Tải bản đầy đủ (.doc) (46 trang)

Giáo án 4 (Tuần 19 & 20)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (241.62 KB, 46 trang )

Thiết kế bài dạy lớp 4 C Năm học 2008-2009 Nguyễn Thị Dịu
Tuần 19
Thứ hai ngày 12 tháng 1 năm 2009
Nghỉ : Sơ kết học kì I

Thứ ba ngày 13 tháng 1 năm 2009
Chính tả
( Nghe - viết)Kim tự tháp Ai Cập
Phân biệt: s/x
I- Mục tiêu:
- HS nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng bài văn Kim tự tháp Ai Cập.
- Làm đúng các bài tập phân biệt những từ ngữ có âm dễ lẫn(s/x).
II- Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ.
III- Các hoạt động dạy học:
1- Kiểm tra:
-Nêu yêu cầu học chính tả ở kì II.
2- Dạy bài mới:
a- Giới thiệu bài: Hôm nay cô hớng dẫn các em viết bài Kim tự tháp Ai Cập
b- Hớng dẫn chính tả.
- GV đọc mẫu.
- GV hỏi: Kim tự tháp Ai Cập là lăng mộ của ai?
- GV hớng dẫn các từ khó: Ai Cập,nhằng nhịt, buồng, chuyển.
- Gọi HS đọc từ khó
- GV đọc từ khó cho HS viết bảng con.
c- Viết vở:
- GV đọc mẫu.
- Hớng dẫn t thế ngồi viết.
- GV đọc bài
- GV đọc cho HS sóat lỗi.
- Kiểm tra lỗi.


d- Hớng dẫn chấm chữa.
- Hớng dẫn chữa lỗi.
- GV thu chấm.
D- Hớng dẫn HS luyện tập
Bài 2/6.
- Cho HS làm vở
- GV chữa trên bảng phụ.
Bài 3/165.
- Cho HS làm VBT.
- GV nhận xét, chữa.
- HS đọc.
- HS viết bảng.
- HS nêu t thế ngồi viết.
- HS viết vở.
- HS soát lỗi hai lần.
- HS ghi lỗi ra lề.
- HS tự chữa lỗi.
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm vở: Các chữ viết đúng là:
sinh vật- biết- biết- sáng tác- tuyệt
mĩ- xứng đáng
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm VBT.
- HS đọc cả bài.
e- Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học .
- Về chữa lỗi còn lại.

toán
Tiết 91: Ki- lô- mét vuông

I- Mục tiêu: Giúp HS
1
Thiết kế bài dạy lớp 4 C Năm học 2008-2009 Nguyễn Thị Dịu
- Hình thành biểu tợng về đơn vị đo diện tích ki- lô-mét vuông.
- Biết đọc, viết đúngcác số đo diện tích theo đơn vị đo ki- lô- mét vuông; Biết 1
km
2

II- Đồ dùng dạy học:Bảng phụ.
III- Các hoạt động dạy học:
1- HĐ1: Kiểm tra:
- Em hãy nêu dấu hiệu chia hết cho 2;3;5;9?
- Viết bảng con mỗi dấu hiệu chia hết một ví dụ?
2- HĐ2:Dạy bài mới:
Hoạt động 1: Tìm hiểu bài:
GV đặt vấn đề: muốn đo diện tích của
một sân trờng ngời ta dùng đơn vị đo gì?
Nhng khi cần đo diện tích đất của một
khu vực lớn nh 1 quận, 1 thành phố
ngời ta có nên dùng đơn vị đó không ?
Tại sao?
- Thế nào là mét vuông?
- Thế nào là km
2
?
- Hãy tính S của hình vuông cạnh 1 km
ra m
2
.
- Khái niệm km vuông. Cách viết. Cách

đọc:
+ Kilômetvuông là diện tích của một
hình vuông có cạnh dài 1km
+ 1 kilômét vuông- viết tắt là 1km
2
.
- Vì S hình vuông có cạnh 1kmlà:
1 km x 1 km = 1000 m x 1000m
= 1 000 000 m
2

nên ta có: 1 km
2
= 1 000 000 m
2
.
Hoạt động 2: Luyện tập:
Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu bài.
+ Yêu cầu HS làm bài.
+ Gọi HS lên bảng đọc, viết.
Bài 2:Viết số thích hợp vào chỗ chấm
* Hai đơn vị đo diện tích liền nhau hơn
kém nhau 100 lần.
Mẫu :
1 km
2
= 1000 000 m
2
1 m
2

= 100 dm
2
32m
2
49 dm
2
= 3249dm
2
Bài 3:
Bài giải:
Diện tích khu rừng đó là :
3 x 2 = 6 ( km
2
)
Đáp số: 6 km
2
Bài 4:
- Diện tích phòng học là 40 m
2
- Diện tích nớcViệt Nam là330 991 km
2
3. Củng cố dặn dò :
+ Thế nào là ki lô mét vuông ?
* Phơng pháp vấn đáp :
+ HS lắng nghe.
- Là S của một hình vuông có cạnh là 1 m.
- Là S của một hình vuông có cạnh là 1 km.
Hs nhận biết và đọc
- HS đọc đề bài, làm bài và chữa miệng.
- HS nêu lại các đơn vị đo DT đã học

theo thứ tự từ lớn đến bé. - Nêu mối quan
hệ giữa 2 đơn vị đo S liền nhau.
- HS làm bài vào vở .
- 2 HS lên bảng chữa bài.
- GV chốt lại KQ đúng .
- HS nêu dạng toán có lời văn: tính diện
tích hình chữ nhật rồi làm.
- HS chữa miệng
- HS nêu đáp án và khi trả lời có giải
thích cách chọn.
2
Thiết kế bài dạy lớp 4 C Năm học 2008-2009 Nguyễn Thị Dịu
+ Nhắc HS chuẩn bị bài sau :
- HS nhắc lại các nội dung trong tiết học.

Luyện từ và câu
Chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì?
I-Mục tiêu
- HS hiểu đợc cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì?
- Biết xác định bộ phận CN trong câu, biết đặt câu với bộ phận CN cho sẵn.
II- Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ,
III- Các hoạt động dạy học:
1- Kiểm tra:
- GV nêu những yêu cầu học luyên từ và câu ở học kì II
2- Dạy bài mới:
a- Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta sẽ học bài Chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì?
b- Hình thành kiến thức:
* Nhận xét:
- HS đọc phần nhận xét.

- Có mấy yêu cầu trong phần nhận xét?
1) HS làm SGK:Cả 6 câu là câu kể Ai làm
gì?
2) HS làm SGK.
3) HS trả lời miệng.
4) HS trả lời miệng ý a.
- > Rút ra ghi nhớ.
c- Hớng dẫn HS luyện tập.
Bài 1/7:
- GV nhận xét.
-> Chốt: Nêu ý nghĩa của các danh từ đó?
Bài 2/7
- Cho HS đọc yêu cầu.
- Nêu những yêu cầu khi đặt câu?
- GV chấm vở và nhận xét.
-> Các chủ ngữ do những loại từ ngữ nào
tạo thành?
Bài 3/7
- Cho HS đọc đề.
- Đề bài yêu cầu gì?
- Các câu văn có nội dung gì?
- Khi đặt câu em cần chú ý gì?
- GV chú ý HS cần quan sát kĩ bức tranh và
nói lên các hoạt động của những ngời có
trong bức tranh đó.
- GV chấm VBT và nhận xét.
- HS đọc thầm đoạn văn.
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm SGK
- HS trình bày.

- HS đọc ghi nhớ.
- HS đọc yêu cầu.
- HS gạch chân các câu kể Ai làm gì
vào SGK.
- HS trao đổi nhóm đôi tìm chủ ngữ
của từng câu.
- HS trình bày
- HS nêu.
- HS đọc yêu cầu.
- HS nêu.
- HS làm vở.
danh từ hoặc cụm danh từ tạo
thành.
- HS đọc đề bài.
đặt câu
nói về hoạt động của
- Một HS nêu
- HS làmVBT.
3
Thiết kế bài dạy lớp 4 C Năm học 2008-2009 Nguyễn Thị Dịu
-> Chốt
e- Củng cố dặn dò:
- HS đọc lại ghi nhớ.
- Đặt một câu kể Ai làm gì?Chỉ ra chủ ngữ trong câu đó?

