Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Phê chuẩn Đề án quản lý và bảo vệ môi trường trên địa bàn huyện Văn Yên đến 2010 và định hướng đến năm 1015 pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (90.54 KB, 3 trang )

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
HUYỆN VĂN YÊN
Số: 11/2008/NQ-HĐND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Văn Yên, ngày 23 tháng 12 năm 2008
NGHỊ QUYẾT
Phê chuẩn Đề án quản lý và bảo vệ môi trường trên địa bàn huyện Văn Yên
đến 2010 và định hướng đến năm 1015
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN HUYỆN VĂN YÊN KHOÁ XI
KỲ HỌP THỨ 11:
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân
ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật bảo vệ môi trường ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội huyện Văn Yên giai đoạn 2008 - 2015;
Sau khi xem xét tờ trình số: 205/TTr-UBND ngày 18/12/2008 của Uỷ ban nhân dân huyện về
việc phê chuẩn Đề án quản lý và bảo vệ môi trường trên địa bàn huyện đến 2010 và định hướng đến
năm 2015;
Trên cơ sở báo cáo thẩm tra của các Ban Hội đồng nhân dân và ý kiến của các vị đại biểu Hội
đồng nhân dân huyện,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê chuẩn Đề án quản lý và bảo vệ môi trường trên địa bàn huyện Văn Yên đến 2010
định hướng đến năm 2015 như sau:
1. Mục tiêu cụ thể
a. Mục tiêu số 1: Hạn chế mức độ gia tăng ô nhiễm
- 95% các cơ sở sản xuất kinh doanh được cấp giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn môi trường
(đến năm 2010 đạt 70% , đến năm 2015 đạt 95%)
- 95% các hộ gia đình ở đô thị, doanh nghiệp có dụng cụ chứa rác thải tại nguồn (đến năm
2010 đạt 75% , đến năm 2015 đạt 95%), 90% - 100% khu vực công cộng có thùng thu gom rác thải.
- 85% các hộ gia đình ở nông thôn có hố rác gia đình (đến năm 2010 đạt 70% , đến năm 2015


đạt 85%), 80% trở lên các hộ dân có đủ 03 công trình vệ sinh (đến năm 2010 đạt 65%, đến năm 2015
đạt 80%)
- Thu gom 90% đến 100% chất thải đô thị, công nghiệp và dịch vụ (đến năm 2010 đạt 85% ,
đến năm 2015 đạt 100%)
- 100% chất thải y tế được thu gom, xử lý đạt tiêu chuẩn môi trường (đến năm 2010 đạt 75% ,
đến năm 2015 đạt 100%)
- 90% - 100% nước thải đô thị, 90% - 100% nước thải các nhà máy được xử lý đạt tiêu chuẩn
môi trường.
- 100% vỏ chai, bao bì thuốc bảo vệ thực vật và phân bón trên đồng ruộng được thu gom xử lý
(đến năm 2010 đạt 70% , đến năm 2015 đạt 100%)
b. Mục tiêu số 2: Cải thiện chất lượng môi trường
- Cơ bản hoàn thành việc cải tạo và nâng cấp hệ thống thoát nước mưa và nước thải khu vực
thị trấn Mậu A có hệ thống tiêu thoát, xử lý nước thải riêng theo tiêu chuẩn quy định.
- 90% dân cư trung tâm đô thị ; 80% dân cư khu vực nông thôn được sử dụng nước hợp vệ
sinh.
- 100% đường phố thị trấn có cây xanh.
c. Mục tiêu số 3: Đảm bảo cân bằng sinh thái ở mức cao
- Phục hồi, hoàn nguyên môi trường tại các khu vực khai thác tài nguyên khoáng sản trước khi
tỉnh ra quyết định đóng cửa mỏ.
- Nâng tỷ lệ đất có rừng che phủ lên trên 60% vào năm 2010, lên trên 68% vào năm 2015. Tiếp
tục đẩy mạnh phong trào trồng rừng phân tán trong nhân dân.
- Quản lý tốt khu bảo tồn thiên nhiên Nà Hẩu với diện tích 16.950 ha.
- Xử lý 100% các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng, ngăn chặn có hiệu quả mức độ
gia tăng ô nhiễm tại địa bàn thị trấn và các xã, ít nhất 90% khu vực đô thị và 100% khu công nghiệp có
hệ thống xử lý nước thải hoàn chỉnh; 100% các cơ sở chế biến nông, lâm sản có báo cáo đầu tư và
cam kết bảo vệ môi trường.
2. Giải pháp thực hiện
- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền nâng cao nhận thức, ý thức trách nhiệm của các doanh
nghiệp, các hộ gia đình, cá nhân trong việc thực hiện các quy định về bảo vệ môi trường;
- Quy hoạch các bãi rác công cộng xử lý chất rắn công nghiệp;

