Tải bản đầy đủ (.doc) (248 trang)

giao an van 9 ki I ( moi 3 cot )

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (888.96 KB, 248 trang )

Ng y so ạn: 15/8/2009.
Ngày LL: 17/8/2009
Tuần: 1
Tiết: 1 Phong cách Hồ Chí Minh
A/ Mục tiêu cần đạt:
Giúp học sinh:
1) Thấy đợc vẻ đẹp trong phong cách HCM là sự kết hợp hài hoà giữa truyền thông và hiện đại, dân
tộc và nhân loại, thanh cao và giản dị.
2) Tích hợp văn bản đã học ở lớp 7 (đức tính giản dị của Bác Hồ)
3) Từ lòng kính yêu, tự hào về Bác, các em có ý thức tu dỡng, học tập, rèn luyện theo gơng Bác.
B/Chuẩn bị:
1) Giáo viên:
- Su tầm tranh ảnh, bài viết về nơi ở và làm việc của Bác trong khuôn viên phủ chủ tịch.
- Sách giáo viên và một số tài liệu liên quan đến bài giảng.
- Bài soạn giảng.
2) Học sinh:
- Su tầm tranh ảnh về Bác.
- Đọc và trả lời câu hỏi theo hớng dẫn SGK.
C/ Phơng pháp:
- Gợi mở, nêu vấn đề, phân tích- khái quát- tổng hợp
D/ Tiến trình lên lớp:
1) ổ n định tổ chức lớp:
- Lớp: - Sĩ số: - Vắng:
2 ) Kiểm tra bài cũ:
Giáo viên kiểm tra sách vở & sự chuẩn bị bài của học sinh
3) Bài mới:
* Lời vào bài: Nói đến dân tộc VN không ai không biết vị lãnh tụ kính yêu: Hồ Chí Minh. Ngời không những
là nhà yêu nớc, nhà cách mạng vĩ đại mà còn là danh nhân văn hoá thế giới. Vẻ đẹp văn hoá chính là nét nổi bật
trong phong cách HCM. Vậy cụ thể văn hoá đó là gì? Tiết học hôm nay cô trò ta cùng tìm hiểu qua văn bản:
Phong cách Hồ Chí Minh
Hoạt động dạy Hoạt động học Phần ghi bảng


H: Em hãy cho biết tác giả của văn
bản này là ai?
H: Nhìn vào phần ghi ở cuối văn
bản, nêu xuất xứ của tác phẩm?
H: Phong cách HCM thuộc loại
văn bản gì?
H:Đặc điểm của loại văn bản này là
gì?
G. định hớng: Vấn đề đặt ra có tính
chất nh thế nào đối với xã hội.
H: Vậy vấn đề đợc đề cập ở văn
bản là vấn đề gì?
H: Phơng thức biểu đạt chủ yếu để
thể hiện chủ đề này?
H: Văn bản có thể chia làm mấy
phần?
QS SGK Trả lời.
H xung phong trả lời.
- Kiểu văn bản: Nhật
dụng.
- Đặc điểm: đề cập đến
những vấn đề xã hội
mang tính cập nhật, có
khi mang ý nghĩa lâu dài.
- Chủ đề vẻ đẹp trong
phong cách HCM.
- Phơng thức biểu đạt: lập
luận
- 2 đoạn:
Đ1: Từ đầu -> rất hiện

đại.
Đ2: đoạn còn lại.
I. Tìm hiểu chung:
1, Tác giả và tác phẩm:

Phong cách HCM trích trong HCM và văn
hoá Việt Nam Viện văn hóa xuất bản, Hà Nội,
1990.
2, Kiểu văn bản:
. Kiểu văn bản: Nhật dụng
Chủ đề: Sự hoà nhập với thế giới và giữ gìn bản
sắc văn hoá dân tộc.(vẻ đẹp phong cách HCM)
3. Phơng thức biểu đạt:
- tự sự (kể chuyện) + nghị luận ( lời bình)
4. Bố cục
( 2 đoạn )
5. Đọc:
H: Theo em với văn bản này phải
đọc nh thế nào cho phù hợp với chủ
đề mà tác giả biểu đạt?
*) Hãy đọc văn bản theo đúng giọng
đọc đó?
- GV cùng học sinh nhận xét cách
đọc bài.
- GV đọc mẫu lại 1 đoạn.
- GV: Trong văn bản tác giả sử dụng
tơng đối nhiều các từ hán việt mà
các em cần phải nắm đợc rõ nghĩa
mới hiểu thấu đợc văn bảnPhần
chú thích (SGK) đã giải thích khá rõ

ràng. do vậy ngoài việc kiểm tra 1
số từ trong sgk, cô sẽ bổ sung giải
thích thêm 1 số từ ngữ khác cho các
em hiểu.
H: Nhan đề văn bản là phong cách
HCM. Vậy em hiểu phong cách ở
đây là gi?
*) Giải thích nghĩa của các từ: Truân
chuyên; uyên thảm; siêu phàm?
- GV đọc từ câu (bất giác-> đạm bạc
và giải thích 1 số từ khó:
+ Bất giác: 1 cách tự nhiên, ngẫu
nhiên, không dự định trớc.
+ Đạm bạc: sơ sài, giản dị, không
cầu kì, bày vẽ.
- GV: nội dung cụ thể của vẻ đẹp
phong cách HCM ntn? Cô trò ta
=> Giọng đọc: chậm rãi,
bình tĩnh, khúc triết.
1 học sinh đọc từ đầu
-> rất hiện đại
1 học sinh khác đọc phần
còn lại.
H/s dựa vào phần chú
thích trong sgk để trả lời.
- Phong cách
- Truân chuyên
- Uyên thâm
- Siêu phàm
Học sinh tiếp thu kiến