đạo đức
Kính trọng, biết ơn ngời lao động ( tiết 1 )
I.Mục tiêu:
Học xong bài này HS có khả năng:
1. Nhận thức vai trò quan trọng của ngời lao động.

2. Biết bày tỏ sự kính trọng và biết ơn đối với những ngời lao động.
II. Đồ dùng dạy- học:
- Sách đạo đức lớp 4.
- Một số đồ dùng phục vụ trò chơi đóng vai.
III.Các hoạt động dạy- học :
1) Kiểm tra:
-Lao động giúp con ngời những gì?
2) Bài mới:
*Hoạt động 1: Đọc truyện buổi học đầu tiên.
+GV đọc lần 1.
*GV kết luận: Cần phải kính trọng mọi ngời lao
động, dù là những ngời lao động bình thờng nhất
*Hoạt động2: Thảo luận theo nhóm .
+Bài tập 1SGK:
-GV chia nhóm và giao nhiệm vụ:
+GV kết luận: Nông dân, bác sĩ, ngời giúp việc,
lái se ôm,giám đốc công ti, nhà khoa học, ngời
đạp xích lô, GV, kĩ s tin học, nhà văn, nhà thơ đều
là những ngời lao động.
- Những ngời ăn xin, những kẻ buôn bán ma tuý,
buôn bán phụ nữ không phải là ngời lao động vì
những việc làm của họ không mang lại lợi ích,
thậm chí còn có hại cho XH.
*Hoạt động 3: Thảo luận nhóm.
+Bài tập 2:
-GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm
thảo luận về một tranh.
*GV kết luận: Mọi ngời lao động đều manh lại lợi
ích cho bản thân, gia đình và XH.
*Hoạt động 4: Làm việc cá nhân.

+ Bài tập 3:
- GV nêu YC bài tập.
*GV chốt: Các việc làm: a, c, d, đ, e, g là thể hiện
sự kính trọng và biết ơn ngời lao động
- Các việc làm: b, h, là thiếu kính trọng ngời lao
động.
*Ghi nhớ SGK:
*Hoạt động nối tiếp:
+Chuẩn bị trớc bài tập 5,6 trong SGK
-Vài HS trả lời.
-1 HS đọc lại
-Lớp thảo luận nhóm theo 2 câu hỏi
SGK
-Đại diện nhóm trình bày.
-Nêu YC bài tập.
-Các nhóm thảo luận.
-Đại diện nhóm trình bày. các nhóm
khác chất vấn, bổ sung ý kiến.
-Các nhóm thảo luận, mỗi nhóm
thảo luận một tranh.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Cả lớp trao đổi, bổ sung
- HS làm bài tập.
- HS trình bày ý kiến theo dãy.
- Cả lớp trao đổi, bổ sung.
4
Thiết kế bài dạy lớp 4 C Năm học 2008-2009 Nguyễn Thị Dịu
- 23 HS đọc phần ghi nhớ SGK.

Buổi chiều: Thể dục

GV chuyên soạn

Tiếng việt
Tập đọc : Bốn anh tài
I- Mục tiêu:
- Đọc đúng các từ ngữ, câu, đoạn, bài. Đọc liền mạch các tên riêng Nắm Tay Đóng
Cọc, Lấy Tai Tát Nớc, Móng Tay Đục Máng.
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể khá nhanh; nhấn giọng những từ ngữ ca
ngợi tài năng, sức khoẻ, nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn cậu bé.
- Hiểu từ ngữ trong bài: Cẩu Khây, tinh thông, yêu tinh.
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của
bốn anh tài.
II- Đồ dùng dạy học: Tranh SGK.
III- Các hoạt động dạy học:
1- Kiểm tra:
- GVnêu yêu cầu học môn Tiếng việt ở kì II.
2- Dạy bài mới.
a- Giới thiệu bài:Mở đầu chủ đề Ngời ta là hoa của đất các em sẽ đợc học bài: Bốn
anh tài.
b- Luyện đọc đúng:
- Gọi một HS chia đoạn.
- Cho HS đọc nối đoạn.
- Rèn đọc đoạn

- GV hớng dẫn đọc cả bài: Đọc trôi chảy rõ
ràng, chú ý lời các nhân vật.
- GV đọc mẫu.
c- Hớng dẫn tìm hiểu bài:
+ Đoạn 1,2:
- Cẩu Khây có sức khoẻ và tài năng nh thế

nào?
- Có chuyện gì xảy ra với quê hơng Cẩu
Khây?
-> Chuyển ý: Vậy làm thế nào để diệt trừ
yêu tinh
+ Đoạn còn lại.
- Cẩu Khây đi diệt trừ yêu tinh cùng những
ai?
-> Quan sát tranh và chỉ rõ các nhân vật
đó?
- Các bạn của Cẩu Khây có tài năng gì?
- Câu chuyện giới thiệu cho em điều gì?
- 1 HS khá đọc cả lớp đọc thầm theo và
xác định đoạn.
- Bài chia 5 đoạn mỗi làn chấm xuống
dòng là một đoạn.
- HS đọc nối đoạn.
- HS đọc nối đoạn theo nhóm đôi.
- HS đọc cả bài.
- HS đọc thầm đoạn.
ăn một lúc hết chín chõ xôi
xuất hiện một con yêu tinh chuyên bắt
ngời và ăn thịt xúc vật.
- HS đọc thầm đoạncòn lại.
cùng Nắm Tay Đóng Cọc , Lấy Tai
Tát Nớc, Móng Tay Đục Máng.
- HS nêu.
- HS thảo luận nhóm và trả lời.
- HS nêu: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng,
lòng nhiệt thành làm việc của bốn cậu

5
Thiết kế bài dạy lớp 4 C Năm học 2008-2009 Nguyễn Thị Dịu
- > Nội dung bài.
d- Hớng dẫn đọc diễn cảm.
- Đọc diễn cảm bài văn với giọng kể khá
nhanh, nhấn giọng những từ ngữ ca ngợi
tài năng, sức khoẻ, nhiệt thành làm việc của
bốn cậu bé: chín chõ xôi, lên mời, tinh
thông võ nghệ
- GV đọc mẫu.
bé.
- HS nêu.
- HS đọc đoạn mình thích
- HS đọc cả bài.
e- Củng cố dặn dò.
- Nêu nội dung bài ?
- Về đọc bài tốt và chuẩn bị bài sau

toán
Tiết 92:Luyện tập
I.Mục tiêu
Giúp học sinh rèn kỹ năng:
- Chuyển đổi các đơn vị đo diện tích.
- Giải các bài toán liên qua đến số đo diện tích km
2
.
I . Đồ dùng
Phiếu bài tập, bảng phụ.
III.Các hoạt động dạy- học
1.Kiểm tra bài cũ

Yêu cầu lớp làm nháp, 1 HS làm bảng bài 4 (100)
2.Bài mới
a.Giới thiệu bài
b.Luyện tập
Bài 1:Viết số thích hợp vào chỗ chấm
Yêu cầu HS làm phiếu bài tập.
Gọi 1 HSTB lên bảng làm bảng phụ.
Lớp nhận xét.
GV nhận xét chốt kết quả đúng.
Bài 2:Gọi HS đọc yêu cầu đề.
Yêu cầu HS làm nháp, 1 HS làm bảng.
Gọi HS nhận xét.GV nhận xét, chốt kết quả đúng.
- Khi thực hiện các phép tính với số đo diện tích ta
thực hiện nh thế nào?
Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu đề.
Yêu cầu HS nêu miệng kết quả.
GV nhận xét.
Bài 4:Gọi HS đọc đề bài.
Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?
Yêu cầu HS làm vở.
GV chấm, chữa bài.
Bài 5: Gọi HS nêu yêu cầu đề.
GV hớng dẫn cách làm.
Yêu cầu HS làm miệng.
3.Củng cố dặn dò
Lớp thực hiện.
1HS đọc yêu cầu đề.
HS làm phiếu bài tập
1 HS làm bảng phụ.
Lớp nhận xét.

