Tải bản đầy đủ (.doc) (41 trang)

GA 3 TUAN 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (211.59 KB, 41 trang )

GV: Ngun ThÞ KiỊu Ninh
TUẦN 5
Ngày soạn :14/9/2009
Ngày dạy :Thứ hai ngày 21 tháng 9 năm 2009.
TẬP ĐỌC –KỂ CHUYỆN
NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
A-TẬP ĐỌC:
-Đọc đúng các từ: cây nứa, thủ lónh, lỗ hổng, hoảng sợ, buồn bã. Ngắt nghỉ hơi đúng các dấu
câu và giữa các cụm từ. Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện với lời các nhân vật (chú lính
nhỏ ,viên tướng ,thầy giáo ).
-Hiểu các từ ngữ : quả quyết, nghiêm giọng ,thủ lónh. HS hiểu được khi mắc lỗi phải dám
nhận lỗi và sửa lỗi. Người dám nhận lỗi và sưả lỗi là người dũng cảm.
-Giáo dục HS biết nhận lỗi và sửa lỗi.
B-KỂ CHUYỆN:
-Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện.
-HS theo dõi bạn kể chuyện, nhận xét,đánh giá đúng lời kể của bạn.
-Động viên nhắc nhở HS học tập người lính nhỏ trong câu chuyện.
II. CHUẨN BỊ:
-GV: Tranh minh hoạ truyện trong SGK , bảng phụ .
-HS:Sách giáo khoa.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1.Ổn đònh: Nề nếp .
2. Bài cũ :Ông ngoại .
H: Vì sao bạn nhỏ gọi ông ngoại là người thầy đầu tiên?
H:Nêu nội dung chính ?
3. Bài mới: Giới thiệu bài- Ghi đề.
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
Tiết 1 :
Hoạt động 1: Luyện đọc .
-GV đọc mẫu lần 1.


-Yêu cầu HS đọc bài.
-Yêu cầu cả lớp đọc thầm.
H:Trong bài có mấy nhân vật? Kể tên các nhân
vật?
-Cho HS đọc nối tiếp từng câu.
-GV theo dõi hướng dẫn phát âm từ khó .
-Yêu cầu HS đọc từng đoạn .
-GV treo bảng phụ HD cách đọc đúng các câu
mệnh lệnh ,câu hỏi
-GV nhận xét và nêu cách đọc đúng.
+Lời viên tướng : Vượt rào, / bắt sống lấy nó !//
-chỉ những thằng hèn mới chui Về thôi !
+Lời chú lính nhỏ :Chui vào à ?(rụt rè ,ngập
ngừng )-Ra vườn đi !(khẽ rụt rè )-Nhưng như vậy
-HS theo dõi .
-1 HS khá đọc bài –đọc chú giải .
-HS đọc thầm và tìm hiểu.
- Có ba nhân vật:( viên tướng, chú lính,
thầy giáo ).
-HS đọc nối tiếp từng câu theo dãy.
-HS phát âm từ khó.
-HS đọc nối tiếp từng đoạn .
-HS đọc đúng các câu trên bảng phụ.
-HS theo dõi.
Tr.1
GV: Ngun ThÞ KiỊu Ninh
là hèn .(quả quyết )
-Gọi HS đọc .
-Yêu cầu HS đọc trong nhóm .
-Yêu cầu các nhóm đọc giao lưu.

- GV nhận xét-Tuyên dướng .
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1 và 2.
H: Các bạn nhỏ trong truyện chơi trò gì?Ở đâu?
H: Vì sao chú lính nhỏ quyết đònh chui qua lỗ
hổng dưới chân rào?
H: Việc leo rào của các bạn khác đã gây hậu quả
gì?
Giảng từ : Thủ lónh :người đứng đầu .
-Yêu cầu HS rút ra ý 1.
Y1: Hậu quả của trò chơi đánh trận giả.
-Yêu cầu HS đọc đoạn còn lại.
H: Thầy giáo chờ mong điều gì ở HS trong lớp?
H: Ai là “Người lính dũng cảm” trong truyện này?
Vì sao?
H: Em học được gì từ chú lính nhỏ trong bài?
Giảng từ : Nghiêm giọng: nói bằng giọng nghiêm
khắc.
Quả quyết: dứt khoát không chút do dự.
-Yêu cầu HS rút ý 2.
Ý 2 : Chú lính nhỏ biết nhận lỗi và sửa lỗi.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm rút nội dung chính.
-GV rút NDC ghi bảng .
Nội dung chính: Chú lính nhỏ đã biết nhận lỗi
và sửa lỗi.
Hoạt động 3:Luyện đọc lại.
- YC học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước
lớp
-GV nhận xét và hướng dẫn cách đọc.
-GV treo bảng phụ HD cách đọc đoạn văn .

-Về thôi ! //
-Nhưng / như vậy là hèn . //
Nói rồi ,chú lính qủa quyết bước về phía vườn
trường . //
Những người lính và viên tướng / sững lại / nhìn
chú lính nhỏ .//
Rồi, / cả đội bước nhanh theo chú, / như là bước
theo một người chỉ huy dũng cảm .//
-Yêu cầu HS thi đọc đoạn văn .
- HS nối tiếp nhau đọc - nhận xét sửa sai
-HS đọc theo nhóm hai.
-Đại diện 4 nhóm đọc- nhận xét.
-1 HS đọc.lớp đọc thầm theo .
-Các bạn chơi trò đánh trận giả trong vườn
trường .
-Chú lính sợ làm đổ hàng rào vườn trường.
- Hàng rào đổ.Tướng só ngã đè lên luống
hoa mười giờ,hàng rào đè lên chú lính nhỏû.
-HS rút ra ý 1.
-HS nhắc .
-1 HS đọc.
-Thầy mong HS dũng cảm nhận khuyết
điểm.
- Chú lính chui qua hàng rào là người lính
dũng cảm. Vì đã biết nhận lỗi và sửa lỗi.
Khi có lỗi phải nhận lỗi và sửa lỗi.
-HS trả lời.
-1 HS nhắc lại.
-HS thảo luận nhóm hai .Đại diện nhóm trả
lời .

-HS nhắc lại.
-HS thực hiện . nghe và nhận xét bạn đọc.
- HS theo dõi.
-2HS thi đọc đoạn văn . cả lớp theo dõi
Tr.2
GV: Ngun ThÞ KiỊu Ninh
- GV đọc mẫu lần 2.
- Yêu cầu HS đọc diễn cảm theo đọan.
GV nhận xét-tuyên dương .
* Chuẩn bò tiết 2.
Tiết 2:
Họat động 3: Luyện đọc lại tiếp theo.
- Chia nhóm, mỗi nhóm 4 HS và yêu cầu HS
luyện đọc lại bài theo các vai: người dẫn chuyện,
chú lính, viên tướng, thầy giáo.
-Nhận xét và tuyên dương
Hoạt động 4: Kể chuyện.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- GV dán tranh minh họa truyện lên bảng.
- Yêu cầu HS kể trong nhóm.
- Yêu cầu HS kể trước lớp.
- Tổ chức các nhóm thi kể chuyện.
- GV nhận xét tuyên dương.
nhận xét .
- Cả lớp theo dõi.
-4 HS đọc diễn cảm theo đoạn.
Cả lớp theo dõi nhận xét bạn đọc hay .
- Giải lao 5 phút.
- Luyện đọc trong nhóm, sau đó 2 nhóm thi
đọc bài theo vai.

- HS nhận xét nhóm đọc hay .
- 2 HS đọc yêu cầu.
- HS quan sát.
- HS kể theo nhóm 4 em.
-4 HS kể nối tiếp, mỗi HS một đoạn .
- 2 nhóm kể, HS cả lớp theo dõi và nhận
xét nhóm kể hay .
4. Củng cố – Dặn dò:
- H: Em đã bao giờ dũng cảm nhận lỗi chưa? Khi đó em đã mắc lỗi gì ?
- GV giáo dục HS : Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi .Người dám nhận lỗi ,dám sữa
chữa khuyết điểm của mình là người dũng cảm .
- Về nhà tập kể lại chuyện cho người thân nghe.

