Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

giao an lop 3 tuan 29

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (217.49 KB, 28 trang )

GV: Ngun ThÞ KiỊu Ninh
tn 29 Thứ hai 29/ 3 / 2010
TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN
Bi tËp thĨ dơc
I. Mục đích yêu cầu:
A. Tập đọc:
-Đọc thành tiếng trôi chảy cả bài. Đọc đúng: Đê- rốt- xi, Cô- rét – ti, Xtác- đi, Ga-rô-nê, Nen- li, lửa,
khuỷu tay, … Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. Biết đọc thay đổi giọng cho phù
hợp với nội dung của từng đoạn truyện
Hiểu nghóa từ : gà tây, bò mộng, chật vật …Hiểu nội dung truyện.
-Học sinh biết vượt qua mọi khó khăn để vươn lên trong học tập.
B.Kể chuyện:
- Kể lại toàn bộ câu chuyện bằng lời của một nhân vật . Kể tự nhiên, đúng nội dung truyện, biết phối
hợp cử chỉ , nét mặt khi kể .
- Biết nghe và nhận xét lời của các bạn .
II. Chuẩn bò:
GV : Tranh minh hoạ bài tập đọc.
Bảng viết sẵn nội dung cần hướng dẫn học sinh luyện đọc .
HS : Sách giáo khoa .Vở .
III. Hoạt động dạy học:
1.Bài cũ : 2 HS đọc bài “ Cùng vui chơi”, trả lời câu hỏi:
H. HS chơi đá cầu vui và khéo léo ntn?
H. Em hiểu gì về câu thơ “ Chơi vui học càng vui”?
2. Bài mới : Giới thiệu bài: Ghi đề.
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 1 : Luyện đọc .
-GV nêu cách đọc, đọc mẫu .
-Gọi 1 HS đọc .
- Đọc từng câu, kết hợp sửa phát âm.
- Đọc đoạn trước lớp + giải nghóa từ.
- Đọc đoạn trong nhóm .


- Các nhóm đọc giao lưu.
-GV nhận xét – Tuyên dương.
- 1 HS đọc cả bài.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài .
-Yêu cầu HS đọc đoạn 1.
H: Yêu cầu của bài tập thể dục là gì?
H: Các bạn trong lớp thực hiện bài tập
thể dục như thế nào ?
-Yêu cầu HS đọc đoạn 2, 3 .
H:Vì sao Nen-li được miễn tập thể
-HS lắng nghe .
-1HS đọc toàn bài và chú giải.
-HS đọc nối tiếp từng câu.
-HS phát âm từ khó.
-HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- HS đọc, chỉnh sửa cho nhau.
-2 đại diện nhóm thi đọc( NX, bình chọn)
-HS phải leo một cái cột thẳng đứng , sau đó đứng trên một
chiếc xà ngang.
-Đê-rốt -xi và Cô-rét-ti leo như hai con khỉ. Xtác-đi thì thở
hồng hộc , mặt đỏ như chú gà tây. Ga-rô-nê leo dễ như
không …người nữa trên vai .
-Vì Nen-li bò tật nguyền từ bé.
Tr.1
GV: Ngun ThÞ KiỊu Ninh
dục ?
H. Theo em, vì sao Nen-li cố xin thầy
được cho tập như mọi người ?
H. Những chi tiết nào nói lên quyết tâm
của Nen-li ?

-Y/c HS tìm nội dung bài.
-GV chốt, ghi bảng.
TIẾT 2
Hoạt động 3 : Luyện đọc lại.
- 3 HS thi đọc 3 đoạn.
- Một tốp thi đọc phân vai.
Hoạt động4 : Kể chuyện.
-Gọi HS nêu y/c k/c.
H. Em có thể kể lại bằng lời của nhân
vật nào ?
- Mời 1 em kể mẫu.
-Yêu cầu HS tập kể nhóm hai.
Thi kể trước lớp.
-GV nhận xét – tuyên dương .
-Vì Nen-li không ngại khó, ngại khổ, cậu muốn làm được
những việc mà các bạn làm.
-Cậu phải leo một cách chật vật, mặt cậu đỏ như lửa, trán
ướt đẫm mồ hôi, thầy giáo bảo cậu xuống nhưng cậu vẫn
tiếp tục leo …chiến thắng.
* Bài ca ngợi quyết tâm vượt khó của một học sinh tật
nguyền .
-HS thi đọc( NX, bình chọn)
- HS phân vai( người dẫn chuyện, thầy giáo, 3 HS cổ vũ).
-Kể lại truyện bằng lời 1 nhân vật.
- HS chọn nhân vật mình đònh kể.
-1 HS kể mẫu, lớp theo dõi.
-HS tập kể.
- 3 HS thi kể( NX, bình chọn).
3. Củng cố- dặn dò :
-Em học được gì qua câu chuyện trên?

-Nhận xét tiết học .
-Về kể chuyện cho bạn bè và người thân nghe.
*********************
Tiết 141. TOÁN
DiƯn tÝch h×nh ch÷ nhËt
I. Mục tiêu:
-Biết được quy tắc tính diện tích hình chữ nhật khi biết số đo 2 cạnh của nó .
-Vận dụng quy tắc tính diện tích chữ nhật để tính diện tích của một số hình chữ nhật đơn giản theo đơn
vò diện tích xăng-ti-mét vuông .
-Học sinh tính toán chính xác.
II.Chuẩn bò:
GV: Hình minh hoạ trong phần bài học SGK đủ cho mỗi HS . Phấn màu . bảng phụ viết bài 1 .
HS: Vở, SGK.
III.Hoạt động dạy- học:
1. Bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng làm bài .
H. Mỗi hình sau dây có diện tích bằng bao nhiêu ?

2. Bài mới: Giới thiệu bài- ghi đề .
Tr.2
GV: Ngun ThÞ KiỊu Ninh
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 1: Xây dựng quy tắc tính diện
tích HCN.
-Y/c HS QS hình SGK.
H:Hình ABCD là hình gì?
H: Hình gồm mấy ô vuông?
H. Mỗi ô vuông có diện tích là bao nhiêu ?
H. Vậy hình chữ nhật ABCD có diện tích là
bao nhiêu xăng –ti –mét vuông ?
-Yêu cầu HS đo chiều dài và chiều rộng

của hình chữ nhật ABCD .
H: QS HCN em chỉ ra cạnh nào là chiều
dài,…rộng?
*Giới thiệu : 4cm x 3cm = 12 cm
2
, 12 cm
2
là diện tích của HCN ABCD. Muốn tính
diện tích HCN ta lấy chiều dài nhân với
chiều rộng ( cùng một đơn vò đo )
Hoạt động 2 : Thực hành .
Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 1.
-Y/c HS làm vào sách, 2 HS lên bảng.
-GV nhận xét, sửa. Gọi HS nêu cách làm.
Bài 2: Gọi HS đọc, phân tích đề.
-1 HS lên tóm tắt, nêu hướng giải và giải.
Lớp ghi phép tính ra bảng con.
- GV và HS nhận xét, sửa bài.
-GV thu vở chấm, nhận xét, sửa sai.
Bài 3:Gọi HS đọc, nêu y/c bài.
-GV và HS phân tích cách làm câu
b( không cùng đơn vò đo nên phải đổi 2
dm= 20 cm)
-Y/c 1 HS lên tóm tắt, giải. Lớp giải bài
toán vào vở.
- GV chấm 1 số bài, NX, chữa bài.
-HS QS tìm số ô vuông trong hình.
-Hình chữ nhật
-gồm 12 ô vuông.
-1 cm