thức.
6. Chú thích:
- Bất giác
- Đạm bạc
II) Phân tích văn bản:
cùng vào phân tích văn bản.
Nh trên ta đã nói chủ đề của văn
bản đề cập đến là: vẻ đẹp trong
phong cách HCM. Đây chính là luận
điểm cơ bản của văn bản này.
H: Qua chuẩn bị bài ở nhà hãy cho
biết luận điểm cơ bản trên đợc triển
khai theo hệ thống luận cứ nào?
*) Hãy tách văn bản tơng ứng với
mỗi luận cứ đó?
- GV: Trong phạm vi tiết học này cô
trò ta sẽ đI phân tích đoạn 1.
- GV yêu cầu học sinh đọc bài.
H: Đọc đoạn văn đã khái quát vốn
tri thức văn hoá của HCM ntn?
H: Ngời đã tích luỹ vốn tri thức văn
hoá sâu rộng ấy bằng những con đ-
ờng nào?
H: Để có đợc vốn tri thức văn hoá
ấy Ngời đã làm gì?
- 2 luận cứ:
1. Vẻ đẹp văn hoá
HCM.
2. Vẻ đẹp trong lối
sống của HCM.

H/S đọc lại đoạn văn 1
TL
- Trong cuộc đời hoạt
động CM đầy gian nan
vất vả, HCM đã tích luỹ
đợc vốn tri thức văn hoá
hết sức sâu rộng.
- Con đờng: học tập và
rèn luyện không ngừng
trong suốt bao nhiêu
năm, suốt cuộc đời hoạt
động CM đầy gian truân
của Bác: đó là đi nhiều
nơi trên thế giới.
- Ngời đã nắm vững ph-
ơng tiện giao tiếp là ngôn
ngữ (Ngời nói và viết
1. Vẻ đẹp tinh hoa văn hoá HCM: (Vẻ đẹp
phong cách văn hoá HCM).
- HCM đã tích luỹ đợc vốn tri thức văn hoá hết
sức sâu rộng.
- Tiếp xúc với nhiều nền văn hoá các nớc : Châu
Âu, châu á, châu Phi, châu Mĩ.đi nhiều nơi trên
thế giới.
- Ngời đã nắm vững phơng tiện giao tiếp là ngôn
ngữ (Ngời nói và viết thạo nhiều thứ tiếng ngoại
quốc: Pháp, Anh, Hoa, Nga).
- Qua công việc, qua lao động mà học hỏi
H: Song điều kì lạ nhất trong cách
tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại

của HCM là gì?
H: Cụ thể của sự chọn lọc đó là gì?
G/v đọc những điều kì lạrất hiện
đại
H: Có nhận xét gì về câu văn, cách
lập luận của tác giả trong đoạn văn
trên?
H: Từ NT trên hãy khái quát lại
nội dung đoạn văn 1?
- GV khái quát lại vấn đề: Nói cách
khác vẻ đẹp phong cách văn hoá
thạo nhiều thứ tiếng
ngoại quốc: Pháp, Anh,
Hoa, Nga).
- Qua công việc, qua lao
động mà học hỏi (lam
nhiều nghề khác nhau).
- Ngời học hỏi, tìm hiểu
văn hoá nghệ thuật đến 1
mức khá uyên thâm.
- Điều quan trọng là Ngời
đã tiếp thu vốn tri thức
văn hoá nhân loại có
chọn lọc
- Không chịu ảnh hỏng 1
cách thụ động.
- Tiếp thu mọi cái đẹp,
cái hay đồng thời với việc
phê phán những hạn chế,
tiêu cực.

- Trên nền tảng văn hoá
dân tộc mà tiếp thu
những ảnh hởng quốc tế.
- NT:
. Sử dụng câu kể kết
hợp với lời bình luận:
Có thể nói ít có vị lãnh
tụ nàonh chủ tịch
HCM => rất tự nhiên.
- Tiếp thu mọi cái đẹp, cái hay đồng thời với việc
phê phán những hạn chế, tiêu cực.
- Trên nền tảng văn hoá dân tộc mà tiếp thu
những ảnh hởng quốc tế
NT: Lập luận: chặt chẽ rõ ràng thu hút ngời đọc
* Là sự kết hợp giữa truyền thống văn hoá dân
HCM là sự kết hợp hài hoà giữa
truyền thống văn hoá dân tộc và tinh
hoa văn hoá nhân loại.
- GV: vậy vẻ đẹp phong cách HCM
còn biểu hiện trong lối sông ntn?
Tiết học sau chúng ta sẽ tìm hiểu
tiếp
. Lập luận: chặt chẽ rõ
ràng thu hút ngời đọc
- H/S khái quát nội dung
đoạn 1.
tộc và tinh hoa văn hoá nhân loại
GV củng cố rút kinh nghiệm giờ dạy.
Ngày soạn: 10/8/2009
Ngày dạy:19/8/2009