1HS đọc yêu cầu đề.
HS làm nháp, 1 HS làm bảng phụ.
Đổi bài kiểm tra chéo trong nhóm.
1 HS K nêu.
1HS đọc yêu cầu đề.
HS nêu miềng kết quả.
HS đọc đề.
1 HS TB trả lời.
Lớp làm vở.
HS đọc đề.
HS nêu miệng kết quả.
6
Thiết kế bài dạy lớp 4 C Năm học 2008-2009 Nguyễn Thị Dịu
Trò chơi:Ai nhanh ai đúng
Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
2km
2
=.m
2
34000000m
2
=km
2

3. Nhận xét tiết học.
Nhắc lại cách đổi đơn vị đo diện tích
3 dãy thi làm bài nhanh, chính xác.
Nghe nhận xét.

Thứ t ngày 14 tháng 01 năm 2009

Kể chuyện
Bác đánh cá và gã hung thần
I- Mục tiêu:
- Rèn kĩ năng nói :
- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, HS biết thuyêt minh nội dung bức tranh
bằng 1-2 câu ; kể lại đợc câu chuyện, có thể phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt một
cách tự nhiên.
- Hiểu nội dung câu chuyện.Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi
bác đánh cá thông minh mu trí đã thắng gã hung thần vô ơn bạc ác
- Rèn kĩ năng nghe: Chăm chú nghe bạn kể chuyện, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II- Đồ dùng dạy học.
Tranh SGK.
III- Các hoạt động dạy học:
1- Kiểm tra:
- GV nêu yêu cầu học môn kể chuyện trong học kì II?
2- Dạy bài mới:
a- Giới thiệu bài: Ghi tên bài
b- GV kể chuyện
* GV kể lần 1:
* GV kể lần 2: Kể bằng tranh.
c- HS tập kể:
Bài 1/167.
- GV hớng dẫn HS nhận xét bạn kể.
Bài 2/167
d- Tìm hiểu ý nghĩa truyện.
Bài 3/8
e- Củng cố, dặn dò.
Nêu ý nghĩa câu chuyện?
- Về kể lại chuyện cho ngời thân.
- Chuẩn bị bài sau.

- - HS quan sát tranh SGK
- - HS đọc yêu cầu.
- - HS kể theo nhóm đôi.
- - HS kể trớc lớp theo đoạn.
- - HS nhận xét bạn kể.
- - HS đọc yêu cầu.
- HS trao kể theo nhóm đôi cả
truyện.
- HS đọc yêu cầu.
- HS trao đổi nhóm đôi về ý nghĩa
câu chuyện.
- HS trình bày ý nghĩa câu chuyện.

toán
Tiết 93 :Hình bình hành
I- Mục tiêu: Giúp HS:
- Hình thành biểu tợng về hình bình hành.
- Nhận biết một số đặc điểm của hình bình hành, từ đó phân biệt đợc hình bình hành
với một số hình đã học.
II- Đồ dùng dạy học:
7
Thiết kế bài dạy lớp 4 C Năm học 2008-2009 Nguyễn Thị Dịu
Bảng phụ, một số hình: Hình vuông, hình bình hành, hình chữ nhật, hình tứ giác.
III- Các hoạt động dạy học:
1- HĐ1: Kiểm tra;
- GV chấm một số VBT.
2- HĐ2: Dạy bài mới:
a- HĐ2.1: Giới thiệu bài: Hôm nay cô sẽ giới thiệu với các em hình bình hành
b- HĐ2.2: Hình thành biểu tợng về hình bình hành.
- GV treo bảng phụ vẽ sẵn hình bình hành.

- Gọi một HS đọc tên hình?
- GV giới thiệu: Hình trên đợc gọi là hình bình hành.
- HS nhắc lại.
c- HĐ2.3: Nhận biết một số đặc điểm của hình bình hành.
- Đọc cho cô các cặp cạnh đối diện nhau trong
hình bình hành trên?
- Một em lên đo độ dài của các cặp cạnh đối diện?
Em có nhận xét gì về độ dài hai cặp cạnh đó?
- > Hình bình hành có hai cặp cạnh đối diện bằng
nhau.
- Cho cô biết hai cặp cạnh đối diện còn có đặc
điểm gì nữa?
-> Hình bình hành có hai cặp cạnh đối diện song
song với nhau.
- Hình bình hành có đặc điểm gì?
-> KL SGK.
- HS đọc.
- HS lên bảng đo.
bằng nhau.
- HS nhắc lại.
hai cặp cạnh song song với nhau.
- HS nhắc lại.
- HS nêu nh SGK
- HS đọc SGK.
3- HĐ3: Luyện tập:
Bài 1/102: HS làm miệng.
- Củng cố cách nhận dạng hình bình hành.
- Chốt: Tại sao em chọn hình đó là hình bình hành?
Bài 2/102: HS làm vở.
- Củng cố về các đặc điểm của hình bình hành.

- Chốt: Đó chính là các đặc điểm của hình bình hành.
Bài 3/103: HS làm SGK.
- Củng cố cách vẽ hình bình hành.
- Nêu cách vẽ?
4- HĐ4: Củng cố dặn dò:
- Hình bình hành có đặc điểm gì?

Tập đọc
Chuyện cổ tích về loài ngời
I- Mục tiêu:
- Đọc lu loát toàn bài.Đọc đúng các từ ngữ khó
- Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng kể chậm, dàn trải dịu dàng; chậm hơn ở câu kết
bài.
- Hiểu ý nghĩa truyện: Mọi đợc vật sinh ra trên trái đất này là vì con ngời, vì trả en.
Hãy dành cho trẻ em mọi điều tốt đẹp nhất.
- HTL bài thơ.
II- Đồ dùng dạy học:
Tranh SGK.
III- Các hoạt động dạy học:
1- Kiểm tra:
8
Thiết kế bài dạy lớp 4 C Năm học 2008-2009 Nguyễn Thị Dịu
- HS đọc bài:Bốn anh tài
- Nêu nội dung phần 1?
2- Dạy bài mới.
a- Giới thiệu bài: Hôm nay cô và các em sẽ tìm hiểu những điều kì thú về sự ra đời
của con ngời qua bài thơ Chuyện cổ tích về loài ngời nhé.
b- Luyện đọc đúng:
- Gọi một HS chia đoạn.
- Cho HS đọc nối đoạn.

- Rèn đọc đoạn
- GV hớng dẫn đọc cả bài thơ: Đọc đúng cả bài
trôi chảy ,ngắt nhịp đúng nh đã hớng dẫn
- GV đọc mẫu.
c- Hớng dẫn tìm hiểu bài:
+ Đoạn 1:
- Trong câu chuyện cổ tích này ai là ngời sinh
ra đầu tiên?
- Giảng từ trụi trần: Trái đất lúc đó chỉ có toàn trẻ
em , cảnh vật trống vắng, không dáng cây ngọn
cỏ.
+ Đoạn 2,3,4:
- Khi trẻ em sinh ra cái gì giúp cho trẻ em nhìn
rõ?
- Sau khi trẻ em sinh ra vì sao cần có ngay ngời
mẹ?
- Bố giúp trẻ những gì?
-> Khi trẻ em sinh ra cuộc sống trên trái đất dần
dần đợc thay đổi nhng sự thay đổi ấy phụ thuộc
rất nhiều vào những yếu tố khác giảng tranh
+ Đoạn còn lại.
-Thầy giáo giúp trẻ em những gì?
- Cho HS đọc lớt toàn bài.
- Theo em ý nghĩa của bài thơ này là gì?
-> nội dung bài
d- Hớng dẫn đọc diễn cảm + học thuộc lòng:
- Đọc diễn cảm toàn bài giọng kể chậm, dàn trải,
dịu dàng
- GV đọc mẫu.
- 1 HS khá đọc cả lớp đọc thầm

theo và xác định đoạn.
- Bài chia 7 đoạn mỗi khổ thơ
là một đoạn.
- HS đọc nối đoạn theo nhóm
đôi.
- HS đọc cả bài.
- HS đọc thầm.
trẻ em đợc sinh ra đầu tiên.
- HS đọc thầm.
mặt trời.
vì trẻ cần tình yêu và lời ru.
bố giúp trẻ hiểu biết, bảo cho
trẻ ngoan
- HS đọc thầm.
dạy trẻ học hành.
- HS đọc cả bài.
- HS nêu mọi sự thay đổi trên
thế giới đều vì trẻ em.
- HS nhắc lại.
- HS đọc đoạn thơ mình thích.
- HS đọc cả bài.
- HS nhẩm thuộc bài thơ.
- HS đọc thuộc bài thơ.
e- Củng cố dặn dò.
- Nêu nội dung bài thơ?
- Về đọc kĩ bài và chuẩn bị bài sau.

khoa học
Tại sao có gió?
I.Mục tiêu:

- HS biết không khí chuyển động tạo thành gió .
9
Thiết kế bài dạy lớp 4 C Năm học 2008-2009 Nguyễn Thị Dịu
- HS giải thích tại sao có gió .
HS giải thích tại sao ban ngày gió từ biển thổi vào đất liền , ban đêm gió từ đất liền
thổi ra biển .
- HS yêu thích tìm hiểu và khám phá thế giới
II. Đồ dùng dạy học
- Hình trang 74.75 SGK; Chong chóng,
III. Các Hoạt động dạy học
a. Kiểm tra bài cũ :
+ Lấy ví dụ chứng minh không khí cần cho sự sống.
b . Bài mới :
1. Giới thiệu bài : Ghi bảng Nêu mục đích, yêu cầu tiết học
2. Các hoạt động :
Hoạt động 1 : Chơi chong chóng
- GV kiểm tra xem HS có chuẩn bị đủ
chong chóng không , chong chóng
có quay đợc không .
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho
HS:
+Trong quá trình chơi cần tìm hiểu
xem :
Khi nào chong chóng không quay?
Khi nào chong chóng quay?
Khi nào chong chóng quay nhanh ,
quay chậm?