2
-Hình chữ nhật ABCD có diện tích 12 cm
2

-HS đo: chiều dài 4cm, chiều rộng 3 cm .
-4 x 3 = 12
-AB, CD là chiều dài. BC, AD là chiều rộng.
-HS nhắc lại quy tắc.
Bài 1: Viết vào ô trống( theo mẫu.)
CD 5cm 10cm 32cm
CR 3cm 4cm 8cm
DT
HCN
5x3=15cm
2
10x4=
40 cm
2
32x8=256
cm
2

Chu vi
HCN
(5+3)x2=16
cm
(10+4)x
2=28cm
(32+8) x2=
80cm

Bài 2: Tóm tắt; C dài : 14cm
C rộng: 5 cm dt:… cm
2 ?
Giải :
Diện tích của miếng bìa HCN là :
14 x 5 = 70 (cm
2
)
Đáp số : 70 cm
2
Bài 3:
Bài giải:
a)Diện tích HCN là :
5 x 3 = 15 (cm
2
)
b) Đổi : 2 dm = 20 cm
Diện tích HCN :
20 x 9 = 180(cm
2
)
Đáp số : 180 cm
2
3.Củng cố - dặn dò:
H. Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta làm thế nào?
-Nhận xét tiết học. -Về nhà ôn lại các bài tập.
§¹o ®øc
Tr.3
GV: Ngun ThÞ KiỊu Ninh
TiÕt kiƯm vµ b¶o vƯ ngn níc ( T.2 )

I. Mục tiêu :
-HS biết đưa ra các biện pháp tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước.
-Học sinh biết sử dụng nước tiết kiệm; biết bảo vệ nguồn nước không bò ô nhiễm.
-Học sinh có thái độ phản đối những hành vi sử dụng lãng phí nước và làm ô nhiễm nguồn nước.
II. Chuẩn bò: -GV : Bảng phụ ghi các tình huống .
-HS : Vở bài tập.
III. Hoạt động dạy- học 1 . Bài cũ : Gọi 2 HS lên bảng trả lời.
-Đánh dấu * vào trước câu trả lời đúng .
* Để bảo vệ nguồn nước không bò ô nhiễm chúng ta cần phải làm gì ?
Đổ rác ở bờ ao, bờ hồ .
Không vứt rác xuống ao, hồ , …
Không nên tắm rửa cho trâu, bò ngay cạnh giếng nước.
Để vòi nước chảy tràn trề.
Vứt vỏ chai đựng thuốc thực vật vào thùng rác
H:Chúng ta phải sử dụng nguồn nước như thế nào?
2. Bài mới : Giới thiệu bài: ghi bảng .
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 1 : Xác đònh các biện pháp.
-Các nhóm lần lượt lên trình bày kết quả điều tra thực
trạng và nêu các biện pháp tiết kiệm, bảo vệ nguồn
nước. (Nhóm khác trao đổi và bổ sung.)
-GV nhận xét chúng ta phải thực hiện tiết kiệm nước,
bảo vệ nguồn nước để bảo vệ và duy trì sức khoẻ cuộc
sống của chúng ta .
Hoạt động 2 : Làm việc cá nhân.
-GV phát phiếu bài tập, yêu cầu HS đánh giá các ý kiến
ghi trong phiếu và giải thích lí do.
a) Nước sạch không bao giờ cạn .
b) Nước giếng khơi, giếng nước khoan không phải trả
tiền nên không cần tiết kiệm.

c) Nguồn nước cần được giữ gìn và bảo vệ cho cuộc sống
hôm nay và mai sau.
d) Nước thải của nhà máy, bệnh viện cần được xử lí.
đ) Gây ô nhiễm nguồn nước là phá hoại môi trường.
e) Sử dụng nước ô nhiễm sẽ có hại cho sức khỏe.
-Yêu cầu học sinh làm bài vào phiếu bài tập.
-Gọi 1HS lên bảng sửa bài.
-Lớp nhận xét bổ sung.
Kết luận:
Hoạt động 3: Trò chơi ai nhanh , ai đúng .
-GV treo bảng phụ, yêu cầu HS thảo luận nhóm. GV phổ
biến luật chơi.
-Nhóm 1,2(… nước ở gia đình)
-Nhóm 3,4 (… nước ở nhà trường)
-Cả lớp bình chọn biện pháp hay nhất.
a, Sai, vì lượng nước sạch chỉ có hạn và rất
nhỏ so với nhu cầu của con người
b, Sai, vì nguồn nước nhầm có hạn.
c, Đúng…sẽ không đủ nước dùng.
d, Đúng, vì không làm ô nhiễm nguồn nước.
Đ, e. Đúng, vì gây a/h xấu đến môi trường,
con người.
Tr.4
GV: Ngun ThÞ KiỊu Ninh
-Yêu cầu học sinh thực hiện.
-Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả. Đại diện nhóm
lên thuyết trình trên bảng của nhóm mình.
-Yêu cầu các nhóm khác nhận xét bổ sung.
Việc
làm tiết

kiệm
nước
Việc
làm gây
lãng phí
nước
Việc làm
bảo vệ
nguồn
nước
Việc làm gây
ô nhiễm nguồn
nước
-Giáo viên nhận xét, chốt.
Kết luận chung : Nước là tài nguyên quý. Nguồn nước
sử dụng trong cuộc sống chỉ có hạn. Do đó, chúng ta cần
phải sử dụng hợp lí, tiết kiệm và bảo vệ để nguồn nước
không bò ô nhiễm.
-HS thảo luận theo nhóm 3. Ghi vào bảng
nhóm.
-HS thực hiện .
-Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả
làm việc.
-Học sinh nhắc lại.
3. Củng cố - Dặn dò:
-GV giáo dục HS có ý thức tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước .
-Nhận xét tiết học.
***********************************************************************************
Thứ ba 30/ 3 /2010
Tiết 142. TOÁN

Lun tËp
I.Mục tiêu:
-HS củng cố lại cách tính diện tích hình chữ nhật có kích thước cho trước
-Rèn luyện kỹ năng, tính diện tích hình chữ nhật theo kích thước đã cho .
-Học sinh có tính cẩn thận, chính xác trong khi làm bài.
II.Chuẩn bò:
-GV :SGK .hình vẽ trong bài tập 2
-HS : Vở bài tập, SGK ,
III.Hoạt động dạy- học:
1 . Bài cũ : Gọi 2 HS làm bài tập.
Tính diện tích hình chữ nhật biết:
a- Chiều dài 18 cm, chiều rộng 19 cm.
b- Chiều dài 3 dm 2 cm, chiều rộng 8 cm