Tuần 1:
Tiết 2:
Phong cách Hồ Chí Minh
I. Mục tiêu cần đạt:
Giúp học sinh:
- Thấy đợc vẻ đẹp trong phong cách HCM là sự kết hợp hài hoà giữa truyền thông và hiện đại, dân tộc
và nhân loại, thanh cao và giản dị.
- Tích hợp văn bản đã học ở lớp 7 (Đức tính giản dị của Bác Hồ) với
những hiểu biết về Bác.
- Từ lòng kính yêu, tự hào về Bác, các em có ý thức tu dỡng, học tập, rèn luyện theo gơng Bác.
II. Chuẩn bị:
a, Giáo viên: +) Su tầm tranh ảnh, bài viết về nơi ở và làm việc của Bác trong khuôn viên chủ tịch phủ.
+) SGV và 1 số tài liệu liên quan đến bài giảng.
+) Bài soạn giảng.
b, Học sinh: +) Su tầm tranh ảnh về Bác.
+) Đọc và trả lời câu hỏi theo hớng dẫn SGK.
III, Phơng Pháp:
Gợi mở, nêu vấn đề, phân tích, khái quát, tổng hợp.
IV. Tiến trình lên lớp:
1, ổn định tổ chức lớp:
- Lớp: - Sĩ số: - Vắng:
2, Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi: Vẻ đẹp phong cách văn hoá HCM đợc thể hiện ntn trong văn bản Phong cách HCM
của Lê Anh Trà?
T.T đáp án:
Vẻ đẹp phong cách văn hoá HCM đợc thể hiện trong sự tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại của HCM
để tạo nên một nhân cách, một lối sống rất VN, rất phơng đông nhng cũng đồng thời rất mới rất hiện
đại.Cụ thể:
- HCM đi nhiều nơi, tiếp xúc với nhiều nền văn hoá từ phơng đông đến phơng tây. Ngời đã tích luỹ đợc
vốn tri thức sâu rộng nhờ:

+ Nắm vững phơng tiện ngôn ngữ giao tiếp
+ làm nhiều nghề khác nhau
+ Học hỏi, tìm hiểu đến mức sâu sắc.
- Điều quan trọng là Ngời đã tiếp thu có chọn lọc tinh hoa văn hoá nhân loại
3, Bài mới:
*) Lời vào bài: Tiết học trớc các em đã nắm rõ và thấy đợc vẻ đẹp phong cách là sự tiếp thu tinh hoa
văn hoá nhân loại trên nền tảng cái gốc văn hoá dân tộc không gì lay chuyển đ ợc . Vậy nói về
phong cách HCM ta còn phải biết đến vẻ đẹp nào khác, tiết học ngày hôm nay, cô trò ta cùng tìm
hiểu.
Hoạt động dạy Hoạt động học Phần ghi bảng
GV ghi lại các đề mục lớn ở tiết trớc
để HS tiện theo dõi
H: Hãy nhắc lại cấu trúc của văn
bản Phong cách HCM ?
2 đoạn:
Đ1:(Từ đầu->rất hiện đại) vẻ đẹp
phong cách văn hoá HCM.
Đ2: (Đoạn còn lại): Vẻ đẹp trong lối sống
HCM.
I/ Giới thiệu chung:
.
II/ Phân tích văn bản.
1, Vẻ đẹp phong cách văn hoá
HCM.
2, Vẻ đẹp trong lối sống giản dị
mà thanh cao của Chủ tịch HCM.
- GV yêu cầu HS đọc bài.
H: Vẻ đẹp phong cách HCM ở
đoạn văn 2 đợc tác giả đề cập trên
những khía cạch nào?

H: Chi tiết, hình ảnh nào đợc tác
giả chọn khi nói đến nơi làm việc
đơn sơ của Bác?
H: Trang phục của Bác đợc tác giả
giới thiệu ntn?
H: Ăn uống của một vị lãnh tụ có
gì đặc biệt?
H: Đó là những món ăn ntn?
H: Em nhận xét gì về vẻ đẹp trong
lối sống của Bác?
H/s1 đọc toàn văn bản pcHCM.
- H/s2 đọc lại đ2 (từ lần đầu tiên trong
lịch sử VN đến hết).
- Lối sống:
+ Nơi ở, nơi làm việc đơn sơ:
. Chiếc nhà sàn nhỏ bằng gỗ bên cạnh
chiếc ao->vẻn vẹn có vài phòng tiếp
khách, họp bộ chính trị làm việc và ngủ.
. Đồ đạc mộc mạc đơn sơ.