TOÁN
NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI
SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (CÓ NHỚ)
I. MỤC TIÊU :
- Biết thực hành nhân số có hai chữ số với số có một chữ số ( có nhớ). Giải các bài toán có
liên quan . Củng cố bài toán tìm số bò chia chưa biết.
- HS làm tính và giải toán thành thạo.
- HS cẩn thận, chính xác khi làm tính, giải toán.
II. CHUẨN BỊ :
- GV: Sách giáo khoa.
- HS: vở bài tập.
III. HỌAT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC .
1. Ổn đònh : Hát .
2. Bài cũ : - Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập.(Ly, Liên)
Đánh dấu + vào kết quả em cho là đúng :
a) 23 x 3 = A: 26
B: 29

C: 69
Tr.3
GV: Ngun ThÞ KiỊu Ninh
b) 14 x 2 = A: 32
B: 30
C: 28
3. Bài mới: Giới thiệu bài – Ghi đề.
HỌAT ĐỘNG DẠY HỌAT ĐỘNG HỌC
Họat động 1 : Giới thiệu nhân số có 2 chữ
số với số có một chữ số( có nhớ)
- GV nêu và viết 2 phép nhân lên bảng :
-Yêu cầu HS đọc .
26 x 3 ; 54 x 6 ;
- Gọi HS lên bảng đặt tính.
- Yêu cầu HS nhận xét.
- H: Nêu cách thực hiện phép tính?

- GV nhận xét sửa sai.
- H: Đây là phép tính có nhớ hay không có
nhớ?
Họat động 2: Thực hành.
- Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1.
- Yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét, sửa sai.
Bài 2:
- Gọi HS đọc đề toán - Yêu cầu HS tìm hiểu
đề.
- Yêu cầu HS tự tóm tắt và giải vào vở.
-HS theo dõi .

- 1 HS đọc.
- 2 HS lên bảng đặt tính.Cả lớp làm nháp
- HS nhận xét.
-HS nêu cách tính và tính.
2 6 54
X X
3 6
7 8 324
-Thực hiện phép tính từ phải sang trái.
6 nhân 3 bằng 18 viết 8 nhớ 1; 2 nhân 3 bằng
6 thêm 1 bằng 7 viết 7.
- HS nhận xét.
- Cả 2 phép tính đều có nhớ.
- 1 HS đọc.
- Cả lớp làm bảng con , HS lần lượt lên bảng
làm .
4 7 2 5 1 6 18
X X X X
2 3 6 4
9 4 7 5 9 6 72

28 36 82 99
X X X X
6 4 5 3
168 144 410 297
- HS sửa bài.
- 2 HS đọc đề.
- HS tìm hiểu đề.
- H: Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì?

- HS lên bảng tóm tắt và giải . Cả lớp làm
vào vở.
Tr.4
GV: Ngun ThÞ KiỊu Ninh
- GV thu một số bài chấm -nhận xét .
Bài 3 :
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- Yêu cầu HS làm bài.

- GV nhận xét, sửa sai.
- H: Nêu cách tìm số bò chia?
Tóm tắt
1 tấm : 35 m
2 tấm : … m?
Bài giải
Số mét vải của 2 tấm là:
35 x 2 = 70 ( mét)
Đáp số : 70 mét.
- HS đổi chéo bài sửa sai .
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- HS làm vào vở, 2 em lên bảng làm .
x : 6 = 12 x : 4 = 23
x = 12 x 6 x = 23 x 4
x = 72 x = 92
- Lớp nhận xét, sửa bài.
- Muốn tìm số bò chia ta lấy thương nhân với
số chia.
4. Củng cố – dặn dò:
- Giáo viên YC HS nhắc cách đặt tính và thực hiện phép tính nhân số có 2 chữ số với số
có 1 chữ số( có nhớ)

- Nhận xét tiết học.

ĐẠO ĐỨC
TỰ LÀM LẤY VIỆC CỦA MÌNH
I.MỤC TIÊU:
-HS hiểu: thế nào là tự làm lấy việc của mình , ích lợi của việc tự làm lấy việc của mình.
-HS biết tự làm lấy việc của mình trong học tập, lao động sinh hoạt ở trường ,ở nhà.
-HS có thái độ tự giác , chăm chỉ thực hiện các công việc của mìnhø.
II.CHUẨN BỊ:
-GV : Tranh minh hoạ tình huống , bảng phụ , phiếu bài tập.
-HS: SGK ,Vở bài tập.
III. HOẠT Đ ỘNG DẠY VÀ HỌC:
1.Ổn đònh: Hát
2.Bài cũ : “Giữ lời hứa”
H:Tìm một câu ca dao ,tục ngữ về giữ lời hứa? ( Cường)
H:Em đã hứa với ai điều gì chưa ? Em có thực hiện được điều đã hứa không?( Vũ )
3.Bài mới: Giới thiệu bài –Ghi đề.
Tr.5
GV: Ngun ThÞ KiỊu Ninh
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 1: Xử lí tình huống.
1.Mục tiêu: HS biết được 1 biểu hiện cụ thể của
việc tự làm lấy việc của mình .
2. Cách tiến hành:
-GV nêu tình huống sau đó cho học sinh tìm
cách giải quyết.
-Gặp bài toán khó, Đại loay hoay mà vẫn chưa
giải được. Thấy vậy , An đưa bài đã giải sẵn cho
bạn chép .
H: Nếu là Đại, em sẽ làm gì khi đó ? vì sao ?

-Gọi một số nhóm trình bày.
-GV nhận xét-Chốt ýù.
3. Kết luận:
Trong cuộc sống ,ai cũng có công việc của
mình và mỗi người cần phải tự làm công việc của
mình
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm .
1. Muc tiêu:HS hiểu được như thế nào là tự làm
lấy việc của mình và tại sao cần phải làm lấy
việc của mình.
2. Cách tiến hành:
-GV phát phiếu học tập và yêu cầu các nhóm
thảo luận những nội dung sau :
-Điền những từ : tiến bộ , bản thân , cố gắng ,
làm phiền dựa dẫm , vào chỗ trống trong các câu
sau cho thích hợp .
a,) Tự làm lấy việc của mình là …….làm lấy công
viêc của ……….mà không …….vào người khác
b,) Tự làm lấy việc của mình giúp cho em mau
… và không……người khác.
-Yêu cầu HS trình bày trước lớp.
-GV nhận xét –Chốt ý.
3. Kết luận:
-Tự làm lấy việc của mình là cố gắng làm lấy
công việc của bản thân mà không dựa dẫm vào
người khác.
- Tự làm lấy công việc của mình giúp em mau
tiến bộ và không làm phiền người khác.
Họat động 3: Xử lý tình huống.
1.Mục tiêu : Học sinh có kó năng giải quyết tình

huống liên quan đến việc tự làm lấy việc của
mình.
2. Cách tiến hành:
-Học sinh thảo luận nhóm hai tìm cách giải
quyết.
- 1 số nhóm trình bày trước lớp
-Học sinh nhận xét
-Nghe và ghi nhớ.
- Các nhóm thảo luận theo yêu cầu của
GV .
-Các nhóm trình bày ý kiến trước lớp –
Nhóm khác nhận xét bổ sung thêm.
Tr.6
GV: Ngun ThÞ KiỊu Ninh
-GV treo bảng phụ ghi các tình huống
-Khi Việt đang cắt hoa giấy chuẩn bò cho cuộc
thi ( háiù hoa dân chủ ) tuần tới của lớp thì Dũng
bảo Việt : tớ khéo tay để tớ làm thay cho, cậu
giỏi toán thì làm bài hộ tơ.ù
H: Nếu em là Việt em có đồng ý với đề nghò của
Dũng không ? vì sao ?
-Yêu cầu học sinh thảo luận tìm cách giải quyết.
-Yêu cầu học sinh trình bày trước lớp .
- Giáo viên nhận xét, bổ sung.
3. Kết luận:
- Đề nghò của Dũng là sai. Hai bạn cần tự làm
lấy việc của mình.
- Học sinh thảo luận nhóm bốn .
- 1 số nhóm trình bày trước lớp –các nhóm
khác nhận xét bổ sung

4. Củng cố – dặn dò:
- Tự làm lấy những công việc hằng ngày của mình ở trường .ở nhà.
- Về nhà sưu tầm những mẫu chuyện những tấm gương …về việc tự làm lấy những công việc
của mình .