2.Bài mới : Giới thiệu bài – Ghi bảng.
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC.
Hoạt động 1: Ôn về tính chu vi HCN
Tr.5
GV: Ngun ThÞ KiỊu Ninh
Bài 1 : Gọi HS đọc, phân tích đề.
-Yêu cầu HS tự tóm tắt và làm vở nháp
-GV chấm, nhận xét, sửabài.
Hoạt động 2 :Củng cố về tính diện tích
HCN.
Hoạt động 2: n về tính diện tích.
Bài 2: Gọi HS đọc đề.
-GV dán hình ở bài tập 2 lên bảng.
-GV và HS phân tích hình H( Gồm 2
HCN nhỏ. Tình dt hình H là tính dt 2 hình,
sau cộng lại)

-Yêu cầu HS làm vào vở nháp .
-GV nhận xét, sửa sai.
Bài 3: Gọi HS đọc, phân tích đề.
-1 HS lên tóm tắt, giải. Lớp giải vào vở.
-GV chấm một số bài, nhận xét, sửa sai.
Bài 1: Tóm tắt
Chiều dài: 4 dm
Chiều rộng: 8 cm.
Chu vi: …… cm? Diện tích: ….cm?
Bài giải Đổi: 4 dm = 40 cm
Diện tích của hình chữ nhật là:
40 x 8 = 320 (cm
2
)
Chu vi của hình chữ nhật:
( 40 + 8) x2 = 96 cm)
Đáp số: 320 cm
2
, 96 cm
Bài 2: Bài giải:
a) Diện tích của hìnhchữ nhật ABCD là:
8 x 10 = 80 (cm
2
)
Diện tích của hình chữ nhật DMNP là:
20 x 8 = 160( cm
2
)

b) Diện tích hình H là :

80 + 160 = 240 cm
2
Đáp số : a) 80 cm
2
, 160 cm
2
b) 240 cm
2
Bài 3: Tóm tắt:
Chiều rộng : 5 cm
Chiều dài : Gấp 2 chiều rộng.
Diện tích : …… cm
2
?
Bài giải:
Chiều dài hình chữ nhật là:
5 x 2 = 10 (cm)
Diện tích của hình chữ nhật là :
10 x 5 = 50 (cm
2
)
Đáp số : 50

cm
2
3.Củng cố, dặn dò:
-Yêu cầu học sinh nhắc lại quy tắc tính chu vi, tính diện tích hình chữ nhật.
-Nhận xét giờ học.
***********************
Tiết 57. CHÍNH TẢ(Nghe - viết)

Bi häc thĨ dơc
I. Mục đích yêu cầu :
-Học sinh nghe, viết chính xác, trình bày đúng đoạn 3 truyện Buổi học thể dục. Viết đúng các từ khó
và các tên riêng người nước ngoài trong truyện:Đê – rốt- xi, Cô – rét- ti, Xtác- đi, Ga – rô – nê, Nen – li.
-Học sinh làm đúng bài tập chính tả phân biệt tiếng có âm đầu và vần dễ viết sai:s/x, in/inh.
-Học sinh viết bài cẩn thận, chữ rõ ràng, trình bày sạch đẹp.
II. Chuẩn bò :
GV : Bảng phụ viết bài tập 3/a.
HS : SGK và vở chính tả .
Tr.6
GV: Ngun ThÞ KiỊu Ninh
III. Hoạt động dạy – học :
1. Bài cũ : Gọi2 HS lên viết bảng : leo núi , cầu lông ,bơi lội
-GV nhận xét, sửa sai.
2.Bài mới : Giới thiệu bài -Ghi đề .
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 1 : Hướng dẫn nghe –viết .
-GV đọc đoạn văn. Gọi 1 HS đọc .
H.Vì sao Nen – li cố xin thầy cho được tập như
mọi người?
-Y/c HS thảo luận, tìm hiểu:
H. Câu nói của thầy giáo đặt trong dấu gì?
H. Những chữ ntn phải viết hoa?
H: Chữ nào ghi từ khó viết?
-GV nhấn mạnh cách viết, y/c HS viết từ khó.
* Viết bài: Hướng dẫn, nhắc nhở cách trình bày .
-GV đọc cho HS viết bài.
- GV đọc cho HS soát bài.
-Thu bài chấm - sửa bài . Nhận xét chung.
Hoạt động 2 : Hướng dẫn làm bài tập.

Bài 2 : Gọi HS đọc yêu cầu.
-Mời 1 HS đọc cho cả lớp viết vào vở nháp, 3 HS
viết bảng lớp.
-GV và HS nhận xét, sửa bài.
-Yêu cầu HS đọc lại các tên riêng trong bài tập.
Bài 3/a: Gọi HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
-Chấm một số bài – Nhận xét.
-HS nghe.1 HS đọc.
-…gắng vượt lên, muốn làm những việc mà các
bạn làm được.
-Đặt sau dấu hai chấm, trong ngoặc kép.
-…đầu câu, tên riêng:Nen – li.
-HS nêu.
-HS viết bảng con - 2 HS viết bảng lớp .
-HS viết bài vào vở.
-HS soát bài. Đổi chéo soát, sửa sai.
Bài 2: Viết tên các bạn trong truyện…
- Đê- rốt- xi, Cô- rét - ti, Xtác- đi, Ga - rô - nê, Nen-
li.
-1 HS đọc.
Bài 3/a: Điền s/ x?
- nhảy xa, nhảy sào, sới vật.
3. Củng cố – Dặn dò:
-Nhận xét tiết học – tuyên dương HS học tốt.
-Về nhà viết lại những lỗi sai vào vở nháp
**************************
Tiết 57. TỰ NHIÊN -XÃ HỘI
Thùc hµnh: §i tham quan thiªn nhiªn
I. Mục tiêu:

-Vẽ nói hoặc viết về những cây cối và các con vật mà HS đã quan sát được khi đi thăm thiên nhiên .
-Khái quát hoá những đặc điểm chung của những thực vật và động vật đã học .
-Học sinh thêm yêu quý và gắn bó với thiên nhiên .
II. Chuẩn bò.
GV: Hình minh họa trong SGK trang 108, 109 .Tranh ảnh các con vật .
HS: SGK , vở bài tập, giấy A 4 . Sưu tầm tranh ảnh các con vật .
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng trả lời .
H. Nêu vai trò của Mặt Trời đối với cuộc sống.
Tr.7
GV: Ngun ThÞ KiỊu Ninh
H. Chúng ta sử dụng nhiệt và ánh sáng Mặt Trời vào những công việc gì?
2. Bài mới : Giới thiệu bài. Ghi đề .
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 1: Thực hành thăm quan.
-GV dẫn HS đi thăm thiên nhiên ở vườn trường .
-HS đi theo nhóm . Các nhóm trưởng quản lí các
bạn không ra khỏi khu vực GV đã chỉ đònh cho
nhóm .
-GV giao nhiệm vụ cho cả lớp : Quan sát , vẽ hoặïc
ghi chép mô tả cây cối và các con vật mà các em
đã sưu tầm được .
-Yêu cầu các nhóm quan sát một số cây ở vườn
trường và ghi lại những đặc điểm chung của cây
xanh .
-Yêu cầu HS lấy giấy A 4 vẽ một con vật, hoặc 1
cây em QS được.
Hoạt động 2: Báo cáo kết quả thăm quan.
-GV cho HS vào lớp . Yêu cầu các nhóm lên bảng
trình bày kết quả vừa quan sát được .