+ Trang phục:-> hết sức giản dị
- Bộ quần áo bà ba nâu
- Chiếc áo trấn thủ.
- Đôi dép lốp thô sơ.
- T trang ít ỏi:
*1 chiếc va ly con
*Vài bộ quần áo
*Vài vật kỷ niệm của cuộc đời dài
+ Ăn uống: Rất đạm bạc
Gồm:

- Cá kho
- Rau luộc
- Da ghém
- Cà muối
- Cháo hoa
* Những món ăn rất đơn giản, rất VN,
không 1 chút cầu kì.Hay nói cách khác:
ăn uống rất đạm bạc.
- Chủ tịch HCM có một phong
cách sống vô cùng giản dị:
+ Nơi ở, nơi làm việc đơn sơ:
. Chiếc nhà sàn nhỏ bằng gỗ bên
cạnh chiếc aovừa là phòng tiếp
khách,vừa là nơi làm việc và
ngủ.
+ Trang phục giản dị:
- Bộ quần áo bà ba nâu
- Chiếc áo trấn thủ.
- Đôi dép lốp thô sơ.
+ Ăn uống đạm bạc:
Gồm:
- Cá kho
- Rau luộc
- Da ghém
- Cà muối
- Cháo hoa
H: ) Có ngời cho rằng phải chăng
đây là cách sống khắc khổ của
những con ngời tự vui trong cảnh
nghèo khó; Tự thần thánh hoá, tự

làm cho khác ngời khác đời. ý kiến
của em ntn về lối sống đó?
+ Em có đồng ý với ý kiến trên
không?
+ Nếu không, em quan niệm ntn vế
cách sống đó?

- GV: Kể một số câu chuyện về lối
sống của Bác.
H: Lối sống của Bác khiến tác giả
liên tởng đến lối sống của những ai?
Tác giả đã dùng thủ pháp NT nào ở
đây?
H: Em hiểu gì về 2 câu thơ Nôm
trên của Nguyễn Bỉnh Khiêm?
Nêu ý kiến :
ố Lối sống rất giản dị, đạm bạc đơn sơ.
Trao đổi theo bàn.
( Hoàn toàn không đồng ý với ý kiến đó
).
- Đây không phải là lối sống khắc
khổ của những con ngời tự vui trong cảnh
nghèo khó.
- Đây cũng không phải cách tự thần thánh
hoá, tự làm cho khác đời khác ngời.
- Đây là 1 cách sống có văn hóa đã trở
thành một quan niệm thẩm mĩ: Cái đẹp là
sự giản dị, tự nhiên.
Lối sống giản dị mà thanh cao.
* So sánh:

- So sánh cách sống, lối sống của lãnh tụ
với vị tổng thống, các vị vua hiền của các
nớc khác.
Tôi dám chắc giản dị và tiết chế nh
vậy.
- So sánh cách sống của Bác với các vị
hiền tiết trong lịch sử mà tiêu biểu là:
Nguyễn Trãi ở Côn Sơn hay Nguyễn Bỉnh
- Biểu hiện của lối sống thanh
cao:
+ Đây không phải là lối sống
khắc
khổ của những con ngời tự vui
trong cảnh nghèo khó.
+ Đây cũng không phải cách tự
thần thánh hoá, tự làm cho khác
đời khác ngời.
+ Đây là 1 cách sống có văn hóa
đã trở thành một quan niệm thẩm
mĩ: Cái đẹp là sự giản dị, tự
nhiên.
H: Với nghệ thuật đó đã đem lại
hiệu quả gì cho đoạn văn?
H: Với cách viết nh vậy còn bộc lộ
tình cảm gì của ngời viết nói chủ
tịch HCM.
H: Tác giả bài viết đã bình luận
ntn về lối sống, nếp sống của Bác.
H: Em hiểu gì về lời bình này của
tác giả?

+ Em hiểu thế nào là cách sống
không tự thần thánh hoá, khác đời,
Khiêm sống ở quê nhà. Họ cũng có lối
sống:
Thu ăn măng trúc, đông ăn giá.
Xuân tắm hồ sen, hạ tắm ao.
Phân tích:
Mỗi mùa có 1 thú vui riêng mùa nào
thức ấy.
+) Thu ăn măng trúc -> mùa thu xem
măng, trúc.
+) Đông ăn giá -> Mùa đông hởng cái giá
lạnh vốn có của nó.
+) Xuân tắm hồ sen -> Còn có ngời đắm
mình trong cảnh đẹp hồ sen, ngắm sen.
+) Hạ tắm ao -> còn có ngời đắm mình
trong cảnh ao chuôm, câu cá thởng trăng.
Đó là cái thú vui tao nhã của các bậc
nho xa
Một lối sống đạm bạc mà thanh cao.
- Tác dụng:
+) Làm nổi bật sự kết hợp giữa vĩ đại và
bình dị ở nhà cách mạng HCM.
+) Làm sáng tỏ cách sống bình dị mà
thanh cao của ngời.
+) Thể hiện niềm cảm phục, tụ hào của
ngời viết.
- Bình: Nếp sống giản dị và thanh đạm
của Bác Hồ đem lại hạnh phúc thanh
cao cho tâm hồn và thể xác.

hơn đời?