Bớc 3: Làm việc cả lớp .
HS báo cáo kết quả tìm đợc trong quá

trình chơi .
? Tại sao chong chóng quay?
? Tại sao chong chóng quay
nhanh , quay chậm .
+ GV củng cố giúp HS nêu kết luận.
Hoạt động 2: Tìm hiểu nguyên nhân
gây ra gió
- Bớc 1: Tổ chức và hớng dẫn
+ Các nhóm trởng điều khiển nhóm mình
chơi.
Bớc 2 : Chơi ngoài sân theo nhóm .
- HS chơi ngoài sân theo nhóm . GV
quan sát bao quát hoạt động của các
nhóm
- Nhóm trởng điều khiển các bạn chơi
+ Cả nhóm xếp vào hai hàng quay mặt
vào nhau , đứng yên và giơ chong chóng
về phía trớc . Nhận xét xem chong chóng
của mỗi ngời có quay không ? Giải thích
tại sao?(Nếu trời lặng gió chong chóng
không quay , nếu trời có gió mạnh thì
chong chóng quay)
+ Nếu trờng hợp chong chóng không
quay , cả nhóm bàn xem làm thế nào
cho chong chóng quay.
10
Thiết kế bài dạy lớp 4 C Năm học 2008-2009 Nguyễn Thị Dịu
GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các
nhóm .
- Bớc 2: Thực hành

GV yêu cầu HS đọc các mục thực hành
trang 74.
-Bớc 3:Trình bày kết quả
+ GV củng cố giúp HS nêu kết luận.
Hoạt động 3: Tìm hiểu nguyên nhận gây
ra sự chuyển động của
không khí trong tự nhiên .
- Bớc 1: Tổ chức và hớng dẫn
GV đề nghị HS làm việc theo cặp .
GV yêu cầu HS quan sát đọc thông tin ở
mục bạn cần biết , giải thích tại sao ban
ngày gió từ biển thổi vào đất liền và ban
đêm gió từ đất liền thổi ra biển .
+ GV củng cố giúp HS nêu kết luận.
3. Củng cố dặn dò
- GV nhận xét tiết học .
- Chuẩn bị bài sau : Bài 30
Các nhóm thực hành làm thí
nghiệm và thảo luận trong nhóm theo các
câu hỏi gợi ý .
Đại diện các nhóm trình bày kết quả .

- Bớc 2: HS làm việc cá nhân trớc khi
làm việc theo cặp .
HS thay nhau hỏi và trả lời câu
hỏi .
-Bớc 3:Trình bày kết quả
Đại diện các nhóm trình bày kết
quả .
+ Lớp nhận xét , GV đánh giá .


tiếng việt
Ôn: Chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì?
I. Mục tiêu:
- Củng cố các kĩ năng về xác định vị ngữ trong câu kể Ai làm gì?
- HS xác định đúng vị ngữ và biết tác dụng của vị ngữ trong câu kể Ai làm gì?
- GD ý thức học tập.
III. Các hoạt động dạy học
1 . Giới thiệu bài:
2 Hớng dẫn HS luyện tập
Bài 1: Đặt một câu kể Ai làm gì, rồi xác định chủ
ngữ, vị ngữ trong câu đó.
- Em làm thế nào để xác định đợc chủ ngữ, vị ngữ
trong câu kể Ai làm gì?
Bài 2: Tìm 3 câu kể Ai làm gì ? trong đoạn Cẩu Khây
diệt trừ yêu tinh (Bốn anh tài) rồi xác định chủ ngữ, vị
ngữ trong các câu kể đó.
GV yêu cầu HS nêu ý nghĩa của vị ngữ trong câu
kể Ai làm gì?
- HS tự đặt câu, xác định
chủ ngữ, vị ngữ.
- HS tự nêu.
HS Làm vở. Vài HS
trình bày bảng.
Lớp nhận xét bổ sung.
Vài HS nêu. Lớp nhận
xét bổ sung
11
Thiết kế bài dạy lớp 4 C Năm học 2008-2009 Nguyễn Thị Dịu
Bài3: Viết một đoạn văn ngắn kể về một buổi lao

động của em, trong đó có sử dụng câu kể Ai làm gì?
Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong câu kể đó.
3Củng cố , dặn dò:
- Nêu ý nghĩa của vị ngữ trong câu kể Ai làm gì?
Chuẩn bị giờ sau.
- BT dành cho HS khá
giỏi.
HS làm vở. Vài HS
trình. Lớp nhận xét bổ
sung.

toán
Luyện tập về dấu hiệu chia hết
I . Mục tiêu: Giúp HS :
- Củng cố về các dấu hiệu chia hết cho 2; 5 ;3 ;9.
- áp dụng dấu hiệu chia hết để giải toán.
II. Hoạt động dạy học :
I .Kiểm tra: Nêu dấu hiệu chia hết cho 2 ; 5 ; 3 ; 9 . Cho VD minh hoạ.
II . Bài mới:
1) GTB: GV nêu mục đích của giờ học
2) Hớng dẫn HS luyện tập:
Bài 1: Trong các số 2235; 2450; 2505; 7740;
34236; 320000:
a/ Số nào chia hết cho 2 và 5?
b/ Số nào chia hết cho 3?
c/ Số nào chia hết cho cả 3 và 9?
GV giúp HS gặp khó khăn.
Bài 2: Cho bốn chữ số: 1; 6; 3; 8
a/ Hãy viết ba số có ba chữ số chia hết cho 2.
b/ Hãy viết ba số có ba chữ số chia hết cho cả

3 và 9.
Gv giúp HS hiểu rõ yêu cầu của bài toán.
Bài 3: Số học sinh của lớp 3A nhiều hơn 20 và
nhỏ hơn 30, nếu chia 3 em hoặc 9 em làm một
nhóm thì vừa hết. Hỏi lớp 3A có bao nhiêu học
sinh?
GV giúp HS hiểu: nếu chia 3 em hoặc 9 em
làm một nhóm thì vừa hết có nghĩa là số HS
lớp 3A là một số chia hết cho cả 3 và 9.
Bài 4 : Điền số thích hợp vào dấu* để đợc só
vừa chia hết cho 9 vừa chia hết cho 2
28* ; 66* ; 567*
3 - Củng cố, dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2,
5, 3 và 9.
- Nhận xét tiết học.
- HS tự làm bài sau đó kiểm tra
chéo lẫn nhau.
- HS làm bài theo nhóm đôi - nêu
kết quả.
- HS thảo luận theo nhóm rồi tự
làm bài.
Hs khá giỏi làm bài và báo cáo
kết quả

Sinh hoạt câu lạc bộ
Gv chuyên soạn giảng

Thứ năm ngày 15 tháng 01 năm 2009
Sáng : Đ/c Ngọc soạn giảng


Chiều : Toán ( BD)
12
Thiết kế bài dạy lớp 4 C Năm học 2008-2009 Nguyễn Thị Dịu
Luyện tập : Diện tích hình bình hành
I. Mục tiêu: Giúp HS
- Ôn lại đặc điểm của hình bình hành, công thức tính diện tích hình bình hành.
- Vận dụng làm các bài toán liên quan.
II. Các hoạt động dạy học :
1. Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu tiết học
2. ND bài : Tổ chức cho HS làm các bài
Bài1: Một khu đất hình bình hành có chiều
cao là 7m, đáy gấp đôi chiều cao. Tính diện
tích của khu đất đó.
Bài 2: Một hình bình hành có đáy là 82cm,
chiều cao bằng 1/2 đáy. Tính chu vi và diện
tích của hình đó.