-Yêu cầu lần lượt từng nhóm lên bảng dán tranh và
trình bày .
-GV nhận xét chung .
-Các nhóm thực hiện theo yêu cầu của GV.
-HS thực hành vẽ tranh .
-Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả vừa quan
sát – Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-Các nhóm lên trình bày, giới thiệu tranh vẽ – Lớp
theo dõi, nhận xét.
3. Củng cố - Dặn dò:
-Về nhà hoàn thành bức vẽ, làm bài tập trong vở bài tập tự nhiên xã hội.
- Nhận xét tuyên dương.
*************************************************************************************
Thứ tư3 1/ 3 /2010
Tiết 57. TẬP ĐỌC
Lêi kªu gäi toµn d©n tËp thĨ dơc
I. Mục đích yêu cầu :
- Đọc thành tiếng trôi chảy cả bài. Đọc đúng: giữ gìn, lưu thông , sức khoẻ ,…
Hiểu nghóa từ : bồi bổ, khí huyết, lưu thông. Hiểu nội dung bài.
- Biết đọc bài với giọng rõ, gọn, hợp với văn bản “ kêu gọi ” .
-Học sinh có ý thức luyện tập thể dục để nâng cao sức khoẻ .
II. Chuẩn bò :
GV : Tranh minh hoạ bài đọc .
- Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc .
HS : Sách giáo khoa .
III. Các hoạt động dạy –học :
1. Bài cũ : Gọi 2 HS đọc bài “ Buổi tập thể dục”.
Tr.8
GV: Ngun ThÞ KiỊu Ninh
H:Tìm những chi tiết nói lên quyết tâm của Nen- li?

H: Nêu nội dung ?
2 . Bài mới : GV treo tranh .Giới thiệu bài .Ghi đề .
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 1 : Luyện đọc .
-GV nêu cách đọc, đọc mẫu .
-Gọi 1 HS đọc.
- Đọc từng câu, kết hợp sửa phát âm.
- Đọc đoạn trước lớp+ giải nghóa từ.
- Đọc đoạn trong nhóm .
- Các nhóm đọc giao lưu .
-1 HS đọc cả bài.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài .
-Yêu cầu HS đọc toàn bài.
H:Sức khoẻ cần thiết như thế nào trong
xây dựng và bảo vệ Tổ quốc ?
H:Vì sao tập thể dục là bổn phận của
mỗi người yêu nước ?
H.Em hiểu ra điều gì sau khi đọc “ Lời
kêu gọi toàn dân tập thể dục ”của Bác
Hồ ?
H. Em sẽ làm gì sau khi đọc bài Lời kêu
gọi toàn dân tập thể dục của bác Hồ ?
-Yêu cầu HS thảo luận tìm nội dung .
Hoạt động 3 : Luyện đọc lại .
-3 HS thi đọc cả bài.
-GV nhận xét, ghi điểm .
-HS lắng nghe.
-1 HS đọc toàn bài và chú giải.
-HS đọc nối tiếp từng câu. HS phát âm.
-HS đọc từng đoạn nối tiếp.

-HS đọc chỉnh sửa cho nhau.
-Đại diện nhóm thi đọc – nhận xét .
-1 HS đọc – lớp đọc thầm theo.
- …giúp giữ gìn dân chủ, XD nước nhà, gây đời sống mới. Việc
gì cũng phải có sức khoẻ mới làm thành công .
-Vì mỗi một người dân yếu ớt tức là cả nước yếu ớt , mỗi một
người dân mạnh khoẻ là cả nước mạnh khoẻ.
+BH là tấm gương về rèn luyện thân thể ./ Sức khoẻ là vốn
quý , muốn làm việc gì thành công cũng phải có sức khoẻ . /
Mỗi người dân đều phải có bổn phận luyện tập , bồi bổ sức
khoẻ . Rèn luyện để có sức khoẻ không phải là chuyện riêng
của mỗi người mà là trách nhiệm của mỗi người đối với đất
nước.
- Em sẽ siêng năng luyện tập thể dục thể thao ./ Từ nay , hằng
ngày , em sẽ tập thể dục buổi sáng ./ …
*Tính thuyết phục trong lời kêu gọi toàn dân tập thể dục của
Bác. Tập để khỏe XD đất nước.
- HS thi đọc, lớp NX- bình chọn.
3. Củng cố – Dặn dò :
-1 HS đọc toàn bài – nêu nội dung chính . GV giáo dục HS .
-Nhận xét tiết học .
Tiết 29. LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tõ ng÷ vỊ thĨ thao - DÊu phÈy
I. Mục đích yêu cầu :
-Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm Thể thao : kể đúng tên một số môn thể thao , tìm đúng từ ngữ nói về
kết quả thi đấu .
Tr.9
GV: Ngun ThÞ KiỊu Ninh
-Ôn luyện về dấu phẩy .
-Học sinh áp dụng các dấu câu để làm bài.

II. Chuẩn bò :
GV : Bảng phụ chép bài BT 3.
Một số tranh ảnh về các môn thể thao.
Hai tờ giấy khổ to kẻ nội dung BT1.
HS : Vở bài tập.SGK .
III. Các hoạt động dạy –học :
1. Bài cũ : Gọi HS lên bảng làm bài.
Đặt câu hỏi cho bộ phận gạch dưới trong câu sau :
Hai chò em Hoa ăn cơm sớm để đi xem đấu vậ t.
2.Bài mới : Giới thiệu bài . Ghi đề .
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 1 : Từ ngữ về thể thao.
Bài 1: Gọi HS nêu y/c bài.
-Y/c HS làm cá nhân, sau trao đổi theo
nhóm và làm vào vở.
-GV chia lớp làm 2 đội lên thi tiếp sức.( NX,
bình chọn)
Bài 2: Gọi HS nêu y/c.
-HS đọc lại truyện vui .
-Yêu cầu HS tự tìm từ và ghi ra giấy nháp ,
sau đó gọi 1 HS đọc từ tìm được (NX, bổ
sung .)
H. Anh chàng trong truyện có cao cờ
không ? Anh ta có thắng ván nào trong cuộc
chơi không ?
H. Truyện đáng cười ở điểm nào?
Hoạt động 2: Dấu phẩy.
Bài 3: Gọi HS nêu y/c bài.
-Y/c HS dùng chì làm vào vở BT. 3 HS lên
bảng.