H: Tại sao tác giả lại nói: Lối
sống của Bác có khả năng đem lại
hạnh phúc thanh cao cho tâm hồn và
thể xác?
H: Từ đó em có thể khái quát vẻ
đẹp lối sống của Bác?
- GV cho h/s liên hệ:
- GV chuyển ý:
H: Khái quát những nét NT đặc
sắc trong văn bản phong cách
HCM?
+) không tự thần thánh hoá, khác đời,
hơn đời Tức là:
.) Không xem mình là nằm ngoài nhân
loại nh các thánh nhân siêu phàm.
.) Không tự đề cao mình, không đặt mình
lên mọi sự thông thờng ở đời.
+) Lối sống của Bác thanh cao cho
tâm hồn, cho thể xác bởi:
.) Sự bình dị gắn với thanh cao, trong sạch
-> Tâm hồn không phải chịu những toan
tính vụ lợi Tâm hồn đợc hạnh phúc
thanh cao.
.) Sống thanh bạch, giản dị thể xác không
phải gánh chịu ham muốn, bệnh tật =>
thể xác đợc thanh cao, hạnh phúc.
( Học sinh tự bộc lộ )


( Học sinh tự khái quát nghệ thuật )
- Kết hợp giữa kể và bình luận. Đan xen
giữa những lời kể là những lời bình luận
tự nhiên: Có thể nói ít vị lãnh tụ nào lại
am hiểu nhiều về các dân tộc và nhân
dân thế giới, văn hoá thế giới sâu sắc nh
chủ tịch HCM.
- Chọn lọc những chi tiết tiêu biểu
- Đan xen thơ các vị hiền triết, cách
sử từ Hán Việtgợi cho ngời đọcthấy
3. Những biện pháp nghệ thuật
trong văn bản làm nổi bật vẻ
đẹp phong cách HCM:
- Kết hợp giữa kể và bình
luận.
- - Chọn lọc những chi tiết
tiêu biểu
- Sử dụng nghệ thuật đối lập
H: Những nét NT đặc sắc trên làm
nổi bật nội dung gì?

- GV y/c h/s đọc ghi nhớ

sự gần gũi giữa chủ tich HCM với
các vị hiền triết của dân tộc.
- Sử dụng nghệ thuật đối lập: Vĩ nhân
mà hết sức giản dị,gần gũi; am hiểu
nhiều nền văn hoá nhân loại mà hết
sức dân tộc, hết sức Việt nam.
( Học sinh phát biểu miệng )

( Học sinh đọc ghi nhớ trong sgk ).
*) Vẻ đẹp trong lối sống của
HCM là sự kết hợp hài hoà giữa
thanh cao và giản dị.
III./ Tổng kết:
1/ NGhệ thuật:
- Sự đan xen giữa những lời kể và
lời bình luận 1 cách tự nhiên.
- Chọn lọc những chi tiết rất tiêu
biểu để minh hoạ.
- So sánh, đối lập: Vĩ nhân mà
giản dị.
- Cách dùng từ hán việt gợi sự
gần gũi giữa HCM với các bậc
hiền triết của dân tộc.
2/ Nội dung:
Vẻ đẹp của phong cách HCM:
Truyền thống văn hoá dân tộc và
tinh hoa văn hoá nhân loại; Giữa
thanh cao và giản dị.
*) Ghi nhớ: ( Sgk 8 )
IV./ Luyên tập
Ngày soạn: 11/8/2009.
Ngày dạy: 19/8/2009
Tuần 1 : Tiết 3:
Các phơng châm hội thoại
I>Mục tiêu cần đạt:

Giúp học sinh:
1) Nắm đợc nội dung phơng châm về lợng và phơng châm về chất.
2) Tích hợp với Văn qua văn bản PC Hồ Chính Minh, với TLV ở bài Sử dụng 1 số biện pháp nghệ
thuật trong văn bản thuyết minh.
3) Rèn luyện kỹ năng biết vận dụng những phơng châm này trong gaio tiếp.
IIChuẩn bị:
- Giáo viên: SGK,sgv, bảng phụ và bài soạn giảng.
- Học sinh:
+ Xem lại kiến thức bài cũ Hội thoại ở lớp 8.
+ Đọc và nghiên cứu bài mới.
III. Ph ơng pháp:
- Quy nạp, gợi mở, phân tích Khái quát Tổng hợp.
IV. Tiến trình lên lớp:
1 . ổ n định tổ chức lớp:
2 . Kiểm tra bài cũ: (GV kết hợp lồng vào bài mới)
3. Bài mới:
*Lời vào bài:
ở lớp 8 các em đã đợc học và nhận biết về Hội Thoại . Vậy khi tham gia hội thoại, mỗi ng ời cần
phaỉ chú ý đến điều gì? (Cần xác định đúng vai của mình để chọn cách nói cho phù hợp)
Tuy nhiên trong quá trình hội thoại hay nói cách khác trong giao tiếp không phải ai cũng biết và tuân
thủ đúng theo những quy định của giao tiếp để giao tiếp đạt đợc hiệu quả cao nhất. Và những quy định đó lại đợc
thể hiện qua các phơng châm hội thoại. Vây đó là những phơng châm hội thoại nào? Đây cũng chính là nội dung
của bài học ngày hôm nay: Các ph ơng châm hội thoại.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Phần ghi bảng
- GV treo bảng phụ có ghi đoạn
đối thoại sau:
An: - Cậu có biết bơi không?
Ba: - Biết chứ, thậm chí còn bơi
giỏi nữa.
An: - Cậu học bơi ở đâu vậy?