Bài 3 : Có một miếng đất hình bình hành có
cạnh đáy 24m ,ngời ra mở rộng mỗi cạnh
thành 28m thì diện tích miếng đất tăng
thêm 60m
2
. Tính diện tích miéng đất cha
mở rộng.
HD : Ngời ta mở rộng cạnh đáy miếng đất
thêm : 28 -24 = 4 m
Phần mở rộng là một HBH có diện tích 60
m
2

và cạnh đáy 4m , chiều cao bằng chiều
cao miếng đất cha mở rộng
Chiều cao miếng đất là : 60: 4 = 15 m
Diện tích miếng đất cha mở rộng là : 24 x
15 =369 m
3. Củng cố dặn dò :
- GV hệ thống lại ND bài học.
Nhắc lại công thức tính chu vi và diện tích
của hình bình hành
- Nhận xét tiết học và dặn dò.
- HS nghe nắm ND, y/c của bài
- HS vận dụng công thức tính diện tích
hình bình hành để làm bài vào vở.
- 1 HS làm trên bảng lớp.Lớp nhận xét,
thống nhất đáp án đúng.
- HS đọc đề, phân tích đề và tự làm bài
vào vở.
- 1 HS chữa bài trên bảng.
- GV thu chấm một số bài.
- Nhắc lại công thức tính chu vi và diện
tích của hình bình hành
HS khá giỏi làm bài
Chữa bài và nhận xét
- HS nghe nắm ND chính của bài và
nhiệm vụ ở nhà.

Luyện viết
Luyện viết bài 16,17,18
I. Mục tiêu
- HS viết đúng mẫu chữ. đúng chính tả bài 16,17,18: Xuân ghé thăm vờn ; Biển đẹp

; Phong cảnh Pác Bó.
- Rèn cho HS ý thức "giữ vở sạch ,viết chữ đẹp"
II. Các hoạt động dạy học
1 Giới thiệu bài
2. Hớng dẫn
a. Yêu cầu HS đọc bài viết " Xuân ghé thăm vờn "
-Quan sát mẫu chữ : Chữ thẳng
13
Thiết kế bài dạy lớp 4 C Năm học 2008-2009 Nguyễn Thị Dịu
GV lu ý HS một số từ dễ viết sai : đâm chồi nảy lộc; thoảng qua ;nồng nàn .
-HS viết ra nháp. Đọc từ khó
-HS viết bài theo đúng mẫu chữ.
-Gv theo dõi giúp đỡ Hs yếu
b. Bài " Biển đẹp "
- HD tơng tự
-Lu ý khi viết từ khó :tràn; ngọc thạch; buồm ; lợn
c. Bài " Phong cảnh Pác Bó "
-Lu ý khi viết từ khó : Pác Bó; hiểm trở ; nơng ngô; sờn núi
3. Nhân xét tuyên dơng 1 số bài viết đẹp
-Lu ý, chỉnh sữa những lỗi HS mắc trong bài

Mĩ thuật
Gv chuyên soạn giảng

Thứ sáu ngày 16 tháng 01 năm 2009
toán
Tiết 95: Luyện tập
I- Mục tiêu:
- Hình thành công thức tính chu vi hình bình hành.
- Biết vận dụng công thức tính chu vi và diện tích của hình bình hành để giải các bài

tập có liên quan.
II- Đồ dùng dạy học: Bảng phụ.
III- Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ
- Nêu quy tắc và viết công thức tính diện tích
hình bình hành.
B. Bài mới:
Bài 1:
* Hình vẽ ( SGK )
- GV nhận xét , chốt lại .
- Trong hình chữ nhật ABCD có các cặp cạnh
đối diện là :
AB và CD; AD và BC
- Trong hình bình hành EGHK có các cặp cạnh
đối diện là :
EG và HK; GH và EK
- Trong hình tứ giác MNPQ có các cặp cạnh
đối diện là :
MN và PQ ; NP và MQ
Bài 2: Điền vào ô trống (theo mẫu ):
- Yêu cầu HS nhắc lại công thức tính diện tích
hình bình hành rồi tự làm -> giải thích .
Bài 3: Tính chu vi hình bình hành :
- GV vẽ hình .
- Gọi 1 HS lên bảng viết công thức.
- Học sinh dới lớp nêu quy tắc.
- HS nhận xét .
- GV nhận xét, đánh giá, cho điểm.
- Một HS đọc đề
- HS làm bài và nêu đáp án .

- HS đọc yêu cầu
- Nhắc lại công thức tính diện
tích hình bình hành .
- HS làm bài
- Chữa miệng .
- GV nhận xét , cho điểm .
14
Thiết kế bài dạy lớp 4 C Năm học 2008-2009 Nguyễn Thị Dịu
Giúp HS nêu công thức tính chu vi hình bình
hành
a

b
P = ( a + b) x 2
a) P = ( 8 +3) x 2 = 22 ( cm)
b) P = ( 10 + 5 ) x2 = 30( dm)
Bài 4:
Bài giải:
Diện tích của mảnh đất là :
40 x 25 = 1 000 ( dm
2
)
Đáp số : 1 000 dm
2
C.Củng cố, dặn dò:
- GV cho HS nhắc lại cách tính và công thức
tính diện tích, chu vi hình bình hành
GV nhận xét giờ học.

- HS áp dụng làm bài .

- HS lên bản chữa bài.
- HS đọc yêu cầu
- HS làm bài. 1Học sinh chữa bài
trên bảng.
- Học sinh nhận xét.
HS nhắc lại một số nội dung luyện
tập trong tiết học.

lịch sử
Nớc ta cuối thời Trần
I.Mục tiêu:
HS biết:
- Các biểu hiện suy yếu của nhà Trần ở giữa TK XIV.
- Tiếp theo nhà Trần là nhà Hồ.
* Giảm tải: Giảm hai đoạn chữ in nhỏ: Trần Dụ Tông.thêm cơ cực và Hồ
Quý Lychữa bệnh cho dân.
II.Đồ dùng dạy- học:
- Phiếu học tập của HS.
- Hình trong SGK.
III.Các hoạt động dạy- học:
*Hoạt động1: Kiểm tra bài cũ.
-Khi giặc Mông Nguyên vào Thăng long,
Vua tôi nhà Trần đã dùng kế gì để đánh
giặc?
-GV giới thiệu bài:
*Hoạt động2: Thảo luận nhóm.
-GV phát phiếu HT với nội dung nh SGV
-GV nhận xét chốt kiến thức đúng.
*Hoạt động 3: Làm việc cả lớp.
+GV tổ chức cho HS thảo luận 3 câu hỏi:

- Hồ Quý Li là ai?
- Ông đã làm gì?
- Hành động truất quyền vua của Hồ Quý
Li có hợp lòng dân không?
-2HS trả lời.
-HS mở SGK trang 42.
-HS thảo luận theo nhóm trả lời các câu
hỏi trong phiếu HT,
-HS dựa vào SGK và kết quả thảo luận
trình bày tình hình nớc ta dới thời nhà
Trần từ giữa thế kỉ XIV.
15
Thiết kế bài dạy lớp 4 C Năm học 2008-2009 Nguyễn Thị Dịu
*GV Chốt KT:
+Chốt: Ghi nhớ SGK
*Củng cố-Dặn dò:
-GV cho đọc phần ghi nhớ.
-Về nhà chuẩn bị tiết sau.
-HS đọc thầm SGK suy nghĩ và trả lời
các câu hỏi.
-HS đọc ghi nhớ.

anh văn
Giáo viên chuyên soạn giảng

Tập làm văn
Luyện tập xây dựng kết bài trong bài văn
miêu tả đồ vật
I- Mục tiêu:
- Củng cố nhận thức về 2 kiểu kết bài( mở rộng và không mở rộng) trong bài văn

miêu tả đồ vật.
- Thực hành viết kết bài mở rộng cho một bài văn miêu tả đồ vật.
II- Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ.
III- Các hoạt động dạy học:
1- Kiểm tra:
- Hôm trớc em học bài gì?
- Có mấy cách mở bai trong bài văn miêu tả đồ vật?
2- Dạy bài mới:
a- Giới thiệu bài: Các em đã nắm rất chắc về đoạn văn miêu tả hôm nay cô cùng các
em học bài Luyện tập xây dựng kết bài trong bài văn miêu tả đồ vật
b- Hớng dẫn HS luyện tập.
Bài 1/12
- Các em hãy đọc thầm bài văn.
- Bài 1 có mấy yêu cầu.