Ngày soạn :14/9/2009
Ngày dạy : Thứ ba ngày 22 tháng 9 năm 2009.
TOÁN
LUYỆ N TẬP
I .MỤC TIÊU
-Củng cố kó năng thực hành tính nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số (có nhớ ), củng cố
xem giờ trên đồng hồ.
-H S vận dụng làm bài tập thành thạo, chính xác
-Học sinh làm bài cẩn thận, chính xác.
II. CHUẨN BỊ :
-GV : Mô hình đồng hồ.
- HS : vở toán.bảng con .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC .
1. Ổn đònh : Hát .
2 .Kiểm tra bài cũ : 2 H S lên bảng làm bài.
Bài tập : Đặt tính rồi tính
37 x 2 24 x 3 22 x 5 29 x 3
- Nhận xét.
3.Bài mới :Giới thiệu bài –ghi bảng
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 1 : Củng cố kó năng nhân số có
Tr.7
GV: Ngun ThÞ KiỊu Ninh
hai chữ số với số có một chữ số(có nhớ)
Bài 1 : Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu bài tập 1.

- Yêu cầu HS làm bài.
- G V nhận xét sửa bài
Bài 2 : Gọi học sinh đọc yêu cầu bài.
- Yêu cầu học sinh làm bài.
- GV nhận xét , sửa bài
Bài 3 :
-Gọi học sinh đọc đề- tìm hiểu đề .
- Yêu cầu 1 học sinh lên bảng tóm tắt và giải ;
Cả lớp làm vào vở .
-GV thu một số bài chấm –nhận xét.
Hoạt Động 2 :Củng cố xem giờ tren đồng hồ.
Bài 4 : Gọi học sinh nêu yêu cầu bài.
- GV đọc từng giờ.
- GV nhận xét – sửa sai
* Trò chơi tiếp sức.
Bài 5 : Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm nội
dung bài 5.
GV treo 2 bảng phụ đã ghi nội dung bài 4.
GV nêu luật chơi
-Yêu cầu cử đại diện tham gia chơi trò chơi.

Ø- GV nhận xét – tuyên dương nhóm thắng cuộc
-2 HS đọc đề .
-H S làm bài vào nháp – 5 học sinh lên bảng
làm .
49 27 57 18 64
X X X X X
2 4 6 5 3
98 108 342 90 192
- HS đổi vở sửa bài.

-2 HS đọc yêu cầu đề.
-HS làm vào vở – 6 học sinh lên bảng làm .
38 53 84 45 32
X X X X X
2 6 4 5 3
76 318 316 225 96
-HS sửa bài vào vở
- 1 Học sinh đọc đề – 2HS tìm hiểu đề .
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì ?
- Học sinh làm bài theo YC.

Tóm tắt
1 ngày : 24 giờ
6 ngày : ? giờ
Bài giải
Số giờ của 6 ngày là:
24 x 6 = 144 ( giờ )
Đáp số : 144 giờ
- Học sinh sửa bài.
-1 HS nêu.
- Học sinh sử dụng mô hình đồng hồ quay
đúng giờ đọc.
-HS thảo luận.
-HS lắng nghe.
- Lớp chia 2 nhóm .Mỗi nhómchọn 5em
tham gia tiếp sức.
-Đại diện 2 nhóm lên bảng thi tiếp sức .
-Theo dõi và nhận xét


4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
Tr.8
GV: Ngun ThÞ KiỊu Ninh
- Ôn tập các dạng toán đã học.
TẬP VIẾT
ÔN CHỮ HOA : C (Tiếp theo )
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
- Củng cố cách viết chữ viết hoa:C, viết tên riêng, câu ứng dụng bằng chữ cỡ nhỏ .
- Viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy đònh.
- Học sinh có có thói quen rèn chữ viết .
II. CHUẨN BỊ :
GV : Mẫu chữ viết hoa C, tên riêng “Chu Văn An”ï và câu tục ngữ.
HS : Bảng con, phấn, vở tập viết…
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC :
1.Ổn đònh : Hát
2.Bài cũ : Gọi 2 HS lên bảng viết chữ C . (Linh ,Trung )
Từ ứng dụng: Cửu Long (Trúc)
3.Bài mới : Giới thiệu bài.
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 1 : Củng cố cách viết hoa chữ C, viết
tên riêng, câu ứng dụng.
a/ Luyện viết chữ hoa.
H. Tìm các chữ hoa có trong bài ?
- GV dán chữ mẫu.
- YC 2 em lên bảng viết chữ C,V, A N hoa- lớp
viết bảng con.
- Theo dõi nhận xét.
- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết từng
chữ.

b/ Luyện viết từ ứng dụng (tên riêng)
-GV dán từ ứng dụng . Chu Văn An .
-Yêu cầu HS đọc từ ứng ụng .
Giảng từ :Chu văn An :Là một nhà giáo nổi
tiếng đời Trần (Sinh năm 1292 và mất năm
1370). Ôâng có nhiều học trò giỏi, nhiều người
sau này trở thành nhân tài của đất nước.
-Yêu cầu HS viết bảng con, bảng lớp.
-Nhận xét.
c/ Luyện viết câu ứng dụng.
-GV dán câu ứng dụng .
Chim khôn kêu tiếng rảnh rang
Ngươì khôn ăn nói dòu dàng dễ nghe .
Giảng :Con ngườùi phải biết nói năng dòu dàng
,lòch sự .
- H. Trong câu ứng dụng, chữ nào được viết hoa?
-Yêu cầu HS viết.
(C, V, A ,N)
- HS quan sát.
- Hs thực hiện.
-HS theo dõi
- HS đọc từ ứng dụng .
- HS tập viết trên bảng con – một em
lên bảng viết.
-HS quan sát .i2
- Một HS đọc câu ứng dụng.
-Chim, Người .
Tr.9
GV: Ngun ThÞ KiỊu Ninh
- GV nhận xét.

Hoạt động 2 : HD viết vào vở.
-Nêu yêu cầu viết chữ theo cỡ nhỏ :
+Viết chữ Ch : 1 dòng
+Viết các chữ V,A : 1 dòng .
+Viết tên riêng :Chu Văn Anï : 2 dòng .
+Viết câu tục ngữ : 2 lần .
- Nhắc nhở cách viết – trình bày .
- GV theo dõi – uốn nắn .
Hoạt động 3 : Chấm , chữa bài
- GV chấm một số bài – nhận xét chung . Cho
HS xem một số bài viết đẹp.
- HS tập viết trên bảng con các
chữ :Chim, Người - 1 HS viết bảng
lớp .
- HS nhận xét .
- HS viết bài vào vở .
- HS theo dõi – rút kinh nghiệm .
4Củng cố –Dặn dò
- Nhận xét tiết học – biểu dương HS viết đẹp .


TỰ NHIÊN – XÃ HỘI
PHÒNG BỆNH TIM MẠCH
I. MỤC TIÊU.
-Kể tên một vài bệnh tim mạch. Hiểu biết được sự nguy hiểm và nguyên nhân gây ra
bệnh thấp tim ở trẻ em.
-Nêu được một số cách đề phòng bệnh thấp tim.
-Có ý thức đề phòng bệnh thấp tim.
II. CHUẨN BỊ.
GV:-Các hình minh hoạ trang 20.