Ba: - Dĩ nhiên là ở dới nứơc chứ
còn ở đâu
- GV yêu cầu 1-2 hs đọc VD1
H: Đoạn văn trên là cuộc đối
thoại của ai với ai?
H: An và Ba nói với nhau về vấn
đề gì?
H: Ai là ngời có nhu cầu tìm
hiểu về bơi? Ai là ngời đáp ứng
về nhu cầu đó?
H: Vậy điều đầu tiên mà An
muốn biết là gì?
H: Em hiểu nghĩa của từ bơi ở
đây là gì?
H: Ba đã trả lời nh thế nào với
An?
H: ở câu trả lời này, Ba có đáp
ứng đợc điều mà An cần biết
HS đọc VD trên bảng phụ
- Cuộc đối thoại: An và Ba.
- Nội dung: Trao đổi tìm hiểu nhau
về việc bơi của mỗi ngời.
- An -> là ngời có nhu cầu tìm hiểu
và biết về bơi của Ba
- Ba -> là ngời đáp ứng những nhu
cầu của An
- An muốn biết: Ba có biết bơi
không?
+ Bơi: Di chuyển trong nớc hoặc
trên mặt nớc bằng cử động của cơ

thể.
- Ba trả lời: Biết chứ, thậm chí còn
bơi giỏi nữa
-> Ba đã đáp ứng đợc nhu cầu 1 của
An
I ) Ph ơng châm về l ợng:
1) Xét ví dụ:
a) VD1: b) VD2:
Đoạn đối thoại
giữa An và Ba
Lợn cới, áo mới
không?
- GV: Ta tìm hiểu tiếp nhu cầu thứ
2 của An
- GV đọc và hỏi
H: Khi An hỏi Học hỏi ở đâu
mà Ba trả lời ở dới nớc thì câu
trả lời có đáp ứng điều mà An
muốn biết không? Tại sao?
H: Vậy Ba cần trả lời nh thế nào
cho đúng?
H: Từ VD này, em có rút ra bài
học gì về giao tiếp?
GV cho hs tìm hiểu VD2
trong SGK-9: Lợn cới, áo
mới
- GV y/c hs đọc VD2 trong sgk và
kể lại truyện
H: Câu chuyện này có gây cời
không? Vì sao? Hãy chỉ ra cụ thể.

- GV treo bảng phụ và dùng bút
gạch chân những từ thừa (Bảng
phụ chỉ chép 2 câu của anh lợn
cới và anh áo mới).
- Câu trả lời của Ba không mang nội
dung mà mà An cần biết. Điều mà
An muốn biết là 1 địa điểm cụ thể
nào đó nh ở bể bơi, thành phố, sông,
hồ, biển
- Ba cần phải trả lời: Mình học bơi
ở hồ của thành phố
->Bài học1: Khi giao tiếp cần nói
cho ó nội dung; nội dung của lời nói
phải đáp ứng yêu cầu của việc giao
tiếp.
- 2 hs đọc Lợn cới, áo mới
- 1 hs kể lại truyện trong VD2
- Có gây cời. Vì: Các nhân vật trong
truyện đều nói nhiều hơn những gì
cần nói.
+) Anh lợn cới
Bác có thấy con lợn cới của tôi chạy
qua đây không?
+) Anh áo mới:
Từ lúc tôi mặc áo mới này , tôi
chẳng thấy con lợn nào chạy qua đây
2) Nhận xét:
- Giao tiếp cần nói
cho có nội dung và
nội dung của lời nói

phải đáp ứng đúng
nhu cầu của cuộc
giao tiếp
- Khi giao tiếp
cần nói cho có
nội dung,
không thiếu
không thừa
H: Lẽ ra anh lợn cới và anh
áo mới phải hỏi và trả lời ntn để
ngời nghe đủ biết đợc điều cần
hỏi và cần trả lời?
H:Từ vd2 này, các em thấy cần
phải tuân thủ yêu cầu gì khi giao
tiếp?
- GV nhắc lại 2 nhận xét.
H: Từ 2 VD trên, em hiểu gì về
phơng châm về lợng?
- GV chuyển ý: Các em vừa tìm
hiểu xong phơng châm về lợng.
Vậy ta hiểu phơng châm và chất l-
ợng ntn?
- GV y/c hs theo dõi và đọc VD
(SGK-9)
H: Câu chuyện có làm em buồn
cời không?
H: Chi tiết nào là yếu tố gây cời?
H: Em có nhận xét gì về những
chi tiết này?
H: Vậy truyện cời này phê phán