- GV nhận xét
-> Thế nào là kết bài mở rộng và kết bài
không mở rộng?
Bài 2/ 13
- Các đề bài thuộc kiểu bài văn gì? từ nào
cho em biết?
- Các em phải viết mấy đoạn văn?
- Em chọn đề nào?
- GV nhắc nhở HS khi làm bài
- GV thu vở chấm, nhận xét.
- GV hớng dẫn HS nhận xét: các em hãy
nhận xét bài của bạn về nội dung, câu văn,
cách dùng từ, cách diễn đạt.
- HS đọc yêu cầu.

- HS đọc thầm bài văn.
- Có hai yêu cầu.
- HS trao đổi nhóm đôi.
- HS trình bày trớc lớp.
- HS trao đổi nhóm đôi.
- HS trình bày theo nhóm.
- HS đọc yêu cầu.
miêu tả, từ tả.
- HS nêu.
- HS làm vở.
- HS trình bày.
d- Củng cố- dặn dò.
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.

Chiều: tiếng việt(BD)
16
Thiết kế bài dạy lớp 4 C Năm học 2008-2009 Nguyễn Thị Dịu
Luyện tập xây dựng mở bài, kết bài trong bài văn
miêu tả đồ vật
I. Mục tiêu
- HS biết xây dựng mở bài cho bài văn miêu tả đồ vật.
- HS viết đợc mở bài gián tiếp cho bài văn miêu tả đồ vật.
II. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ
- Nêu các phần trong bài văn miêu tả đồ vật?
2. Giới thiệu bài
3. Luyện tập
- Khi miêu tả đồ vật cần chú ý điều gì ?
Đề bài: Nhiều năm nay, chiếc đồng hồ là

ngời bạn thân thiết trong gia đình em.
Hãy viết mở bài trực tiếp và gián tiếp để
giới thiệu chiếc đồng hồ đó.
HD: Yêu cầu HS nhớ lại cách viết mở bài
gián tiếp và mở bài trực tiếp để làm bài.
- Tổ chức chữa bài , nhận xét, đánh giá.
Bài tập 2: Chiếc mũ là một đồ vật rất thân
thiết với em, em hãy viết kết bài về chiếc
mũ đó.
- GV chốt kiến thức về văn miêu tả, cách
viết mở bài và kết bài.
- Trớc tiên phải quan sát đối tợng miêu tả,
lựa chọn và sắp xếp ý để miêu tả, xây
dựng đoạn văn và bài văn miêu tả.
- HS làm bài cá nhân: HS khá giỏi viết
mở bài gián tiếp, HS trung bình yếu viết
mở bài trực tiếp.
- Vài HS đọc trớc lớp.
- HS khác nhận xét bài làm của bạn.
- Bình chọn phần viết hay nhất.
- HS làm bài cá nhân.
*HS giỏi viết kết bài mở rộng
- Vài HS đọc trớc lớp.
- HS khác nhận xét bài làm của bạn.
- Bình chọn phần viết hay nhất.
4. Củng cố dặn dò
- Hỏi về nội dung của bài. :Miêu tả đồ vật cần chú ý điều gì ?
- Nhắc lại kiến thức tiết học .

địa lí

Đồng bằng Nam Bộ
I- Mục tiêu
- Chỉ vị trí đồng bằng Nam Bộ trên bản đồ Việt nam : sông Tiền , sông Hậu , sông
Đồng Nai , Đồng Tháp Mời , Kiên Giang , Mũi Cà Mau .
- Trình bày những đặc điểm tiêu biểu về thiên nhiên đồng bằng Nam Bộ .
- Ham hiểu biết , thích tìm hiểu mọi miền đất trên tổ quốc Việt Nam .
Giảm tải : Câu hỏi 3 - Bỏ yêu cầu '' về các vùng ''
II- Đồ dùng dạy - học
- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt nam .
- Tranh ảnh về thiên nhiên đồng bằng Nam Bộ .
III- Các hoạt động dạy- học
A. KTBC: ? Hải Phòng có những điều kiện nào để phát triển ngành du lịch ?
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài : trực tiếp
2. Đồng bằng lớn nhất ở nớc ta .
* Hoạt động 1: Làm việc cả lớp
- GV yêu cầu HS đọc mục 1 trong SGK
17
Thiết kế bài dạy lớp 4 C Năm học 2008-2009 Nguyễn Thị Dịu
? Đồng bằng Nam Bộ nằm ở phía nào
của đất nớc?
? Đồng bằng Nam Bộ có những đặc
điểm gì nổi bật ?
? Tìm và chỉ trên bản đồ Địa lí tự nhiên
Việt Nam vị trí đồng bằng Nam Bộ ,
đồng Tháp Mời , Kiên Giang , Cà Mau ,
một số kênh rạch ?
3. Mạng lới sông ngòi , kênh rạch
chằng chịt .
* Hoạt động 2: Làm việc cá nhân

Bớc 1:
- HS nêu đặc điểm của sông Mê Công ,
giải thích vì sao ở nớc ta lại có tên là
Cửu Long ?
Bớc 2:
- HS báo cáo kết quả làm việc trớc lớp.
- GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện
phần trình bày.
* Hoạt động 3: Làm việc cá nhân
Bớc 1:
? Vì sao ở đồng bằng Nam Bộ ngời dân
không đắp đê ven sông /
? Sông ở đồng bằng Nam Bộ có tác dụng
gì ?
? Để khắc phục tình trạng thiếu nớc ngọt
vào mùa khô , ngời dân ở nơi đây đã làm
gì ?
Bớc 2:
- GV sửa chữa, giúp HS hoàn thiện phần
trình bày.
5. Củng cố dặn dò
- GV hoặc HS trình bày tóm tắt lại
những đặc điểm tiêu biểu về diện tích ,
đất đai dồng bằng Nam Bộ .
- GV nhận xét tiết học .
rồi trả lời các câu hỏi :
Tìm và chỉ trên bản đồ Địa lí tự nhiên
Việt Nam vị trí đồng bằng Nam Bộ ,
- HS quan sát hình trong SGK và trả lời
các câu hỏi trong mục 2 .

- HS dựa vào SGK , vốn hiểu biết để trả
lời các câu hỏi :
- HS báo cáo kết quả trớc lớp.

sinh hoạt tập thể
khoa học
Gió nhẹ , gió mạnh , phòng chống bão
i.Mục tiêu
- HS phân biệt đợc gió nhẹ , gió mạnh , gió dữ .
- Nói về những thiệt hại do dông, bão gây ra và cách phòng chống bão .
- HS yêu thích và tìm hiểu thế giới .
ii.Đồ dùng dạy - học
- Hình trang 76,77 SGK
iii. các Hoạt động dạy học
a. Kiểm tra:
18
Thiết kế bài dạy lớp 4 C Năm học 2008-2009 Nguyễn Thị Dịu
? Tại sao có gió ?
? tại sao ban ngày gió từ biển thổi vào đất liền
và ban đêm gió từ đất liền thổi ra biển .+ GV
nhận xét cho điểm HS.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài :
2. Hoạt động 1: Tìm hiểu về một số cấp gió .
* Mục tiêu: Phân biệt đợc gió nhẹ , gió mạnh ,
gió dữ .
*Cách tiến hành:
Bớc 1:
- GV yêu cầu HS đọc sách giáo khoa về
ngời đầu tiên nghĩ ra việc phân biệt cấp