-GV chấm bài, nhận xét, sửa sai cho HS.
Bài 1: Hãy kể các môn thể thao…
a, Bóng (đá, chuyền , rổ, ném, nước, bầu dục , …)
b, Chạy( vượt rào, việt dã, vũ trang , …)
c, Đua( xe đạp, thuyền, ô tô, ngựa ,…)
d, Nhảy cao, nhảy xa, nhảy sào ,…
Bài 2: Ghi lại từ ngữ nói về kết quả thi đấu thể thao.
- được, thua , không ăn , thắng, hoà
-Anh này đánh cờ kém, không thắng ván nào.
-Anh chàng đánh ván nào thua ván ấy nhưng dùng cách
nói tránh để khỏi nhận là mình thua
Bài 3: Đặt dấu phẩy vào trong câu.
a) Nhờ chuẩn bò tốt về mọi mặt, SEA Games 22 đã
thành công rực rỡ .
b) Muốn cơ thể khoẻ mạnh, em phải năng tập thể dục .
c) Để trở thành con ngoan, trò giỏi, em cầnphải học tập
và rèn luyện.
3.Củng cố – Dặn dò:
-Yêu cầu HS nhắc lại nội dung vừa học .
-Yêu cầu học sinh chọn 3 từ trong bài tập 1 và 2 tập đặt câu với các từ đó.
-Nhận xét tiết học .
**********************
Tr.10
GV: Ngun ThÞ KiỊu Ninh
Tiết 143. TOÁN
DiƯn tÝch h×nh vu«ng
I.Mục tiêu:
-Giúp HS nắm được quy tắc tính diện tích hình vuông theo số đo cạnh của nó.
-Vận dụng quy tắc để tính diện tích hình vuông theo đơn vò đo diện tích xăng- ti-mét vuông.
-Học sinh làm bài cẩn thận, vận dụng vào tính toán trong thực tế.

II.Chuẩn bò.
GV: SGK . Một số hình vuông (bằng bìa) có cạnh 3cm.
Bảng phụ chép BT1.
HS: SGK, vở bài tập toán. Thước có vạch chia cm.
III.Các hoạt động dạy - học:
1. Bài cũ: Gọi HS sửa bài
Bài 1 : Khoanh tròn vào chữ trước kết quả đúng:
Một hình chữ nhật có chiều dài 4cm, chiều rộng 3cm. Diện tích của hình chữ nhật đó là:
a. 7 cm
2
. b. 14 cm
2
. c. 12 cm
2
.
2 .Bài mới: Giới thiệu bài. Ghi đề .
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 1 : Giới thiệu quy tắc tính dt HV.
- Y/c HS vẽ HV cạnh 3 ô( vở 5 li)
H: Tìm số ô vuông trong hình.
H: 1 ô vuông có diện tích bao nhiêu?
- Y/c HS tính dt HV.
H. Muốn tính diện tích của hình vuông ta làm thế
nào?
Hoạt động 2: Luyện tập – Thực hành.
Bài 1 : Gọi HS đọc đề.
-Yêu cầu HS làm vào SGK. Chia 2 dãy thi tiếp sức.
-GV nhận xét , sửa sai .
Bài 2: Gọi HS đọc, phân tích đề.
-1HS lên tóm tắt, nêu hướng giải và giải. Lớp ghi

phép tính ra bảng con.

-Nhận xét – sửa bài.
Bài 3 : Gọi HS đọc, tìm hiểu đề.
-Y/c HS thảo luận, tìm cách giải.
-1 HS tóm tắt và làm bảng lớp. Lớp giải vào vở
-GV chấm điểm – nhận xét chung – sửa bài .
-HS vẽ ra nháp.
3 x 3 = 9 ( ô vuông)
-1 cm
2
.
- 3 x 3 = 9( cm
2)
- Muốn tính diện tích hình vuông ta lấy độ dài một
cạnh nhân với chính nó.
Bài 1: Viết ( theo mẫu)
Cạnh 3cm 5cm 10cm
CV 3x4=
DT 3x3=
Bài 2: Tóm tắt :
Cạnh HV : 80 mm
Diện tích HV: ……(cm
2
)
Bài giải :
Đổi : 80 mm = 8cm
Diện tích của tờ giấy HV là:
8 x 8= 64(cm
2

)
Đáp số: 64 : cm
2
.
Bài 3: Tóm tắt :
Chu vi : 20 cm
Diện tích : …(cm
2
) ?
Bài giải :
Cạnh hình vuông là :
20 : 4 = 5 (cm)
Tr.11
GV: Ngun ThÞ KiỊu Ninh
Diện tích hình vuông là:
5 x 5 = ( cm
2
)
Đáp số : 25 cm
2
3.Củng cố - dặn dò:
-Yêu cầu học sinh nhắc lại những kiến thức vừa học.
-Nhận xét giờ học.
************************************************************************************
Thứ năm 1/ 4 /2010
Tiết 29. TẬP VIẾT
ÔN CHỮ HOA : T
I.Mục đích yêu cầu:
-Củng cố cách viết chữ viết hoa: T thông qua bài tập ứng dụng.
-Viết đúng mẫu, tên riêng Trường Sơn đều nét và nối chữ đúng quy đònh bằng cỡ chữ nhỏ.Viết đúng

câu ứng dụng.
-Học sinh có có thói quen rèn chữ viết .
II. Chuẩn bò :
GV:Mẫu chữ viết hoa T ,tên riêng “Trường Sơn” và câu ứng dụng.
HS : Bảng con, phấn, vở tập viết…
III. Các hoạt động dạy –học :
1.Bài cũ : Gọi HS lên bảng viết chữ T. Từ ứng dụng: Thăng Long .
2.Bài mới : Giới thiệu bài – Ghi đề .
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 1 :Hướng dẫn viết trên bảng con.
*Luyện viết chữ hoa.
- Yêu cầu HS đọc nội dung bài.
H: Tìm các chữ hoa có trong bài ?
-GV dán chữ mẫu.
-GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết từng
chữ

T, S, B


-Yêu cầu HS viết bảng.
* Từ ứng dụng (tên riêng)
-Gv dán từ ứng dụng “Trường Sơn
*Giảng từ : Trường Sơn:
H:Trong từ ứng dụng các chữ có chiều cao như
thế nào?
H:Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào?
-Yêu cầu HS viết bảng con, bảng lớp từ ứng
dụng.
* Câu ứng dụng.

-GV dán câu ứng dụng :
Trẻ em như búp trên cành
Biết ăn ngủ , biết học hành là ngoan.
-HS đọc – lớp đọc thầm theo.
-T, S, B
-HS quan sát.
-HS viết bảng con -2 HS lên bảng viết .
-1HS đọc từ .
-Chữ T, S, g cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li.
-Bằng 1 con chữ o.
-HS tập viết tên riêng.
-Một HS đọc câu ứng dụng.
Tr.12
GV: Ngun ThÞ KiỊu Ninh
-GV giảng nghóa câu ứng dụng
H:Trong câu ứng dụng, chữ nào được viết hoa?
H:Trong câu ứng dụng các chữ có chiều cao như
thế nào?
-Yêu cầu HS viết bảng con.
-GV nhận xét.
Hoạt động 2 : Hướng dẫn viết vào vở.
-Nêu yêu cầu bài viết.
-Nhắc nhở cách viết – trình bày.
-GV theo dõi – uốn nắn.
-GV chấm 5 –7 bài – nhận xét chung. Cho HS
xem một số bài viết đẹp.
- Trẻ, Biết.
-Chữ T, B, h, b, I cao 2 li rưỡi, chữ p cao 2li, các chữ
còn lại cao 1li, t cao 1,5 li.
-HS tập viết chữ: Trẻ, Biết.