-Bảng phụ ghi các câu hỏi thảo luậnï.
HS:SGK, vở bài tập .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
1. Ổn đònh : Nề nếp.
2. Kiểm tra bài cũ: Vệ sinh cơ quan tuần hoàn .
+ Đánh dấu x vào trước câu trả lời đúng .
- Theo bạn những trạng thái nào dưới đây sẽ có lợi cho tim và mạch ? (Trung )
Quá vui .
Quá hồi hộp hoặc xúc động mạnh .
Tức giận
Bình tónh ,vui vẻ ,thư thái .

- Viết vào chỗ trống … những từ thích hợp với các câu sau . (Vy )
a) Các loại thức ăn như ….đều có lợi cho tim mạch .
Tr.10
GV: Ngun ThÞ KiỊu Ninh
b) Các loại thức ăn chứa nhiều chất béo như mỡ động vật ,các chất kích thích như …không
có lợi cho tim mạch .
GV nhận xét bài cũ .
3. Bài mới: Gới thiệu bài
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 1: Kể tên một số bệnh tim mạch
1.Mục tiêu: Kể tên được một vài bệnh về tim mạch.
2.Cách tiến hành: Làm việc cá nhân.
-Yêu cầu HS kể tên một số bệnh tim mạch mà các em
đã biết .
GV nhận xét, bổ sung .
3.Kết luận :
-B ệnh thấp tim là bệnh nguy hiểm đối với trẻ em .
Hoạt động 2: Tìm hiểu bệnh thấp tim .

1.Mục tiêu: Nêu được sự nguy hiểm và nguyên nhân
gây ra bệnh thấp tim ở trẻ em
2.Cách tiến hành :
Bước 1: Yêu cầu HS quan sát các hình1,2 , 3 / 20 SGK
đọc các câu hỏi và đáp các nhân vật trong các hình .
-Cho HS quan sát tranh minh hoạ trang 13 SGK .
Bước 2: Làm việc theo nhóm.
-Yêu cầu HS thảo luận trong nhóm.
-GV treo bảng phụ các câu hỏi thảo luận .
Yêu cầu HS đọc .
H: Ở lứa tuổi nào thường hay bò bệnh thấp tim?
H: Bệnh thấp tim nguy hại như thế nào?
H: Nguyên nhân gây ra bệnh thấp tim là gì?
Bước 3: Làm việc với cả lớp.
-Gọi đại diện mỗi nhóm trình bày kết quả thảo luận.
-GV nhận xét.
3 .Kết luận:
+Bệnh thấp tim thường mắc ở lứa tuổi học sinh.
+Bệnh này thường để lại di chứng nặng nề cho van
tim,cuối cùng gây ra suy tim.
+Nguyên nhân dẫn đến bệnh thấp tim là do viêm
họng,viêm a –mi-đan kéo dài hoặc viêm khớp không
được chữa trò kòp thời, dứt điểm.
Hoạt động 3:Thảo luận nhóm.
1 Mục tiêu: Kểåđược 1sốâ cách đề phòng bệnh thấp
tim, có ý thức phòng bệnh thấp tim .
2.Cách tiến hành.
Bước 1 :Làm việc theo cặp .
-Yêu cầu quan sát hình 4,5,6,- SGK trang 21, chỉ vào
-H Skể : bệnh thấp tim , huyết áp

cao,xơ vữa động mạch , nhồi máu cơ
tim .

- H S quan sát.
-H S thảøo luận nhóm hai.
- 1 HS đọc .
- H S trình bày.
-Đại diện các nhóm trình bày . Các
nhóm khác nhận xét bổ sung .
-Nghe và ghi nhớ.
Tr.11
GV: Ngun ThÞ KiỊu Ninh
hình và nói cho nhau biết về nội dung – ý nghóa của
các việc làm trong từng hình đối với việc phòng bệnh
thấp tim .
Bước 2 : Làm việc cả lớp :
-Giáo viên gọi 1 số học sinh trình bày kết quả.
3- Kết luận : Để phòng bệnh thấp tim cần phải : giữ
ấm cơ thể khi trời lạnh , ăn uống đầy đủ chất, giữ vệ
sinh cá nhân tốt,rèn luyện thân thể hằng ngày đề
không bò các bệnh viêm họng , A- mi -dan kéo dài hoặc
viêm khớp cấp , …
-H S trình bày.
H4 : 1 bạn đang súc miệng bằng nước
muối trước khi đi ngủ để phòng bệnh
viêm họng.
H 5 : Giữ ấm cổ , ngực , tay và chân
phòng bệnh viêm khớp cấp tính.
H 6 : Thể hiện nội dung ăn uống đầy
đủ để cơ thể khỏe mạnh có sức đề

kháng phòng bệnh tật nói chung và
thấp tim nói riêng .
4.Củng cố , Dặn dò Yêu cầu HS đọc nội dung bạn cần biết trang 13 SGK .
Ghi nhớ nội dung bạn cần biết của bài.

THỦ CÔNG
GẤP, CẮT, DÁN NGÔI SAO NĂM CÁNH
VÀ LÁ CỜ ĐỎ SAO VÀNG
I/ MỤC TIÊU:
- HS biết cách gấp, cắt, dán ngôi sao năm cánh.
- Gấp, cắt, dán được ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng đúng quy trình kỹ thuật.
- HS Yêu thích sản phẩm gấp, cắt, dán.
II/ CHUẨN BỊ:
• Mẩu lá cờ đỏ sao vàng làm bằng giấy thủ công .
• Giấy thủ công màu đỏ, màu vàng và giấy nháp.
• Kéo thủ công, hồ dán,bút chì, thước kẻ.
• Tranh quy trình gấp, cắt, dán lá cờ đỏ sao vàng.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
1. n đònh: Hát
2. Bài cũ: Kiểm tra sự CB của HS.
3. Bài mới: Giới thiệu bài – Ghi đầu bài.
GIÁO VIÊN HỌC SINH
HOẠT ĐỘNG 1: GV hướng dẫn HS quan sát và nhận
xét.
- GV giới thiệu mẫu lá cờ đỏ sao vàng được cắt, dán từ
giấy thủ công và đặt câu hỏi đònh hướng cho HS quan
- HS quan sát, nhận xét mẫu
Tr.12
GV: Ngun ThÞ KiỊu Ninh
sát:

H. Lá cờ có hình gì? Màu gì? giữa có gì?
H. Năm cánh của ngôi sao vàng như thế nào?
H. Ngôi sao được dán ở đâu trên lá cờ?
- Gợi ý cho HS nhận xét tỉ lệ giữa chiều dài, chiều rộng
của lá cờ và kích thước của ngôi sao, để sau khi học
xong bài HS có thể gấp, cắt dán được lá cờ đỏ sao vàng
có kích thước khác với kích thước của lá cờ
H.Lá cờ đỏ sao vàng thường treo ở đâu và vào những
dòp nào?
* Lá cờ đỏ sao vàng là quốc kì của nước Việt Nam. Mọi
người dân Việt Nam đều tự hào, trân trọng lá cờ đỏ sao
vàng.
* Trong thực tế lá cờ đỏ sao vàng được làm bằng nhiều
kích cỡ khác nhau. Vật liệu làm cờ bằng vải hoạc bằng
giấy màu. Tuỳ mục đích, yêu cầu sử dụngcó thể làm lá
cờ đỏ sao vàng bằng vật liệu và kích cỡ phù hợp.
Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn mẫu
Bước 1: Gấp giấy để cắt ngôi sao vàng năm cánh.
- Lấy giấy thủ công màu vàng, cắt một hình vuông có
cạnh 8 ô. Đặt hình vuông mới cắt lên bàn, mặt màu ở
trên và gấp tờ giấy làm 4 phần bằng nhau để lấy điểm o
ở giữa hình(H1)
- Mở một đường gấp đôi ra, để lại một đường gấp AOB,
trong đó O là điểm giữa của đường gấp.
- Đánh dấu điểm D cách điểm C một ô(H2). Gấp ra phía
sau đường dấu gấp OD được H3.
- Gấp cạnh OA vào theo đường dấu gấp sao cho mép
gấp OA trùng với mép gấp OD (H4).
- Gấp đôi h4 sao cho các góc được gấp vào bằng
nhau(h5)

