Tám chia hai bằng bốn
* Phép chia có dư:
Chia 9 que tính ra làm hai phần.
Vậy 9 chia 2 được mấy dư mấy:
9 : 2 được 4 dư 1 , ta nói 9 : 2 là
phép chia có dư.
Viết : 9 : 2 = 4 ( dư 1)
-3 học sinh lên bảng
Nhắc tựa
-1 học sinh trả lời:
mỗi nhóm có 4 chấm tròn
-không thừa
-3 học sinh nhắc lại
Yêu cầu học sinh thực hiện trực quan , học
sinh chia và nêu nhận xét : mỗi phần được
4 que tính và dư 1 que tính
9 chia 2 được 4 dư 1

Nói: chín chia hai bằng bốn dư một.
Hướng dẫn học sinh đặt tính.
9 2
8 4
1
Giáo viên nhận xét, củng cố lại.
c. Luyện tập :
Bài 1: Nêu yêu cầu của bài toán.
và yêu cầu học sinh tự suy nghó làm bài
-Gọi học sinh lên bảng sửa bài , nêu rõ
cách thực hiện và xác đònh phép chia nào
là phép chia hết , phép chia nào là phép
chia có dư.
- Em có nhận xét , so sánh gì giữa số dư và
số chia?
Bài 2: Yêu cầu học sinh tìm một phần hai,
một phần ba của một số , sau đó học sinh
tự làm bài.
Giáo viên t/c sửa bài
Bài 3: Yêu cầu học sinh tính kiểm tra lại
các kết quả của phép chia đó , đối chiếu
xem dúng hay sai để điền vào Đhay S cho
thích hợp.
Bài 4:
Yêu cầu học sinh quan sát và trả lời câu
hỏi hình nào đã khoanh vào một phần 2 số
ô tô.
4.Củng cố:
- Hôm nay học bài gì?
Trong các phép chia sau đây phép chia nào

là phép chia hết, phép chia nào là phép
chia có dư .
47 : 2; 49 : 4; 23 : 3 ;
36 : 3; 58 : 5; 45 : 5
5.Dặn dò – Nhận xét :
Nhận xét chung tiết học
-Lớp làm bảng con , sửa sai bài trên bảng .
Xác đònh phép chia hết / phép chia có dư
nhận xét , sửa sai .
…19 : 3 = 6 (dư 1) 1< 3
29 : 6 = 4 (dư 5) 5 < 6…
-Số dư bao giờ cũng bé hơn số chia
-Đổi vở chéo kiểm tra bài làm của bạn
-HS nêu miệng. Sau đó làm bài.
Học sinh tự làm và kiểm tra lẫn nhau .
a/ Đ; c/ Đ
b/ S ; d/ S
-HS thảo luận theo nhóm đôivà báo cáo
Giơ tay .Nhận xét .
Tự nhiên xã hội
Cơ quan thần kinh
I/Yêu cầu:
 Học sinh kể tên chỉ được vò trí và nêu được vai trò của các bộ phận của cơ quan thần
kinh
 Có ý thức giữ gìn và bảo vệ cơ quan thần kinh
II/Chuẩn bò:
 Tranh minh hoạ bộ các bộ phận cơ quan thần kinh H26,27 SGK
 Phiếu giao việc.
III/ Lên lớp:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

1/. Ổn đònh:
2/. Kiểm tra:
-Tại sao cần phải uống đủ nước ?
-Nêu các việc nên làm và không nên làm để bảo
vệ và giữ gìn cơ quan bài tiết nước tiểu.
Nhận xét ghi điểm .Nhận xét chung
3/.Bài mới :
a.Gtb: Nêu mục đích và yêu cầu bài học, ghi tựa
“Cơ quan thần kinh”
b. Hướng dẫn tìm hiểu bài.
Hoạt động 1: Các bệnh viêm đường hô hấp
thường gặp.
Giáo viên hướng dẫn học sinh hoạt động theo
nhóm bàn: Phát mỗi bàn 1 tờ giấy ghi nội dung
hoạt động 1
Đại diện các nhóm báo cáo, nhận xét, bổ sung.
Kết kuận: Các bệnh đường hô hấp thường gặp
là: ho, viêm họng, viêm phế quản, viêm phổi. . .
Chuyển ý
Hoạt động 2: Nguyên nhân và cách đề phòng
bệnh đường hô hấp.
Yêu cầu học sinh quan sát hình 1 và 5 trang
10,11. Tìm hiểu nội dung:
- Em có nhận xét gì về cách ăn mặc của các bạn
trong tranh? Phù hợp với thời tiết không? Dựa
vào đâu em biết điều đó?
- Chuyện gì xảy ra với bạn nam mặc áo trắng?
Theo em vì sao bạn ho và đau họng? Bạn này
cần làm gì ?
- Nếu ăn nhiều kem, uống nhiều nước lạnh … thì