gió .
Bớc 2: GV yêu cầu các nhóm quan sát hình vẽ
và đọc các thông tin trong trang 76 hoàn thành
phiếu bài tập .
-GV chia lớp thành các nhóm nhỏ và phát
phiếu học tập cho các nhóm .
+ Nhận xét câu trả lời của các nhóm.
3. Hoạt động 2: Thảo luận về sự thiệt hại của
bão và cách phòng chống bão .
* Mục tiêu: Nói về những thiệt hại do dông ,
bão gây ra và cách phòng chống bão .
* Cách thức tiến hành:
Bớc 1: Làm việc theo nhóm
- GV chia nhóm và yêu cầu các nhóm quan
sát hình 5,6 và nghiên cứu mục bạn cần
biết .
- ?nêu những dấu hiệu đặc trng cho bão .
- Tác hại do bão gây ra và cách phòng
chống bão .Liên hệ thực tế địa phơng .
Bớc 2: Làm việc cả lớp
-Nhận xét , bổ sung.
+ 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi.
+ HS nghe, nhận xét câu trả lời của bạn.
+ HS lắng nghe.
+ HS đọc SGK . 1 2 HS đọc thành
tiếng .
+ HS làm việc theo nhóm.
+ Các nhóm thảo luận, cử nhóm trởng,
th kí ghi chép.
+ Nhóm trởng điều khiển các bạn trong

nhóm làm việc .
Bớc 3: Trình bày
- Các nhóm trình bày kết quả
+ HS tiếp tục làm việc theo nhóm.
19
Thiết kế bài dạy lớp 4 C Năm học 2008-2009 Nguyễn Thị Dịu
Kết luận :
4. Hoạt động 3: Trò chơi ghép chữ vào hình
*Mục tiêu:
- Củng cố hiểu biết của HS về các cấp độ
của gió :
- Cách thức tiến hành:
GV treo tranh phô tô các cấp độ của gió
, các tờ phiếu ghi các cấp độ của gió .
5. Củng cố dặn dò
- GV hệ thống nội dung tiết học tiết học
- Chuẩn bị bài sau
- HS đọc mục thực hành .
-Đại diện các nhóm trình kết quả của
nhóm mình .
HS lên bảng gắn các tờ phiếu vào nội
dung bức tranh cho phù hợp.
Đọc ghi nhớ

Tuần 20
Thứ hai ngày 19 tháng 1 năm 2009
chào cờ
Nội dung do nhà trờng phổ biến
____________________________________
Tập đọc

Bốn anh tài (tiếp)
I- Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy lu loát toàn bài. Biết thuật lại sinh động cuộc chiến đấu của bốn anh
tài chống yêu tinh. Biết đọc diễn cảm bài văn, chuyển giọng linh hoạt phù hợp với
diễn biến của câu chuyện: hồi hộp ở đoạn đầu; gấp gáp, dồn dập ở đoạn tả cuộc chiến
đấu quết liệt chống yêu tinh; chậm rãi, khoan thai ở lời kết bài.
- Hiểu các từ ngữ: núc nác, núng thế.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết, hiệp lực
chiến đấu quy phục yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây.
II- Đồ dùng dạy học: Tranh SGK
III- Các hoạt động dạy học:
1- Kiểm tra:
- HS đọc phần một bài Bốn anh tài.
- Nêu nội dung phần một?
- HS đọc bài Chuyện cổ tích về loài ngời.
2- Dạy bài mới:
a- Giới thiệu bài:
b- Luyện đọc đúng
- Cho HS xác định đoạn?
- Cho HS đọc nối đoạn.
- Rèn đọc đoạn.
- 1 HS khá đọc cả lớp đọc thầm theo
và xác định đoạn.
- Bài chia 2 đoạn
+ Đoạn 1: 6 dòng đầu.
+ Đoạn 2: còn lại.
- HS đọc nối đoạn.
20
Thiết kế bài dạy lớp 4 C Năm học 2008-2009 Nguyễn Thị Dịu
+ Đoạn 1:

Đọc đúng câu dài: Nơi đây teo/ sống
sót/ cho nó//
Cả đoạn đọc ngắt nghỉ đúng ở dấu chấm,
dấu phẩy.
+ Đoạn 2:
Đọc đúng: núc nác,núng thế, nớc lụt.
Giảng từ núc nác, núng thế.
Đoạn này đọc trôi chảy, rõ ràng ngắt nghỉ
đúng ở các dấu câu.
- GV hớng dẫn đọc cả bài.
- GV đọc mẫu.
c- Tìm hiểu bài.
+ Đoạn 1:
- Tới nơi yêu tinh ở, anh em Cẩu Khây gặp
ai và đã đợc giúp đỡ nh thế nào?
- Yêu tính đánh hơi thị ngời vào lúc nào?
-> Vậy chuyện gì sau đo sẽ xảy ra cô cùng
các em tìm hiểu trong đoạn 2.
+ Đoạn 2:
- Yêu tinh có phép thuật gì đặc biệt?
- Em hãy thuật lại cuộc chiến đấu của bốn
anh em chống yêu tinh?
-> Giảng tranh:Cuộc chiến đấu giữa bốn
anh em và yêu tinh diễn ra vô cùng gay cấn,
bốn ngời bạn chiến đấu với yêu tinh vô cùng
vất vả
- Vì sao anh em Cẩu Khây chiến thắng đợc
yêu tinh?
- Nêu ý nghĩa của câu chuyện?
-> Nội dung bài.

d- Hớng dẫn đọc diễn cảm.
- Gv hớng dẫn: đọc hồi hộp ở đoạn đầu,
gấp gáp ở đoạn tả trận chiến đấu của bốn
anh em
- GV đọc mẫu.
- HS đọc câu.
- HS đọc cả đoạn.
- HS đọc câucó từ.
- HS đọc chú giải.
- HS đọc đoạn.
- HS đọc nối đoạn theo nhóm đôi.
- HS đọc cả bài.
- HS đọc thầm đoạn 1.
gặp một bà cụ còn sống sót. Bà cụ
nấu cơm cho họ ăn và cho họ ngủ
nhờ.
- HS đọc thầm đoạn 2
có phép thuật phun nớc nh ma làm
nớc dâng lên
- HS thuật theo nhóm đôi.
- Đại diện nhóm thuật lại trớc lớp.
Câu chuyện ca ngợi sức khoẻ, tài
năng, tinh thần đoàn kết, hiệp lực
chiến đấu quy phục yêu tinh, cứu
dân bản của bốn anh em Cẩu Khây.
- HS nêu.
- HS nhắc lại nội dung bài.
- HS đọc đoạn mình thích.
- HS đọc cả bài.
e- Củng cố dặn dò.

- Nêu nội dung bài ?
- Về đọc bài tốt và chuẩn bị bài sau

toán
Tiết 96: Phân số
I- Mục tiêu: Giúp HS:
- Bớc đầu nhận biết về phân số, về tử số và mẫu số.
- Biết đọc , viết phân số.
II- Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ, một số hình vẽ trong SGK
21
Thiết kế bài dạy lớp 4 C Năm học 2008-2009 Nguyễn Thị Dịu
III- Các hoạt động dạy học:
1- HĐ1: Kiểm tra;
- Tính diện tích hình bình hành có độ dài đáy là 5m, chiều cao là 3m?
- Nêu cách tính diện tích hình bình hành?
2- HĐ2: Dạy bài mới:
a- HĐ2.1: Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta sẽ học sang một chơng mới . Bài đầu
tiên của chơng là bài Phân số.
b- HĐ2.2:Giới thiệu phân số.
- GV treo bảng phụ vẽ sẵn hình tròn nh
SGK
- GV: Hình tròn trên đợc chia thành mấy
phần bằng nhau?
- Đã đợc tô màu mấy phần?
- GV nêu: Hình tròn chia thành 6 phần
bằng nhau, đã tô màu 5 phần. Ta nói đã tô
màu năm phần sáu hình tròn.
- GV hớng dẫn HS viết 5
6

- GV chỉ vào 5 cho HS đọc.
6
- Ta gọi 5 là phân số
6
- Phân số có tử số là 5, mẫu số là 6.
GV chỉ cho HS thấy:+ Mẫu số viết dới gạch
ngang. Mẫu số cho biết gì?
-> GV chốt: Mẫu số luôn luôn lớn hơn 0.
+ Tử số viết trên gạch ngang, tử số cho
biết gì?
- Tơng tự ví dụ phần b, GV cho HS đọc và
viết các phân số ra bảng con
1 ; 3 ; 4
2 4 7
- HS quan sát
6 phần bằng nhau.
5 phần.
- HS nhắc lại.
- HS đọc.
- HS nhắc.
- HS nhắc.
Mẫu số cho biết hình tròn đợc chia
thành sáu phần bằng nhau.
tử số cho biết đã tô màu 5 phần
bằng nhau đó.
3- HĐ3: Luyện tập:
Bài 1/107: HS làm nháp.
- Củng cố cách viết phân số dựa vào hình vẽ.
- Chốt: Tại sao em viết hình 6 là ba phần bảy?
Bài 2/107: HS làm SGK.