* Sau khi gấp, tất cả các góc phải có chung đỉnh là điểm
O và tất cả các các mép gấp xuất phát từ điểm O phải
trùng khít nhau.
Bước 2: Cắt ngôi sao vàng năm cánh.
- Đánh dấu 2 điểm trên cạnh dài của hình tam giác
ngoài cùng: Điểm I cách điểm O một ô rưỡi, điểm K
nằm trên cạnh đối diện và cách điểm O 4 ô.
- Kẻ nối 2 điểm thành đường chéo(H6). Dùng kéo cắt
theo đường kẻ chéo từ điểm I đến điểm K.
- Mở hình mới cắt ra được ngôi sao năm cánh.
- Lá cờ có hình chữ nhật, màu đỏ
trên có ngôi sao màu vàng.
- Ngôi sao vàng có năm cánh bằng
nhau.
- Ngôi sao được dán ở chính giữa
hình chữ nhật màu đỏ, một cánh
của ngôi sao hướng thẳng lên cạnh
dài phía trên của hình chữ nhật.
- HS trả lời.
- HS theo dõi GV làm mẫu – quan
sát quy trình gấp.
Tr.13
GV: Ngun ThÞ KiỊu Ninh
Bước 3: Dán ngôi sao vàng năm cánh vào tờ giấy màu
đỏ để được lá cờ đỏ sao vàng.
- Lấy 1 tờ giấy thủ công màu đỏ có chiều dài 21 ô, chiều
rộng 14 ô để làm lá cờ. Đánh dấu điểm giữa hình bằng
cách đánh ô hoặc gấp tờ giấy màu đỏ làm 4 phần bằng
nhau.
- Đánh dấu vò trí dán ngôi sao: Đặt điểm giữa của ngôi

sao vào đúng điểm giữa của hình chữ nhật, một cánh
của ngôi sao hướng thẳng lên cạnh dài phía trên. Dùng
bút chì đánh dấu một số vò trí để dán ngôi sao trên hình
chữ nhật màu đỏ.
- Bôi hồ vào mặt sau của ngôi sao. Đặt ngôi sao vào
đúng vò trí đã đánh dấu trên tờ giấy màu đỏ và dán cho
phẳng.(H8).
YC 2 em lên bảng thực hiện các bước như đã HD
-YC cả lớp thực hành trên giấy nháp.
- Nhận xét các sản phẩm đã hoàn thành.
- HS thực hiện.
- Cả lớp thực hành theo các bước.
4. Củng cố dặn dò: - GV nhận xét tiết học, dặn HS về nhà tập cắt dán ngôi sao năm cánh,
nhớ các bước gấp, cắt dán ngôi sao năm cánh. Chuẩn bò giờ học sau thực hành.

TOÁN
LUYỆ N TẬP
I .MỤC TIÊU
-Củng cố kó năng thực hành tính nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số (có nhớ ), củng cố
xem giờ trên đồng hồ.
-H S vận dụng làm bài tập thành thạo, chính xác
-Học sinh làm bài cẩn thận, chính xác.
II. CHUẨN BỊ :
-GV : Mô hình đồng hồ.
- HS : vở toán.bảng con .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC .
2. Ổn đònh : Hát .
2 .Kiểm tra bài cũ : 2 H S lên bảng làm bài.
Bài tập : Đặt tính rồi tính (Nhung ,Trúc )
37 x 2 24 x 3 22 x 5 29 x 3

- Nhận xét.
3.Bài mới :Giới thiệu bài –ghi bảng
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 1 : Củng cố kó năng nhân số có
hai chữ số với số có một chữ số(có nhớ)
Bài 1 : Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu bài tập 1.
-2 HS đọc đề .
Tr.14
GV: Ngun ThÞ KiỊu Ninh
- Yêu cầu HS làm bài.
- G V nhận xét sửa bài
Bài 2 : Gọi học sinh đọc yêu cầu bài.
- Yêu cầu học sinh làm bài.
- GV nhận xét , sửa bài
Bài 3 :
-Gọi học sinh đọc đề- tìm hiểu đề .
- Yêu cầu 1 học sinh lên bảng tóm tắt và giải ;
Cả lớp làm vào vở .
-GV thu một số bài chấm –nhận xét.
Hoạt Động 2 :Củng cố xem giờ tren đồng hồ.
Bài 4 : Gọi học sinh nêu yêu cầu bài.
- GV đọc từng giờ.
- GV nhận xét – sửa sai
* Trò chơi tiếp sức.
Bài 5 : Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm nội
dung bài 5.
GV treo 2 bảng phụ đã ghi nội dung bài 4.
GV nêu luật chơi
-Yêu cầu cử đại diện tham gia chơi trò chơi.


Ø- GV nhận xét – tuyên dương nhóm thắng cuộc
-H S làm bài vào nháp – 5 học sinh lên bảng
làm .
49 27 57 18 64
X X X X X
2 4 6 5 3
98 108 342 90 192
- HS đổi vở sửa bài.
-2 HS đọc yêu cầu đề.
-HS làm vào vở – 6 học sinh lên bảng làm .
38 53 84 45 32
X X X X X
2 6 4 5 3
76 318 316 225 96
-HS sửa bài vào vở
- 1 Học sinh đọc đề – 2HS tìm hiểu đề .
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì ?
- Học sinh làm bài theo YC.

Tóm tắt
1 ngày : 24 giờ
6 ngày : ? giờ
Bài giải
Số giờ của 6 ngày là:
24 x 6 = 144 ( giờ )
Đáp số : 144 giờ
- Học sinh sửa bài.
-1 HS nêu.
- Học sinh sử dụng mô hình đồng hồ quay

đúng giờ đọc.
-HS thảo luận.
-HS lắng nghe.
- Lớp chia 2 nhóm .Mỗi nhómchọn 5em
tham gia tiếp sức.
-Đại diện 2 nhóm lên bảng thi tiếp sức .
-Theo dõi và nhận xét

4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Ôn tập các dạng toán đã học.
Tr.15
GV: Ngun ThÞ KiỊu Ninh
Ngày sọan : 14/ 9 / 2009
Ngày dạy : Thứ tư ngày 23 tháng 9 năm 2009 .
TẬP VIẾT
ÔN CHỮ HOA : C (Tiếp theo )
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
- Củng cố cách viết chữ viết hoa:C, viết tên riêng, câu ứng dụng bằng chữ cỡ nhỏ .
- Viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy đònh.
- Học sinh có có thói quen rèn chữ viết .
II. CHUẨN BỊ :
GV : Mẫu chữ viết hoa C, tên riêng “Chu Văn An”ï và câu tục ngữ.
HS : Bảng con, phấn, vở tập viết…
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC :
1.Ổn đònh : Hát
2.Bài cũ : Gọi 2 HS lên bảng viết chữ C . (Linh ,Trung )
Từ ứng dụng: Cửu Long (Trúc)
3.Bài mới : Giới thiệu bài.
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

Hoạt động 1 : Củng cố cách viết hoa chữ C, viết
tên riêng, câu ứng dụng.
a/ Luyện viết chữ hoa.
H. Tìm các chữ hoa có trong bài ?
- GV dán chữ mẫu.
- YC 2 em lên bảng viết chữ C,V, A N hoa- lớp
viết bảng con.
- Theo dõi nhận xét.
- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết từng
chữ.
b/ Luyện viết từ ứng dụng (tên riêng)
-GV dán từ ứng dụng . Chu Văn An .
-Yêu cầu HS đọc từ ứng ụng .
Giảng từ :Chu văn An :Là một nhà giáo nổi
tiếng đời Trần (Sinh năm 1292 và mất năm
1370). Ôâng có nhiều học trò giỏi, nhiều người
sau này trở thành nhân tài của đất nước.
-Yêu cầu HS viết bảng con, bảng lớp.
-Nhận xét.
c/ Luyện viết câu ứng dụng.
-GV dán câu ứng dụng .
Chim khôn kêu tiếng rảnh rang
Ngươì khôn ăn nói dòu dàng dễ nghe .
(C, V, A ,N)
- HS quan sát.
- Hs thực hiện.
-HS theo dõi
- HS đọc từ ứng dụng .
- HS tập viết trên bảng con – một em
lên bảng viết.