điều gì?
cả!
- Chỉ cần hỏi: Bác có thấy con lợn
nào chạy qua đây không?
- Chỉ cần trả lời: (Nãy giờ) tôi
chẳng thấy con lợn nào chạy qua đây
cả.
(HS nêu nhận xét 2)
- Khi giao tiếp, cần nói cho có nội
dung, không thiếu không thừa.
HS đọc ghi nhớ 1 trong sgk
HS đọc VD
- Câu truyện gây tiếng cời cho độc
giả bởi các chi tiết:
+ Quả bí to bằng cả cái nhà.
+ Cái nồi đồng to bằng cả cái đình
làng.
-> Đó là những chi tiết không đúng
3) (Ghi nhớ 1 sgk-9)
II) Ph ơng châm về chất:
1) Ví dụ: Quả bí khổng lồ (sgk-9)
Ví dụ 2:
2) Nhận xét:
- Trong giao tiếp đừng nói những điều
phi thực tế không có bằng chứng xác
thực.
H: Nh vậy, trong giao tiếp có
điều gì cần tránh?
- GV: Bài học mà chúng ta rút ra
đợc qua câu truyện trên là nội

dung của phơng châm về chất.
Vậy em hiểu gì về phơng châm
về chất?
- GV chuyển ý: Để khắc sâu hơn
phần lý thuyết ở trên, cô trò ta
cùng vào làm 1 số bài tập trong
phần luyện tập.
- GV ghi trên bảng cùng hs làm.
H: Vận dụng phơng châm về l-
ợng đã học, hãy phân tích lỗi sai
trong 2 câu trên?
H: Nêu yêu cầu của bài tập 2?
- GV nhận xét chữa bài
và đáng tin ở thực tế cuộc sống (phi
thực tế)
- Phê phán tính nói khoác
- Không nên nói những điều mà
mình không tin là đúng sự thật.
HS đọc ghi nhớ 2
HS đọc yêu cầu BT1
HS trả lời miệng.
-> Lỗi sai:
a) Thừa cụm từ nuôi ở nhà vì: từ
gia súc đã hàm chứa nghĩa là thú
nuôi trong nhà
b) Thừa cụm từ hai cánh bởi vì:
tất cả các loài chim đều có hai cánh.
HS đọc yêu cầu bài
Hs trả lời miệng
HS nhận xét bài

3) Ghi nhớ 2 (sgk-10)
III) Luyện tập:
1) Bài tập 1: (SGK-10)
a) Trâu là 1 loài gia súc (nuôi ở nhà)
b) én là 1 loài chim có hai cánh.
2) Bài tập 2:
Chọn từ ngữ thích hợp điền vào chỗ
trống
a) Nói có sách mách có chứng
b) Nói dối.
c) Nói mò.
d) Nói nhăng nói cuội
e) Nói trạng
3) Bài tập 3:
H: Theo em, trong truyện yếu tố
nào là yếu tố gây cời?
H: Tại sao lại gây cời?
H: Nh vậy trong truyện phơng
châm hội thoại nào đã không đợc
tuân thủ?
- GV nêu yêu cầu BT4
- GV yêu cầu các nhóm lên trình
bày trên bảng.
- GV nhận xét, chữa bài làm của
hs.
1 Hs đọc BT3
1hs khác kể lại chuyện
- Yếu tố gây cời: Rồi có nuôi đợc
không?
- Vì: Câu hỏi đó là hỏi 1 điều rất

thừa.
- Với câu hỏi trên, ngời nói đã không
tuân thủ phơng châm về lợng.
- HS làm theo nhóm
N1: Dây ngoài
N2: Dây trong
- Đại diện nhóm trình bày
Đại diện nhóm NX
- Không tuân thủ theo phơng châm về l-
ợng (hỏi 1 điều rất thừa)
4) Bài tập 4:
a) Theo nội dung trong phần phơng
châm về chất, khi giao tiếp đừng nói
những điều mà mình tin là không đúng
hay không co bằng chứng xác thực.
Trong nhiều trờng hợp vì 1 lý do nào đó,
ngời nói muốn đa ra 1 nhận định hay
truyền đạt 1 thông tin nhng cha có bằng
chứng chắc chắn
b) Phơng châm về lợng đòi hỏi khi
giao tiếp cần nói cho có nội dung, nội
dung của lời nói phải đúng yêu cầu giao
tiếp, không thiếu không thừa. Trong
giao tiếp đôi khi nhấn mạnh hay để
chuyển ý, dẫn ý ngời nói cần nhắc lại 1
nội dung nào đó đã nói hay giả định là
mọi ngời đều biết. Khi đó bảo đảm ph-
ơng châm về lợng, ngời nói phải ding
cách nói trên.
5) Bài tập 5:

- Ăn đơm nói đặt: vu khống, đặt điều,
bịa chuyện cho ngời khác.
- Ăn ốc nói mò: nói không có căn cứ.
- Ăn không nói có: vu khống bịa đặt.
Cãi chày cãi cối: cố tranh cãi, nhng
không có ý nghĩa gì cả.
- Khua môi múa mép: nói năng ba hoa,
khoác lác, phô trơng.
- Nói dơi nói chuột: nói lăng nhăng, linh
H: Yêu cầu BT5 là gì?
H: Giải thích nghiã của các thành
ngữ đã cho?
H: Theo em những thành ngữ
này liên quan đến phơng châm
hội thoại nào?
- HS nhận xét bài làm của từng
nhóm
2 yêu cầu:
- Giải thích nghĩa của các
- thành ngữ đó cho biết
(HS trả lời miệng)
-> Tất cả những thành ngữ trên đều
chỉ cách nói, nội dung nói không
tuân thủ phơng châm về chất. Đây là
những điều tối kị trong giao tiếp cần
tránh
tinh, không xác thực.
- Hứa hu, hứa vợn:hứa để đợc lòng rồi
không thực hiện lời hứa.
*) Củng cố:

- Phân biệt phơng châm về lợng và phơng châm về chất? Lấy ví dụ minh họa.
*) H ớng dẫn về nhà:
- Bài cũ: +) Hoàn thiện các bài tập trong sgk.
+) Bài tập 6 (sbt-5)
- Bài mới: Chuẩn bị bài: sử dụng một số biện pháp NT trong văn bản thuyết minh
5/ Rút kinh nghiệm bài dạy:
Ngày soạn: 18/8/2009
Ngày dạy: 20/8/2009
Tuần 1: Tiết 4:
Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn
bản
thuyết minh
I) Mục tiêu cần đạt:
Giúp học sinh:
1) Hiểu việc sử dụng một số biện pháp NT trong văn bản thuyết minh làm cho văn bản thuyết minh sinh
động, hấp dẫn.
2) Biết cách sử dụng một số biện pháp NT vào văn bản thuyết minh.
II) Chuẩn bị:
1) Giáo viên: Bài soạn giảng.
2) Học sinh:
+) Ôn lại phần văn bản thuýet minh ở lớp 8.
+) Đọc và nghiên cứu bài mới.
III) Ph ơng pháp: Gợi mở, nêu vấn đề, phân tích Khái quát Tổng hợp.
IV) Tiến trình lên lớp:
1) ổn định tổ chức lớp:
2) Kiểm tra bài cũ:
<lồng vào bài mới>
3 ) Bài mới:
Lời vào bài: ở chơng trình làm văn lớp 8, các em đã đợc làm quen với loại văn bản thuyết minh. Lên lớp 9,
các em lại tiếp tục học làm kiểu văn bản này nhng với một số yêu cầu cao hơn làm cho văn bản trở nên sinh động,

hấp dẫn và bớt khó khăn hơn. Vậy đó là những yêu cầu nào? Bài học ngày hôm nay giúp chúng ta trả lời câu hỏi
đó.

Hoạt động dạy
H: Văn bản thuyết minh là gì?
H: Văn bản thuyết minh viết ra
nhằm mục đích gì?
Hoạt động của trò
- Văn bản thuyết minh: Là kiểu văn bản
thông dụng trong mọi lĩnh vực đời sống
nhằm cung cấp tri thức khách quan về đặc
điểm, tính chất, nguyên nhân của các hiện
tợng và quy luật trong tự nhiên, xã hội bằng
phơng thức trình bày, giới thiệu,giải thích.
- Mục đích là: Cung cấp tri thức (hiểu biết)
khách quan về những sự vật, hiện tợng, vấn
đề đợc chọn làm đối tợng thuyết minh.
- Các phơng pháp thuyết minh thờng dùng
Phần ghi bảng
I.) Tìm hiểu việc sử dụng một
số biện pháp nghệ thuật trong
văn bản thuyết minh:
1.) Ôn tập văn bản thuyết minh:
- Khái niệm:
- Mục đích:
H: Các phơng pháp thuyết minh
thờng dùng là gì?
- GV cho hs tiếp xúc văn bản.
H: Bài văn thuyết minh đặc điểm
gì đối với đối tợng?

H: Văn bản ấy có cung cấp về tri
thức đối tợng không?
H: Theo em đặc điểm ấy có khó
thuyết minh không? Vì sao?
H: Vấn đề sự kì lạ của Hạ Long
là vô tận đợc tác giả thuyết
minh bằng cách nào?
H: Nếu nh tác giả chỉ dùng ph-
ơng pháp liệt kê: Hạ Long có
nhiều nớc, nhiều đảo, nhiều hang
động lạ ling thì đã nêu đợc sự kì
lạ của Hạ Long cha?
H: Vậy tác giả hiểu sự kì lạ này
là gì?
H: Hãy tìm câu văn nêu khái
quát sự kì lạ của Hạ Long?
đã học: Định nghĩa, ví dụ, liệt kê,dùng số
liệu, so sánh
1->3 học sinh đọc diễn cảm văn bản.
- Văn bản thuyết minh về Sự kì lạ của Hạ
Long
- Không cung cấp về tri thức đối tợng.
- Khó thuyết minh vì:
+) Đối tợng thuyết minh rất trừu tợng (Giống
nh trí tuệ, tâm hồn, tình cảm, đạo đức )
+) Ngoài việc thuyết minh về đối tợng, còn
phải truyền đợc cảm xúc và sự thích thú đối
với ngời đọc.
- Tác giả thuyết minh bằng cách: Giới thiệu
sự kì lạ của Hạ Long qua trí tởng tợng, liên

tởng độc đáo.
- Nếu chỉ dùng phơng pháp liệt kê thì cha
tác động mạnh mẽ tới ngời đọc về sự kì lạ
của Hạ Long.
- Kì lạ: Những vật vô tri vô giác trở nên đẹp
lạ thờngbởi nó sinh động, có tri giác, có tâm
hồn.
- Câu văn: Chính nớc làm cho đá sống dậy,
- Các phơng pháp:
2 .) Viết văn bản thuyết minh
có sử dụng một số biện pháp
nghệ thuật :
a.) Ví dụ:
Văn bản: Hạ long - Đá và n-
ớc.

×