-HS theo dõi.
-HS viết bài vào vở.
-HS theo dõi – rút kinh nghiệm .
3.Củng cố – Dặn dò:
-Yêu cầu học sinh đọc từ ứng dụng, câu ứng dụng.
-Nhận xét tiết học. Tuyên dương HS viết đẹp .
*******************
Tiết 144. TOÁN
Lun tËp
I.Mục tiêu:
-Rèn luyện kó năng tính diện tích hình vuông.
-p dụng cách tính giá trò của biểu thức để nhận xét giá trò đúng, sai của biểu thức . Xếp 8 hình tam
giác thành hình tứ giác(hình bình hành) theo mẫu.
-Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác khi làm bài.
II.Chuẩn bò:
GV : SGK.
HS : Vở bài tập, SGK.
III.Các hoạt động dạy - học.
1. Bài cũ : Gọi 2 HS lên bảng làm .
Một hình vuông có cạnh là 90mm . Tính chu vi và diện tích của hình vuông đó ?
2. Bài mới : Giới thiệu bài.Ghi đề .
HOẠT ĐỘNG DẠY
Hoạt động 1: Luyện tập – thực hành .
Bài 1: Gọi HS nêu y/c.
-Y/c HS làm bảng con, 2 HS lên bảng.
-GV và HS nhận xét, sửa bài.
Bài 2: Gọi HS đọc, phân tích đề.
-1 HS lên tóm tắt, giải. Lớp ghi phép
tính ra bảng con.
HOẠT ĐỘNG HỌC

Bài 1: Tính dt HV cạnh là 7cm, 5cm.
Bài giải
a) Diện tích hình vuông là :
7 x 7 = 49 ( cm
2
)
Đáp số : 49 cm
2
b, Diện tích hình vuông là :
5 x 5 = 25 ( cm
2
)
Đáp số : 25 cm
2
Bài 2: Bài giải
Diện tích một viên gạch men là :
10 x 10 = 100( cm
2
)
Tr.13
GV: Ngun ThÞ KiỊu Ninh
- Nhận xét, sửa bài.
Hoạt động 2 :n DT, CV HCN, HV.
Bài 3: Gọi HS đọc, phân tích đề.
-1 HS lên tóm tắt, lớp tóm tắt ra bảng
con.
-HS thảo luận, nêu hướng giải. Y/c
HS giải vào vở, 2 HS lên bảng.
- GV chấm 1 số bài( NX, chữa bài).
-GV nhận xét, sửa bài.

Diện tích 9 viên gạch men là :
100 x 9 = 900 ( cm
2
)
Đáp số : 900cm
2
Bài 3:
Bài giải
a) Chu vi của hình chữ nhật ABCDlà :
( 5 + 3 ) x 2 = 16 (cm )
Diện tích của hình chữ nhậtABCD là :
5 x 3 = 15 ( cm
2
)
*Chu vi của hình vuông EGHI là :
4 x 4 = 16 ( cm )
Diện tích của hình vuông E G H I là :
4 x 4 = 16 ( cm
2
)
b) Chu vi hình chữ nhật ABCD bằng chu vi hình vuông EGHI
.
*Diện tích hình chữ nhật ABCD bé hơn diện tích hình vuông
EGHI .
3.Củng cố – Dặn dò:
-Yêu cầu học sinh nhắc lại những kiến thức vừa học.
-Nhận xét tiết học .
**********************
Tiết 58. TỰ NHIÊN -XÃ HỘI
THỰC HÀNH : ĐI THĂM THIÊN NHIÊN (TT)

I. Mục tiêu.
-Vẽ nói hoặc viết về những cây cối và các con vật mà HS đã quan sát được khi đi thăm thiên nhiên .
-Khái quát hoá những đặc điểm chung của những thực vật và động vật đã học.
-Học sinh thêm yêu quý và gắn bó với thiên nhiên .
II. Chuẩn bò.
GV: Hình minh họa trong SGK trang 108, 109 .Tranh ảnh các con vật .
HS: SGK , vở bài tập, giấy A 4 . Sưu tầm tranh ảnh các con vật, cây cối .
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng trả lời .
H:Kể tên và nêu đặc điểm của các cây mà em đã quan sát được khi đi thăm thiên nhiên?
H:Nêu đặc điểm chung của cây xanh?
2. Bài mới: Giới thiệu bài. Ghi đề .
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
Tr.14
GV: Ngun ThÞ KiỊu Ninh
Hoạat động 1: n về động vật- thực vật.
-GV chia lớp thành 2 nhóm theo cách vẽ của HS.
-Y/c 2 nhóm chia thành 2 nhóm nhỏ. GV phát phiếu
cho các nhóm thảo luận.
Phiếu 1:Dán các con vật em đã vẽ và hoàn thành
bảng sau:
Con vật Đầu Mình CQ di
chuyển
Đ đặc
biệt
Phiếu 2:
Cây Thân Rễ Lá Hoa Quả ĐĐB
-GV và HS cùng đánh giá, nhận xét.
-GV hỏi, HS tự suy nghó và trả lời theo các gợi ý sau:
H: Nêu những đặc điểm chung của thực vật? Đặc

điểm chung của động vật?
H: Nêu những đặc điểm chung của cả thực vật và
động vật?
Kết luận:
Hoạt động 2:Trò chơi “Ghép đôi”.
* Một số mẩu giấy ghi:
-GV nêu cách chơi, cho chơi thử, sau chơi thật.
+ Chúng tôi có xương sống, biết bơi, có vỏ cứng.
+Cơ thể tôi có lông vũ bao phủ.
+Tôi hút nước và muối khoáng trong lòng đất.
+Nhờ tôi mà các loài cây duy trì nòi giống.
+Tôi luôn mặc đồ đẹp, tỏa hương…
+Cơ thể chúng tôi có lông mao bao phủ.
+Tôi làm nhiệm vụ chuyển nhựa nuôi cây.
+Tôi sinh ra từ hoa, cho hạt tạo cây mới.
+Tôi đem mật ngọt cho đời.
+Tôi có 2 càng, 8 chân, vỏ cứng.
+Tôi biết bay, kiếm mồi về đêm.
-HS thảo luận theo nhóm bàn.
-Các nhóm thực hiện theo yêu cầu của GV .
-Đại diện các nhóm lên bảng dán và trình bày
sản phẩm của nhóm mình trước lớp kết quả vừa
quan sát.
-Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-HS thảo luận, trả lời: “Em thấy ĐV và thực vật
khác nhau ở điểm gì?”
-TV: Có rễ, thân, lá, hoa, quả.
-ĐV: Cơ thể có 3 phần: đầu, mình, và cơ quan di
chuyển.
-TV, ĐV đều là những cơ thể sống, gọi chung