-HS quan sát .i2
- Một HS đọc câu ứng dụng.
Tr.16
GV: Ngun ThÞ KiỊu Ninh
Giảng :Con ngườùi phải biết nói năng dòu dàng
,lòch sự .
- H. Trong câu ứng dụng, chữ nào được viết hoa?
-Yêu cầu HS viết.
- GV nhận xét.
Hoạt động 2 : HD viết vào vở.
-Nêu yêu cầu viết chữ theo cỡ nhỏ :
+Viết chữ Ch : 1 dòng
+Viết các chữ V,A : 1 dòng .
+Viết tên riêng :Chu Văn Anï : 2 dòng .
+Viết câu tục ngữ : 2 lần .
- Nhắc nhở cách viết – trình bày .
- GV theo dõi – uốn nắn .
Hoạt động 3 : Chấm , chữa bài
- GV chấm một số bài – nhận xét chung . Cho
HS xem một số bài viết đẹp.
-Chim, Người .
- HS tập viết trên bảng con các
chữ :Chim, Người - 1 HS viết bảng
lớp .
- HS nhận xét .
- HS viết bài vào vở .
- HS theo dõi – rút kinh nghiệm .
4Củng cố –Dặn dò
- Nhận xét tiết học – biểu dương HS viết đẹp .


TẬP ĐỌC
CUỘC HỌP CỦA CHỮ VIẾT
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
* Luyện đọc đúng : Đọc Đúng các từ tiếng khó hoặc dễ lẫn lộn do ảnh hưởng của phương ngữ.
- Chú ý các từ ngữ : Chú lính , lắc đầu , dõng dạc ,hoàn toàn , mũ sắt.
- Ngắt nghó đúng dấu câu : dấu chấm, dấu phảy, dấu chấm hỏi , dấu chấm than , dâùu 2 chấm
( đặc biệt nghỉ hơi đúng ở đoạn chấm câu sai ).
- Đọc đúng các kiểu câu ( câu kể , câu hỏi , câu cảm ). Đọc phân biệt được
lời dẫn chuyện và lới của nhân vật ( bác chữ A, đám đông , dấu chấm ).
* Rèn Học sinh hiễu nghóa các từ ngữõ trong bài, nắm được trình tự của một
cuộc họp thông thường. Hiểu được nội dung ý nghóa của câu chuyện : Thấy được tầm quan
trọng của dấu chấm và của câu. Hiểu cách điều khiển một cuộc họp nhóm ( lớp ).
* Nếu đánh dấu chấm sai vò trí sẽ làm cho người đọc hiểu lầm ý của câu .
II. CHUẨN BỊ : - GV : bảng phụ ghi nội dung cần hướng dẫn luyện đọc –6 tờ giấy A4
HS- SGK .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC :
1.Ổn đònh : Hát
2. Bài cũ : Bài “Mùa thu của em”-YC đọc bài và trả lời câu hỏi:
H. Bài thơ miêu tả những màu sắc nào của mùa thu ?
H . Những hình ảnh nào gợi ra các hoạt động của học sinh vào mùa thu ?
H . Nêu nội dung chính ?
3.Bài mới : Giới thiệu bài –Ghi đề bài.
Tr.17
GV: Ngun ThÞ KiỊu Ninh
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 1 : Luyện đọc .
- GV đọc mẫu lần 1 .
- Gọi 1 HS đọc .
- Yêu cầu lớp đọc thầm .
- GV theo dõi phát hiện từ sai ghi bảng .

-Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp.
-GV treo bảng phụ HD cách đọc đoạn văn .
-Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu chấm ,phẩy và khi
đọc lời của các nhân vật .
-Yêu cầu HS dùng bút chì đánh dấu vào sách .
-YC đọc đoạn văn trên.
- GV nhận xét .
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài .
-Yêu cầu 1 HS đọc toàn bài .
-H. Các chữ cái và dấu câu họp bàn việc gì ?
H. Cuộc họp đã đề ra cách gì để giúp đỡ bạn Hoàng ?
H : Tìm những câu trong bài thể hiện đúng diễn biến
của cuộc họp .
a. Nêu mục đích cuộc họp .
b. Nêu tình hình của lớp .
c. Nêu nguyên nhân dẫn đến tình hình đó .
d. Nêu cách giải quyết.
e. Giao việc cho mọi người.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm – ghi ra những câu
trong bài thể hiện đúng diễn biến của cuộc họp:
-Yêu cầu các nhóm trình bày.
- GV chốt lại –đưa ra đáp án đúng.
Diễn biến của cuộc họp :
-HS theo dõi.
- 1 HS đọc .
-Cả lớp đọc thầm.
- HS đọc nối tiếp từng câu .
-HS phát âm từ khó .
-HS đánh dấu vào sách và đọc đúng .
-HS nối tiếp nhau đọc trước lớp.

-1HS đọc – lớp đọc thầm tìm hiểu câu
hỏi trong sách .
-Bàn việc giúp đỡõ bạn Hoàng.Bạn này
không biết dùng dấu chấm câu nên đã
viết những câu văn rất kỳ quặc .
- Cuộc họp đề nghò anh Dấu Chấm
mỗi khi Hoàng đònh chấm câu thì nhắc
Hoàng đọc lại câu văn một lần nữa.
-HS nêu .
- Thảo luận nhóm 4 .
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét , bổ sung
a) nêu
muc đích
cuộc họp.
- Hôm nay chúng ta họp để tìm cách
giúp đỡ em Hoàng .
b) Nêu
tình hình
của lớp.
- Em Hoàng hoàn toàn không biết
chấm câu,có đoạn văn em viết thế này :
“ Chú lính bước vào đầu chú. Đội chiếc
mũ sắt dưới chân. Đi đôi giày da trên
trán lấm tấm mồ hôi”
Tr.18
GV: Ngun ThÞ KiỊu Ninh
c) Nêu
nguyên
nhân dẫn

đến tình
hình đó.
Tất cả là do Hoàng chẳng bao giờ để ý
đến dấu câu , mỏi tay chỗ nào cậu ta
chấm chỗ ấy.
d) Nêu
cách giải
quyết.
Từ nay , mỗi khi Hoàng đònh đặt dấu
chấm câu, Hoàng phải đọc lại câu văn
một lần nữa.
e) Giao
việc cho
mọi người.
Anh Dấu Chấm cần yêu cầu Hoàng đọc
lại câu văn một lần nữa trước khi Hoàng
đònh chấm câu .
-Yêu cầu học sinh đọc lại diễn biến cuả cuộc họp .
Hoạt Động 3 : Luyện đọc lại .
- GV hướng dẫn cách đọc .
- GV đọc mẫu lần 2.
- Yêu cầu Học sinh đọc lại bài theo hình thức phân
vai .
- Học sinh đọc lại.
- Học sinh theo dõi.
- Học sinh lắng nghe .
- Học sinh đọc theo nhóm .Mỗi nhóm 4
em,người dẫn chuyện, Bác Chữ A,đám
đông, Dấu Chấm.
Anh Dấu Chấm cần yêu cầu Hoàng