- Củng cố về cấu tạo của phân số?
- Chốt: Tử số cho biết gì? Mẫu số cho biết gì?
Bài 3/103: HS làm vở.
- Củng cố cáchviết phân số.
- Nêu cách viết?
Bài 4/107: HS làm miệng.
- Củng cố cách đọc phân số.
- Chốt: Nêu cách đọc phân số?
4- HĐ4: Củng cố dặn dò:
- Viết phân số. Đọc các phân số đó?
- Nhận xét tiết học.

khoa học
22
Thiết kế bài dạy lớp 4 C Năm học 2008-2009 Nguyễn Thị Dịu
Không khí bị ô nhiễm
I) Mục tiêu : HS có khả năng :
- Phát hiện ra không khí trong sạch và không khí bị bẩn.
- Nêu những nguyên nhân gây nhiễm bẩn không khí .
- Có ý thức bảo vệ bầu không khí trong lành .
II) Đồ dùng dạy học :
- Tranh SGK .
- Tranh su tầm .
III) Các hoạt động dạy học :
1) KTBC :
2) Bài mới :
a) GTB : Nêu yc tiết học .
b) Bài mới :
HĐ1 : Tìm hiểu về không khí ô nhiễm và không
khí trong lành .

Cho HS quan sát tranh, nx .
* GV nêu câu hỏi, cho HS thảo luận trả lời .
HĐ2 : Thảo luận về những nguyên nhân gây ô
nhiễm không khí :
*GV cho HS nêu :
+ Nguyên nhân chung :
- Do khí thải, khói bụi
+ Nguyên nhân riêng :
Do khí độc và các rác thải
* GV chốt cho HS rút ra KL ( SGK )
* GV cho hs nêu một số cách bảo vệ bầu kk trong
lành.
3 - Củng cố dặn dò :
GV củng cố về bầu kk trong lành
YC học sinh có ý thức giữ gìn kk trong lành
- HS quan sát.
* Cho các nhóm trả lời .
- Rút ra KL : ( SGK )
- HS nêu
- HS theo dõi nắm nhiệm vụ .

Chiều : Tiếng anh - Thể dục - Âm nhạc
GV chuyên soạn giảng

Thứ ba ngày 20 tháng 01 năm 2009
chính tả
( Nghe viết) :Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp
Phân biệt ch/tr
I- Mục tiêu:
- HS nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng bài văn Cha đẻ của chiếc lốp xe

đạp.
- Phân biệt những tiếng có âm dễ lẫn( ch/tr).
II- Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ.
III- Các hoạt động dạy học:
1- Kiểm tra:
- H viết bảng con: sinh vật, sắp xếp, bổ sung.
2- Dạy bài mới:
a- Giới thiệu bài: Hôm nay cô hớng dẫn các em viết bài Cha đẻ của chiếc lốp xe
đạp.
b- Hớng dẫn chính tả.
23
Thiết kế bài dạy lớp 4 C Năm học 2008-2009 Nguyễn Thị Dịu
- GV đọc mẫu.
- GV hỏi: Ai là ngời sáng chế ra chiếc lốp xe đạp bằng cao su?
- GV hớng dẫn các từ khó:
+ nẹp sắt( ăt khác ăc)
+ Đân- lớp, nớc Anh.( viết hoa tên riêng)
+ suýt.
- Gọi HS đọc từ khó
- GV đọc từ khó cho HS viết bảng con.
c- Viết vở:
- GV đọc mẫu.
- Hớng dẫn t thế ngồi viết.
- GV đọc bài
- GV đọc cho HS sóat lỗi.
- Kiểm tra lỗi.
d- Hớng dẫn chấm chữa.
- Hớng dẫn chữa lỗi.
- GV thu chấm.

đ- Hớng dẫn HS luyện tập
Bài 2( a)/14.
- Cho HS làm vở
- GV chữa trên bảng phụ.
- Phần b: HS làm SGK
Bài 3/15.
- Cho HS làm VBT.
- GV nhận xét, chữa.
- HS đọc.
- HS viết bảng.
- HS nêu t thế ngồi viết.
- HS viết vở.
- HS soát lỗi hai lần.
- HS ghi lỗi ra lề.
- HS tự chữa lỗi.
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm vở: Các chữ điền đúng là:
chuyền, trong, chim, trẻ
- Các từ đúng: cuốc, buộc, thuốc,
chuột.
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm VBT.
- HS đọc cả bài.
e- Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học .
- Về chữa lỗi còn lại.

toán
Tiết 97 : Phân số và phép chia số tự nhiên
I- Mục tiêu:Giúp HS nhận ra rằng:

- Phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên( khác 0) không phải bao giờ cũng có
thơng là một số tự nhiên.
Thơng của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành một phân
số, tử số là số bị chia và mẫu số là số chia.
II- Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ, bộ đồ dùng dạy học toán.
III- Các hoạt động dạy học:
1- HĐ1: Kiểm tra:
- Viết một phân số ra bảng con. Đọc phân số đó ?
2- HĐ2: Dạy bài mới:
a- HĐ2.1: Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp.
b- HĐ2.2: Ví dụ:
* GV nêu vấn đề: Có 8 quả cam chia đều cho
4 em, mỗi em có mấy quả?
- GV ghi bảng phép tính 8: 4= 2( quả cam)
- GV hỏi: 8, 4 là số gì?
- Kết quả của phép chia một số tự nhiên cho
- HS nêu.
- HS đọc phép tính.
số tự nhiên.
24
Thiết kế bài dạy lớp 4 C Năm học 2008-2009 Nguyễn Thị Dịu
một số tự nhiên là số gì?
* Gv nêu: Có 3 cái bánh, chia đều cho 4 em.
Hỏi mỗi em đợc bao nhiêu phần của cái bánh?
- Em có nhận xét gì về phép chia này?
- GV: Vì 3 không chia hết cho 4 nên ta có thể
làm nh sau:
+ Chia mỗi cái bánh thành 4 phần bằng nhau,
rồi chia cho mỗi em một phần( GV làm thao

tác chia trên hình vẽ) Vậy mỗi em đợc một
phần mấy cái bánh?
+ Sau ba lần chia nh thế, mỗi em đợc ba phần
t cái bánh . Ta viết : 3: 4= 3 ( cái bánh)
4
- Nhận xét cho cô số bị chia và số chia trong
phép chia trên?
- Kết quả của phép chia trên có là một số tự
nhiên không?
- Nhận xét tử số của kết quả là số nào của
phép chia?
Mẫu số là số nào của phép chia?
-> Chốt: Thơng của phép chia số tự nhiên cho
số tự nhiên( khác 0) có thể víêt thành một phân
số có tử số là số bị chia, mẫu số là số chia.
- GV nêu thêm một số ví dụ nh SGK.
số tự nhiên.
lấy 3:4
là phép chia hai số tự nhiên, nhng
3 không chia hết cho 4.
1 cái bánh.
4
là số tự nhiên.
không mà là một phân số.
tử số là số bị chia.
mẫu số là số chia
- HS nhắc lại
3- HĐ3: Luyện tập:
Bài 1/ 108: HS làm bảng con.
- Củng cố cách viết phép chia hai số tự nhiên thành phân số.

- Nêu cách viết?
Bài 2/ 108:HS làm bảng con+ vở.
- Củng cố cách viết phép chia hai số tự nhiên thành phân số và tính kết quả.
- Chốt: Phép chia hai số tự nhiên có thể viết đợc thành phân số, lấy tử số chia cho
mẫu số ta có thể tính đợc kết quả.
Bài 3/ 104: HS làm bảng con.
- GV giải thích mẫu
- HS làm bài và đọc nhận xét.
4- HĐ4: Củng cố dặn dò:
- HS đọc nhận xét SGK.
- Về nhà học thuộc nhận xét.

Luyện từ và câu
Luyện tập về câu kể Ai làm gì?
I- Mục tiêu
- Củng cố kiến thức kĩ năng sử dụng câu kể Ai làm gì?: Tìm đợc các câu kể Ai làm
gì? trong đoạn văn. Xác định đợc bộ phận CN, VN trong câu.
- Thực hành viết đợc một đoạn văn có dùng kiểu câu Ai làm gì?
II- Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ,
III- Các hoạt động dạy học:
1- Kiểm tra:
- Đọc phần ghi nhớ ở bài trớc?
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×