là sinh vật.
-12 HS lên chơi 1 lượt: Bạn cầm giấy đọc nội
dung, bạn cầm bìa theo dõi, nếu ND bạn đọc là
đặc điểm của mình, chạy nhanh về phía
bạn(NX, bình chọn đội thắng cuộc)
* Các tấm bìa ghi: tôm, lá, rễ, chim, hạt, hoa,
thú, thân cây, quả, ong, cua, dơi,…
3. Củng cố - Dặn dò:
-Yêu cầu học sinh nhắc lại kiến thức vừa ôn.
-Hoàn thành bài tập trong vở bài tập tự nhiên xã hội.
-Nhận xét tuyên dương những HS học tập tích cực.
******************************************************************************
Thứ sáu21/ 4 /2010
Tiết 29. TẬP LÀM VĂN
Tr.15
GV: Ngun ThÞ KiỊu Ninh
VIẾT VỀ MỘT TRẬN THI ĐẤU THỂ THAO
I. Mục đích yêu cầu :
- Dựa vào bài tập làm văn miệng của tuần trước, viết được một đoạn văn ngắn từ 5 đến 7 câu kể lại một
trận thi đấu thể thao mà em có dòp xem.
-Học sinh viết đủ ý, diễn đạt rõ ràng, thành câu, giúp người nghe hình dung ra được trận đấu.
-Học sinh viết và trình bày sạch đẹp.
II. Chuẩn bò :
- GV : Bảng lớp viết các câu hỏi gợi ý bài tập 1.
- HS : Vở , SGK.
III. Các hoạt động dạy –học :
1. Bài cũ : Gọi 2 HS kể lại một trận thi đấu thể thao đã xem.
-GV nhận xét, chấm điểm .
2.Bài mới : Giới thiệu bài - Ghi đề.
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm miệng.
-Gọi HS đọc yêu cầu bài viết .
H. Em đã được xem trận thi đấu thể thao nào?
-Gọi HS đọc các câu hỏi gợi ý của bài tập làm văn
tuần 28.
-Yêu cầu một số HS làm miệng trước lớp.
-GV cùng HS nhận xét, bổ sung cho đầy đủ .
Hoạt động 2: Hướng dẫn viết bài.
-GV hướng dẫn : Khi viết bài, các em có thể dựa
vào câu hỏi gợi ý của bài tập làm văn tuần trước
hoặc kể về một trận thi đấu khác. Trước khi viết bài
em nên viết ra nháp những ý chính về trận thi đấu
để tránh viết thiếu hoặc lạc đề.
-Yêu cầu HS tự viết bài của mình vào vở.
-Yêu cầu HS đọc bài viết trước lớp.
-GV và HS nhận xét. GV chấm điểm một số bài
làm tốt. Tuyên dương.
-1HS đọc yêu cầu – lớp đọc thầm.
-HS tự nêu.
-2 HS đọc trước lớp, cả lớp cùng theo dõi.
-HS thực hiện theo yêu cầu.
-HS theo dõi.
-HS nghe giáo viên hướng dẫn.
-HS viết bài vào vở.
-5 HS đọc . Lớp nhận xét bài của bạn.
3.Củng cố – Dặn dò:
-Nhận xét tiết học, tuyên dương HS học tốt. Thu bài về chấm.
-Về nhà xem lại bài, chuẩn bò bài sau.
*********************
Tiết 58. CHÍNH TẢ : (NGHE - VIẾT)

LỜI KÊU GỌI TOÀN DÂN TẬP THỂ DỤC
I.Mục đích yêu cầu:
-Nghe, viết chính xác, trình bày đúng, đẹp đoạn văn trong bài Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục .Viết
đúng các từ khó: giữ gìn, sức khoẻ, luyện tập, mạnh khoẻ, bổn phận,…
-Làm đúng bài tập phân biệt các âm đầu hoặc vần dễ viết sai s/x , in/ inh.
-Học sinh viết cẩn thận, trình bày sạch đẹp .
II. Chuẩn bò :
Tr.16
GV: Ngun ThÞ KiỊu Ninh
-GV : 3 tờ phiếu khổ to kẻ bảng bài tập 2a.
-HS : Sách giáo khoa và vở chính tả .
III. Các hoạt động dạy –học :
1. Bài cũ : Gọi 2 HS viết bảng nhảy xa, sới vật, đua xe.
GV nhận xét, sửa bài.
2.Bài mới : Giới thiệu bài - Ghi đề.
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 1 : Hướng dẫn nghe - viết .
-GV đọc đoạn viết.
-Gọi HS đọc đoạn viết.
H: Vì sao mỗi người dân phải luyện tập thể dục?
-Y/c HS thảo luận, tìm hiểu:
H.Đoạn văn có mấy câu?
H. Những chữ như thế nào phải viết hoa?
H: Tìm chữ ghi từ khó viết.
- GV nhấn mạnh cách viết, y/c HS viết từ khó.
-GV nhận xét - sửa sai.
* Hướng dẫn viết vở - nhắc nhở cách trình bày bài,
tư thế ngồi.
-GV đọc bài.
-Đọc cho HS soát bài .

-Thu bài chấm, nhận xét, gọi HS lên sửa bài.
Hoạt động 2 : Hướng dẫn làm bài tập .
Bài 2/a :Gọi HS nêu y/c.
-Y/c HS làm vở BT, 3 HS lên bảng( GV và HS
nhận xét, chữa bài)
- Gọi 1 HS đọc lại cả truyện.
H: Truyện vui trên gây cười ở chỗ nào?
-HS lắng nghe .
-1 HS đọc lại - Lớp đọc thầm theo.
- Tập để có sức khoẻ XD đất nước.
-Đoạn văn có 3 câu.
-… chữ đầu tên bài, đầu đoạn, đầu câu.
-HS viết bảng con - 1 HS viết bảng lớp.
-Học sinh đọc.
-HS viết bài vào vở.
-HS soát bài, đổi chéo bài, kiểm tra lỗi.
-Theo dõi - sửa bài.
Bài 2/a: Điền s/x?
a) bác só - mỗi sáng - xung quanh - thò xã - ra sao
- sút.
-…người béo muốn gầy phải tập luyện,…cưỡi ngựa
chạy…ngựa gầy.
3. Củng cố – Dặn dò :
-Yêu cầu 1 học sinh đọc lại các từ vừa tìm.
-Nhận xét tiết học - Tuyên dương HS học tốt.
-Về viết lại những lỗi sai, hoàn thành bài tập trong vở bài tập.
**********************
Tiết 145. TOÁN
PHÉP CỘNG CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100000
I.Mục tiêu:

-Giúp HS biết thực hiện cộng các số trong phạm vi 100 000 (bao gồm đặt tính rồi tính đúng). Củng cố
về giải bài toán có lời văn bằng hai phép tính, tính diện tích của hình chữ nhật.
-Rèn HS đặt tính và thực hiện phép tính chính xác, trình bày lời giải ngắn gọn.
-Học sinh làm bài cẩn thận, trình bày bài khoa học.
II.Chuẩn bò.
-GV :Bảng phụ.
Tr.17
GV: Ngun ThÞ KiỊu Ninh
-HS : Vở , SGK.
III.Các hoạt động dạy và học.
1.Bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng làm bài.
Bài 1: Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn .
12322; 12323; 13020; 13202.
Bài 2: Điền dấu vào chỗ chấm.
32348 … 32384 64578 … 64568
2.Bài mới: Giới thiệu bài- Ghi đề.
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động1: Tìm hiểu cách công2 sốcó…
-GV nêu VD: 45732 + 36194.
H: Em có nhận xét gì về VD trên?
H: Muốn thực hiện nhanh, đúng ta làm thế nào?
-Y/c HS làm ra bảng con, 1 HS lên bảng làm, nêu
cách thực hiện.
H. Muốn cộng 2 số có đến 5 chữ số ta làm thế
nào?
-GV chốt : Muốn cộng …ta viết các số hạng sao
cho các chữ số ở cùng một hàng đều thẳng cột với
nhau: chữ số hàng đơn vò thẳng cột …; rồi viết dấu
cộng, kẻ vạch ngang và cộng từ phải sang trái.
Hoạt động 2: Luyện tập -Thực hành .