- Tăng cường kiểm tra đôn đốc các chủ đầu tư đẩy nhanh tiến độ xây dựng kết cấu hạ tầng ở
các khu cụm công nghiệp Đông Cuông, An Thịnh;
- Khi phê duyệt các làng nghề đưa ra xa các khu dân cư và phải có cam kết bảo vệ môi trường;
- Quy hoạch trong nông nghiệp : Tăng cường công tác canh tác bền vững trên đất dốc, xây
dựng các bể chứa rác thải nông nghiệp (chai, lọ, bao bì đựng thuốc sâu;
- Quy hoạch bãi rác công cộng tại thị trấn Mậu A và các xã đạt tiêu chuẩn môi trường;
- Thực hiện tốt công việc công khai thông tin về môi trường trên các phương tiện thông tin đại
chúng;
- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền vận động nhân dân thực hiện ăn, ở sạch, hợp vệ sinh, giữ
gìn môi trường nơi công cộng;
- Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra đối với cơ sở sản xuất chế biến nông, lâm sản, vật
liệu xây dựng, khai thác khoáng sản;
- Tăng cường năng lực cho các cơ quan quản lý Nhà nước về tài nguyên và môi trường ở cấp
huyện, cấp xã. Đào tạo nâng cao trình độ nhận thức cho cán bộ chuyên môn, cán bộ cơ sở. Thực hiện
công tác quản lý, bảo vệ môi trường đến năm 2010 và định hướng đến năm 2015.
Điều 2. Hội đồng nhân dân huyện giao cho Uỷ ban nhân dân huyện tiếp thu ý kiến thẩm tra của
Ban pháp chế và ý kiến của các vị đại biểu HĐND huyện để hoàn chỉnh Đề án, đồng thời xây dựng kế
hoạch và đề ra các giải pháp cụ thể, chỉ đạo các ngành của huyện, Uỷ ban nhân dân các xã, thị trấn
phối hợp với Mặt trận Tổ quốc, các ngành đoàn thể tuyên truyền, vận động hội viên, đoàn viên và các
tầng lớp nhân dân hưởng ứng tích cực, thực hiện Đề án.
Điều 3. Hội đồng nhân dân huyện giao cho Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng
nhân dân và các vị đại biểu Hội đồng nhân dân huyện giám sát thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân huyện Văn Yên khoá XV kỳ họp thứ 11 thông qua
ngày 24 tháng 12 năm 2008.
Nghị quyết này có hiệu lực sau 07 ngày và được niêm yết chậm nhất sau 03 ngày, kể từ ngày
Hội đồng nhân dân thông qua./.
Nơi nhận:
- TT. HĐND,UBND tỉnh Yên Bái;
- VP. ĐBQH và HĐND tỉnh;
- TT Huyện uỷ (báo cáo)

- TT. HĐND, UBND huyện;
- Các ban HĐND huyện;
- TT. MTTQ huyện, các ngành;
- Các Đại biểu HĐND huyện;
- TT. HĐND ,UBND các xã, TT;
- Chánh, Phó VP;
- Lưu: VP.
CHỦ TỊCH
( Đã Ký)
Trịnh Huỳnh Yên

×