đọc lại câu văn một lần nữa trước khi
Hoàng đònh chấm câu.
4 .Củng cố –dặn dò .
- Cho học sinh thi đọc bài theo vai .cả lớp bình chọn bạn đọc hay .
- GV nhận xét- ghi điểm:
- Ghi nhớ trình tự của một cuộc họp thông thường và chuẩn bò bài sau .
MÙA THU CỦA EM
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
* Luyện đọc đúng :Lá sen, rước đèn ,hội rằm , mùi hương ,ngắt , nghỉ hơi đúng sau mỗi
dòng thơ và giữa các khỗ thơ . Giọng đọc vui tươi, nhẹ nhàng .học thuộc lòng bài thơ .
* Rèn kó năng đọc – hiểu :
+ Nắm được nghóa của các từ : cốm ; chò Hằng, trời êm.
+ Hiểu được : Mùa thu có vẻ đẹp riêng gắn với kỷ niệm năm học mới . Tình
cảm yêu mến mùa thu của các bạn nhỏ .
* Giáo dục HS yêu vẻ đẹp thiên nhiên.
II. CHUẨN BỊ :
- GV : Tranh minh hoạ . bài tập đọc, bảng phụ ghi nội dung hướng dẫn luyện đọc, một bó
hoa cúc.
-HS: Sách giáo khoa .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC :
1.Ổn đònh nề nếp :
2 . Kiểm tra bài cũ : Gọi HS đọc bài.Người lính dũng cảm.
- H : Các bạn nhỏ trong truyện chơi trò gì ? đâu ? (Vy )
Tr.19
GV: Ngun ThÞ KiỊu Ninh
- H : Việc leo rào của các bạn khác đã gây ra hậu quả gì ? ( Vũ )
- H : Nêu nội dung chính ? (Linh)
3.Bài mới : Giới thiệu bài.
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 1 : Luyện đọc.

- GV đọc mẫu lần 1 .
- Gọi 1 HS đọc .
- Yêu cầu lớp đọc thầm .
H. Bài thơ có mấy khổ thơ ?
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu ,khổ thơ .
- GV theo dõi phát hiện từ sai ghi bảng .
- Yêu cầu HS đọc nhóm theo bàn .
- Yêu cầu các nhóm đọc giao lưu .
- GV nhận xét .
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài.
- Yêu cầu HS đọc khổ thơ 1 .2
H.Bài thơ miêu tả những màu sắc nào của
mùa thu?
Giảng từ : Cốm : món ăn làm bằng thóc nếp
non rang chín,giã dẹp, bỏ vỏ trấu, có màu
xanh.Cốm thøng được gói trong lá sen nên có
mùi thơm của lá sen.
H : Hãy tìm hình ảnh so sánh trong khổ thơ 1 .
-GV cho HS quan sát bó hoa cúc màu vàng.
-H : Tìm từ ngữ miêu tả bầu trời thu ? .
Giảng từ : Trời êm : là bầu trời yên ả , ít
mây ,thoáng đãøng.
-Yêu cầu HS nêu ý 1.
Ý 1 : Vẻ đẹp của mùa thu .
-Yêu cầu H S đọc khổ thơ 3,4.
H : Những hình ảnh nào gợi ra các hoạt động
của H S vào mùa thu.?

Giảng từ : Chò Hằng : chỉ mặt trăng .
-GV treo tranh giảng nội dung .

Ý 2: Niềm vui của các em khi mùa thu đến.
-H : Tìm các tên gọi khác chỉ mặt trăng ?
-1HS đọc toàn bài .
H:Em thích hình ảnh nào nhất trong bài thơ ?
- H S lắng nghe .
-1HS khá đọc –đọc chú giải .
- H S đọc thầm và tìm hiểu.
-4 khổ thơ .
- H S đọc nối tiếp từng câu thơ .khổ thơ .
- H S phát âm từ khó .
- H S đọc theo nhóm hai .
- Đại diện 4 nhóm đọc . Mỗi nhóm đọc một
khổ thơ .
- HS nhận xét bạn đọc .
-1H S đọc.
( Màu vàng của hoa cúc, màu xanh của cốm
mới).
( Hoa cúc – nghìn con mắt)
-HS quan sát .
- Trời êm .
-HS nêu .
- H S nhắc lại .
-1HS đọc –lớp đọc thầm.Tìm hiểu câu hỏi2.
-Hình ảnh :rước đèn họp bạn gợi ra hoạt
động trong Tết Trung thu, hình ảnh ngôi
trường, thầy bạn, lật trang trang vở mới. gợi
đến một năm học mới,mùa thu có ngày tựu
trường của học sinh .
-HS quan sát .
-HS nhắc lại .

- Hằng Nga , ông trăng ,mặt nguyệt
-1HS đọc –lớp nhẩm theo .
-HS trả lới .
- Hình ảnh hoa cúc vàng nở như nghìn con
mắt để nhìn bầu trời êm của mùa thu .
Tr.20
GV: Ngun ThÞ KiỊu Ninh
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm.
-GV rút nội dung chính – ghi bảng :
Nội dung chính : Mùa thu có vẻ đẹp riêng và
gắn với kỉ niệm của năm học mới .
Hoạt động 3 : Luyện đọc lại và học thuộc
lòng bài thơ .
-GV treo bảng phụ.HD cách đọc bài .
- Giáo viên theo dõiû, sửa sai .
- Giáo viên đọc mẫu lần hai.
- Hướng dẫn đọc thuộc lòng.

- GV nhận xét - tuyên dương .
-Hình ảnh tả Tết Trung thu có chò Hằng
xuống xem .
- Học sinh thảo luận nhóm ba tìm nội dung
chính – trả lời .
-HS nhắc lại .
- Học sinh quan sát và đọc bài thơ.
- HSlắng nghe.
- 2 Học sinh đọc – lớp gấp sách đọc thầm
theo .
- lớp đọc đồng thanh theo dãy ,bàn .
- Học sinh xung phong đọc thuộc lòng bài

thơ .
4. Củng cố – dặn dò :
Trò chơi thi đọc tiếp sức :4HS lên bảng thi đọc .Mỗi em một khổ thơ.
- Nhận xét –tuyên dương .
-1HS đọc toàn bài nêu Nội dung chính .
-Nhận xét tiết học.

CHÍNH TẢ: ( Nghe - viết)
NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM.
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Nghe – viết lại chính xác đoạn “ Viên tướng khóat tay …như là bước theo như là một người
chỉ huy dũng cảm, trong bài người lính dũng cảm; Viết đúng khoát tay, chú lính nhỏ, vườn
trường, dũng cảm.
- Làm đúng các bài tập chính tả, phân biệt l/n, en/eng.
- Học sinh có ý thức rèn chữ viết.
II. CHUẨN BỊ :
GV : Bảng phụ ghi sẳn đọan viết và bài tập 2.
HS : Vở chính tả .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC :
1.Ổn đònh :Hát .
2. Bài cũ : (Gọi 3 em:Linh, Huyền, Trung)
Viết các từ sau: loay hoay, nâng niu, gió xoáy,líu lo,…
3 Bài mới : Giới thiệu bài.
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 1 : Hướng dẫn nghe –viết.
Tr.21
GV: Ngun ThÞ KiỊu Ninh
- GV đọc mẫu đoạn văn .
- Gọi 1 HS đọc .
H:Đoạn văn này kể chuyện gì ?