chuyện gì có thể xảy ra? Chúng ta cần làm gì để
phòng bệnh đường hô hấp?
Kết luận 2: Giữ vệ sinh cá nhân, mặc ấm khi
thời tiết lạnh. Giữ vệ sinh mũi và họng.
Chuyển ý
Hoạt động 3: Tồ chức trò chơi “Bác sỹ”
Cho học sinh sắm vai
Tổng kết bài:
4/. Củng cố
Nhắc lại nội dung bài học.
GDTT: Giữ gìn vệ sinh cá nhân và vệ sinh môi
-2 học sinh lên bảng
-Nhắc tựa
-Mỗi bàn học sinh nối tiếp viết tên các
bệnh đường hô hấp, thi đua nhanh và
nhiều
-Nêu bài làm, nhận xét, bổ sung
-2 học sinh nhắc lại
-Cả lớp cùng quan sát và tìm hiểu theo
nhóm đôi.
-HS phát biểu
-2 học sinh nhắc lại
-Học sinh xung phong sắm vai bác sỹ, 1
số học sinh sắm vai bệnh nhân, thực
hiện việc khám chữa bệnh viêm họng
(cách đề phòng)
-3 học sinh
trường, mặc trang phục phù hợp theo mùa
5/.Dặn dò – Nhận xét :
Giáo viên nhận xét chung giờ học

Tập Làm Văn
Kể lại buổi đầu em đi học
I/Yêu cầu:
 Học sinh kể lại được buổi đầu tiên đi học của mình .
 Viết lại được những điều vừa kể thành đoạn văn ngắn từ 5 đến 7 câu.
II/Chuẩn bò:
 Bảng phụ ghi sẵn những câu hỏi gợi ý.
III/ Lên lớp:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/. Ổn đònh;
2/. Kiểm tra:
- Nêu trình tự nội dung của 1 cuộc họp thông
thường ?
- Nêu mục đích cuộc họp có nội dung là chuẩn bò
các tiết mục văn nghệ cho lễ 20/11.
-Kiểm tra 4 vở học sinh viết đơn xin cấp thẻ học
sinh.
Giáo viên ghi điểm, nhận xét chung
3/. Bài mới :
a. Gtb: Nêu nội dung và yêu cầu bài học, ghi tựa
“Kể lại buổi đầu tiên em đi học”
b. Hướng dẫn :
Em cần nhớ lại xem buổi đầu mình đi học như thế
nào ?(Đó là buổi sáng hay buổi chiều- Buổi đó
cách đây bao lâu - Em chuẩn bò cho buổi đi học đó
như thế nào - Ai đẫn em đến trừơng - Hôm đó
trường học trông như thế nào ? –Lúc đầu em bỡ
ngỡ ra sao – Buổi đầu đi học kết thúc như thế nào
–Em nghó gì về buổi đầu đi học đó?) Giáo viên
chuẩn bò sẵn nội dung này ở bảng phụ.

- Gọi 1-2 học sinh khá giỏi kể mẫu trước lớp, sau
đó cho học sinh cả lớp thảo luận và kể cho bạn
nghe( nhóm đôi).
-Một số học sinh tiếp tục kể trước lớp.
* Thực hành viết đoạn văn:
-Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu 2. Sau đó cho học
sinh viết bài vào vở , chú ý việc sử dụng dấu
chấm câu .
-Yêu cầu học sinh cả lớp viết vào VBT.
-Học sinh đọc bài làm.
Gọi một số học sinh đọc bài làm, chỉnh sửa lỗi,
-2 học sinh
-Nhắc tựa
-2 học sinh đọc các câu hỏi gợi ý
-2 học sinh
-HS kể theo nhóm đôi.
-5 – 7 học sinh thực hiện nói trước lớp
-1 HS đọc
-Cả lớp làm bài.
-3-5 học sinhđọc bài làm của mình
trước lớp.
chấm điểm 1 số bài – Nhận xét.
4/. Củng cố
Giáo viên đọc đoạn văn hay cho học sinh nghe
tham khảo.
5/. Dặn dò – Nhận xét :
-Giáo viên nhận xét chung giờ học.
-Tìm hiểu thêm 1 số kỉ niệm , buổi đầu đi học của
1 số người thân trong gia đình.
Lớp nhận xét, sửa sai , bổ sung .

Lắng nghe và nêu ý kiến về đoạn văn
hay.
Toán
Luyện tập
I/Yêu cầu:
 Thực hiện phép tính chia số có hai chữ số cho số có 1 chữ số.
 Giải bài toán có liên quan đến tìm
 Mối quan hệ giữa số dư và số chia trong phép chiamột phần ba của 1 số
II/Chuẩn bò:
III/ Lên lớp:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/. Ổn đònh;
2/. Kiểm tra:
Các bài tập đã giao về nhà của tiết 29
Nhận xét, sữa bài cho học sinh.
3/. Bài mới :
a. Gtb: Nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài lên
bảng “ Luyện Tập”
b. Hướng dẫn học sinh luyện tập.
Bài 1: Yêu cầu học sinh đọc đề.
-Tổ chức cho học sinh làm bảng con.
Kết hợp gọi học sinh lên bảng nhận xét, sửa
sai.
Lưu ý: Các phép chia đều có dư.
Bài 2 : Tương tự bài 1:
-Yêu cầu học sinh thực hiện tính phép toán tìm
kết quả – Nêu cách thực hiện.
* Giáo viên sửa bài và cho điểm học sinh.
Bài 3: Đọc đề
Tổ chức sửa sai

Giải:
Số học sinh giỏi của lớp đó có là:
27 : 3 = 9 ( bạn)
Đáp số: 9 bạn
Giáo viên sửa bài và cho điểm
-2 học sinh lên bảng
Nhắc tựa
-Thực hiện bảng con + học sinh lên bảng
Nêu kết quả bài toán.( cả cách thực hiện)
Tuyên dương.
-Tự làm bài vào vở
-Học sinh tự suy nghó và làm bài.
-1 học sinh đọc đề bài
-Học sinh tự làm bài vào VBT , 1 học sinh
lên bảng sửa bài .Lớp nhận xét ,bổ sung.
Nhận xét, sửa sai, bổ sung
- HS xung phong
4/. Củng cố
Em dựa vào đâu để xác đònh phép chia hết và
phép chia có dư. Lấy ví dụ minh hoạ
5/. Dặn dò – Nhận xét :
Giáo viên nhận xét chung giờ học
Học bài và tập chia thật nhiều.
Tập viết
Ôn chữ hoa Ă, Â
I/Yêu cầu:
 Củng cố cách viết các chữ viết hoa : D , Đ, X.
 Viết đúng mẫu, đều nết và nối chữ đúng qui đònh về khoảng cách thông qua bài tập
ứng dụng.
 Viết đúng mẫu từ và câu ứng dụng: Kim Đồng, “Dao có mài mới sắc, ngøi có học

mới khôn”
II/Chuẩn bò:
 Mẫu chữ viết hoa:D , Đ, X.
 Các chữ Kim Đồng và dòng chữ câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li.
 Vở tập viết , bảng con và phấn.
III/ Lên lớp:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Ổn đònh:
2.Kiểm tra:
Kiểm tra việc thực hiện bài viết ở nhà.
-Nhắc lại câu tục ngữ của bài viết trước “
Chim khôn … dễ nghe”
-Bcon: D1: rảnh rang; D2: dễ nghe
Nhận xét chung
3.Bài mới :
a.Gtb: Nêu mục đích , yêu cầu tiết học :
giáo viên ghi tựa : “Bài 6”
b.Hướng dẫn viết bài:
+Luyện viết chữ hoa:
- Tìm chữ hoa có trong bài : D , Đ, X
-Viết mẫu: Kết hợp nhắc cách viết nét chữ
của các con chữ
-Nhận xét sửa chữa
+Hướng dẫn viết từ ứng dụng:
-Đọc từ ứng dụng
Kim Đồng: Tên 1 người anh hùng nhỏ tuổi
của nước ta.
-Hướng dẫn viết câu ứng dụng :
Dao có mài mới sắc,
Người có học mới khôn.

1 dãy
-2HS nhắc lại
-viết b con theo y/c
-Nhắc tựa
-HS trả lời
-HS viết bảng con D , Đ, X.
-1 học sinh đọc Kim Đồng
-Học sinh viết b.con
Kim Đồng
học sinh đọc câu ứng dụng + giải nghóa .
⇒ Con người phải biết chăm học mớiø khôn
ngoan , trưởng thành.
* Hướng dẫn học sinh viết tập
Giáo viên chú ý theo dõi , giúp đỡ học sinh
yếu. nhắc nhở viết đúng độ cao, khoảng
cách .
4.Củng cố :
Thu chấm 1 số vở Nhận xét
5.Dặn dò – Nhận xét :
Viết bài về nhà.
Nhận xét tiết học.
-Học sinh mở vở viết bài.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×