H: Đoạn văn có mấy câu?
H:Những chữ nào trong được viết hoa ?
H: Lờùi của nhân vật đïc viết như thế nào?
- Yêu cầu học sinh tìm từ khó .
- GV gạch chân các từ khó ở bảng phụ .
- GV đọc từ khó.
- Nhận xét – sửa sai .
- Hướng dẫn viết vở – nhắc nhở cách trình
bày bài , tư thế ngồi …
- GV đọc bài theo câu và cụm từ cho HS viết
bài .
-GV đọc lại bài .
-GV kiểm tra số lỗi .
-GV thu 5 bài chấm điểm . Nhận xét chung .
-Gọi những em viết sai lên bảng sửa lỗi .
Hoạt động 2 : Hướng dẫn làm bài tập .
Bài 2 : Yêu cầu đọc đề .
- Hướng dẫn làm vào vở.
-Giáo viên thu 5 bài chấm -nhận xét.
Bài 3:Yêu cầu HS đọc đề .
-GV treo bảng phụ .Yêu cầu HS lên bảng
làm .
-Yêu cầu HS đọc lại bài .
-HS theo dõi.
- 1 HS đọc đoạn văn – Lớp đọc thầm theo.
(Chú lính nhỏ rủ viên tướng ra vườn sửa hàng
rào ,viên tướng không nghe .Chú nói “Nhưng
như vậy là hèn.” và quả quyết bước về phía
vườn trường ).
- 6 câu.

(Các chữ đầu câu và tên riêng )
-(Được viết sau dấu hai chấm, xuống dòng và
gạch đầu dòng ) .
- Học sinh đọc thầm gạch chân các từ khó vào
sách và nêu.
- Học sinh đọc những từ khó.
- Học sinh vết bảng con –1HSviết bảng lớp.

-Ghi nhớ.
- Học sinh lắng nghe- viết bài vào vở
- Học sinh tự soát bài , đổi chéo bài, sửa sai.
-HS nêu số lỗi .
- HS lên bảng sửa lỗi
-1 HS đọc yêu cầu bài đọc.
-2 HS lên bảng - Lớp làm vào vở.
* Điền vào chỗ trống.
a) n hay l
- Hoa lựu nở đầy một vườn đỏ nắng.
Lũ bướm vàng lơ đãng bay qua.
b) en hay eng
- Tháp mười đẹp nhất bông sen
Việt Nam đẹp nhất có tên Bác Hồ .
- Bước tới đèo ngang bóng xế tà
Cỏ cây chen đá, lá chen hoa .
- Học sinh nhận xét.
-Học sinh đổi chéo vở, chấm bài.
-1HS đọc đề.
-HS lần lượt lên bảng làm .Cả lớp làm vào vở
bài tập .
-HS đọc .

4. Củng cố – dặn dò :
-Về nhà viết lại những lỗi sai.
- Học thuộc lòng 28 tên chữ đã học .
Tr.22
GV: Nguyễn Thị Kiều Ninh
- Nhaọn xeựt tieỏt hoùc .

TOAN
Tr.23
GV: Ngun ThÞ KiỊu Ninh
BẢNG CHIA 6
I. MỤC TIÊU:
-HS dựa vào bảng nhân 6 để lập bảng chia 6 và học thuộc bảng chia cho 6 .
-Thực hành chia trong phạm vi 6 về giải toán có lời văn (Về chia thành 6 phần bằng
nhau và chia theo nhóm 6 )
- Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác khi làm toán.
II. CHUẨN BỊ:
-GV : Cắt tấm bìa, mỗi tấm có 6 chấm đen.
-HS: SGK, Vở .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn đònh : Nề nếp.
2. Bài cũ : 2 HS sửa bài.
+Bài 1: Điền Đ,S vào ô trống .(Liên )
49 x 2 = 98 27 x 5 =125 32 x 3= 96
3. Bài mới: Giới thiệu bài.
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 1: Lập bảng chia 6.
- GV gắn lên bảng 1 tấm bìa có 6 chấm tròn và
hỏi:
H: 6 lấy 1 lần được mấy?

Cho HS viết phép tính tương ứng GV chỉ vào tấm
bìa có 6 chấm tròn vàhỏi :
Lấy 6 chấm tròn chia thành các nhóm, mỗi nhóm
có 6 chấm tròn thì được mấy nhóm?
- Cho HS viết cách tính tương ứng?
- Chỉ vào phép nhân và phép chia trên bảng và cho
HS đọc.
- Cho HS lấy 2 tấm bìa( mỗi tấm có 6 hình tròn).
H: 6 lấy 2 lần bằng mấy?
- Viết lên bảng 6 x 2 = 12
- GV chỉ vào 2 tấm bìa và hỏi : Lấy 12 (chấm tròn)
chia thành các nhóm, mỗi nhóm có 6 (chấm tròn)
thì được mấy nhóm?
- GV ghi : 12 : 6 = 2
- Làm tương tự 6 x 3 = 18 và 18 : 6 = 3
Yêu cầu học sinh dựa vào bảng nhân 6 .để lập
bảng chia 6.
-Yêu cầu HS lên viết bảng chia 6.
-GV cho HS đọc đồng thanh bảng chia 6.
-GV che kết qủa của bảng chia 6.
- Cho H S học thuộc bảng chia 6.
-GV nhận xét tuyên dương .
Hoạt động 2 : Luyện tập -Thực hành .
- 6 lấy 1 lần bằng 6.
- Viết phép tính 6 x 1 = 6
- Có 1 nhóm .
- 6 : 6 = 1
- 6 nhân 1 bằng 6 . 6 chia 6 bằng 1.
- 6 lấy 2 lần bằng 12.
- 2 nhóm. Vì 12 : 6 = 2

-HS lập bảng chia 6 vào vở nháp .
-HS lần lượt lên bảng viết .
-Học sinh đọc theo dãy , bàn .
- Học sinh xung phong học thuộc bảng
chia 6 và đọc trước lớp. Cả lớp nhận xét
Tr.24
GV: Ngun ThÞ KiỊu Ninh
Bài 1 : Yêu cầu học sinh đọc đề.
- G V cho học sinh chơi trò chơi truyền điện .
- GV nhận xét sửa sai.
Bài 2 : Gọi học sinh nêu yêu cầu.
-Yêu cầu học sinh nêu phép tính mời bạn trả lời
- GV nhận xét và sửa sai .
Bài 3 : Gọi học sinh đọc đề – tìm hiểu đề.
- Yêu cầu học sinh tóm tắt và giải bài tập vào vở .
YC 1 em lên bảng làm.
-Nhâïn xét sửa sai.
Bài 4: - Gọi học sinh đọc đề – tìm hiểu đề.
- Yêu cầu học sinh tóm tắt và giải bài tập vào vở.
-Chấm bài -Nhận xét, sửa sai .
1 Học sinh đọc yêu cầu đề .
- Học sinh lần lượt lượt đọc kết quả.
- 1 Học sinh nêu yêu cầu.
- Học sinh trả lời nhanh .
- 1 Học sinh đọc đề – 2 học sinh tìm hiểu
đề .
H . Bài toán cho biết gì ?
H . Bài toán hỏi gì?
-HS làm bài theo YC
Tóm tắt

6 đoạn : 48cm.
1 đoạn : … cm?
Giải
Độ dài của mỗi đoạn là:
48 : 6 = 8 (cm)
Đáp số: 8 cm.
-HS đọc đề – tìm hiểu đề và giải vào vở
Tóm tắt
6 m : 1 đoạn
48m : … đoạn?
Giải
Số đoạn dây có là:
48 : 6 = 8(đoạn)
Đáp số: 8(đoạn)
4. Củng cố, dặn dò:
- Gọi 2 HS đọc bảng chia 6 .
- Về nhà tập học thuộc bảng chia 6 Nhận xét giờ học.

Ngày sọan :14 / 9/ 2009
Ngày dạy : Thứ năm ngày 24 tháng 9 năm 2009.
TẬP VIẾT
ÔN CHỮ HOA : C (Tiếp theo )
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
- Củng cố cách viết chữ viết hoa:C, viết tên riêng, câu ứng dụng bằng chữ cỡ nhỏ .
- Viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy đònh.
- Học sinh có có thói quen rèn chữ viết .
II. CHUẨN BỊ :
GV : Mẫu chữ viết hoa C, tên riêng “Chu Văn An”ï và câu tục ngữ.
HS : Bảng con, phấn, vở tập viết…
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC :

1.Ổn đònh : Hát
Tr.25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×