Bài 1 : Gọi HS nêu yêu cầu.
- HS tính, ghi kết quả vào sách, 4 HS làm bảng
lớp.

-GV nhận xét, sửa sai.
Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu bài.
-Y/c HS làm bảng con, 2 HS lên bảng.
-GV chấm 5 bài, nhận xét – sửa bài.
Bài 4: Gọi HS đọc, tìm hiểu đề.
-Y/c HS QS sơ dồ tóm tắt, tự giải vào vở, 1 HS lên
bảng làm.

-GV chấm 1 số bài, nhận xét- sửa sai.
-…là phép cộng hai số có năm chữ số.
- đặt tính rồi tính
45732
36194
81926
-HS trả lời.
-HS lắng nghe -Vài HS nhắc lại.
Bài 1: Tính
64827 86149 37092 72468
21954 12735 35864 6829
86781 98884 72956 79297
Bài 2: Đặt tính rồi tính.
18257 52819
64439 6546
82696 59365
Bài 4: Bài giải:
Độ dài đoạn đường AC là:

2350 - 350 = 2000 (m)
2000 m = 2 km
Độ dài đoạn đường AD là :
2 + 3 = 5 ( km)
Đáp số: 5 km
3.Củng cố - Dặn dò:
-Yêu cầu học sinh nhắc lại những kiến thức vừa học.
-Nhận xét tiết học - Tuyên dương học sinh học tốt.
**********************
Tiết 29. THỦ CÔNG
LÀM ĐỒNG HỒ ĐỂ BÀN (TIẾT 2)
Tr.18
GV: Ngun ThÞ KiỊu Ninh
I.Mục tiêu:
-Học sinh biết cách làm đồng hồ để bàn bằng giấy thủ công.
-Làm được đồng hồ để bàn đúng quy trình kó thuật.
-Học sinh yêu thích sản phẩm của mình làm ra.
II.Chuẩn bò:
-Đồng hồ để bàn.
-Tranh quy trình làm đồng hồ để bàn.
III.Các hoạt động dạy học.
1.Bài cũ:
-Giáo viên kiểm tra dụng cụ bộ môn.
2. Bài mới : Giới thiệu bài ghi bảng.
Hoạt động dạy Hoạt động học
Hoạt động 3: HD HS thực hành, trang trí.
-Yêu cầu học sinh nhắc lại các bước làm đồng hồ để
bàn.
-Giáo viên nhận xét và sử dụng tranh quy trình làm
đồng hồđể hệ thống lại các bước làm đồng hồ.

+Bước 1: Cắt giấy.
+Bước 2: Làm các bộ phận của đồng hồ( khung, mặt,
đế và chân đỡ đồng hồ).
+Bước 3: Làm thành đồng hồ nghiêm chỉnh.
*Yêu cầu học sinh thực hành làm đồng hồ.
- Giáo viên nhắc học sinh khi gấp và dán các tờ giấy
để làm đế, khung, chân đỡ đồng hồ cần miết kó các
nếp gấp và bôi hồ cho đều.
-Giáo viên theo dõi và giúp đỡ một số học sinh còn
lúng túng.
-Nhắc nhở học sinh làm đồng hồ thật cẩn thận để
tránh nhàu nát.
-Hai học sinh nhắc lại.
-Học sinh theo dõi.
-Học sinh thực hành làm đồng hồ.
-Học sinh thực hiện theo yêu của giáo viên.
3. Củng cố – Dặn dò :
-Yêu cầu học sinh nhắc lại các bước làm đồng hồ để bàn.
-Chuẩn bò đầy đủ dụng cụ tiết sau trang trí đồng hồ.
***********************************************************************************
Tiết 57. THỂ DỤC
ÔN BÀI THỂ DỤC VỚI HOA HOẶC CỜ.
Trò chơi “Nhảy đúng, nhảy nhanh”.
I/ Mục tiêu:
Tr.19
GV: Ngun ThÞ KiỊu Ninh
- Ôn bài thể dục phát triển chung ( tập với hoa hoặc với cờ ) yêu cầu thuộc bài và biết cách thực hiện
được động tác với hoa hoặc cờ tương đối chính xác.
- Chơi trò chơi: “Nhảy đúng, nhảy nhanh” yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi ở mức tương đối chủ
động.

II / Đòa điểm phương tiện:
- Đòa điểm: Sân trường sạch sẽ, bảo đảm an toàn.
- Phương tiện: Kẻ sân cho trò chơi, mỗi em 3 bông hoa, kẻ sẵn 3 vòng tròn đồng tâm lớn
III/ Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung Đònh lượng Biện pháp tổ chức
1/ Phần mở đầu:
- Giáo viên nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu
tiết học.
- Đứng theo vòng tròn khởi động các khớp
* Trò chơi :“Tìm quả ăn được”
- Chạy chậm trên đòa bàn tự nhiên
2/ Phần cơ bản:
* Tập bài thể dục phát triển chung với hoa hoặc cờ
- GV cho lớp đứng thành 3 vòng tròn đồng tâm,
mỗi em cách nhau 2m, cho lớp tập bài thể dục
phát triển chung. Thực hiện liên hoàn 8 động tác.
- Thi giữa các tổ1 lần, tổ nào tập đều, đúng, đẹp
được biểu dương
*Chơi trò chơi “Nhảy đúng, nhảy nhanh”
+ Giáo viên nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi
cho HS chơi thử 1 lần sau đó chơi chính thức. Yêu
cầu HS chú ý chơi, chơi khoảng 3-5 lần
3/ Phần kết thúc:
- Đi theo vòng tròn thả lỏng , hít thở sâu
- Đứng tại chỗ hít thở sâu
- Hệ thống lại bài
- Về nhà ôn lại bài thể dục phát triển chung
- Nhận xét tiết học
1 – 2 phút
1 – 2 phút

1-2 phút

10-12 phút
Tập liên hoàn
2 x8 nhòp
Tập 2-3 lần
2-3 phút
7-8 phút
3-4 lần
1-2 phút
2phút
1 phút
*************************
LUYỆN TẬP TIẾNG VIỆT
*************************
Ngày soạn: 3/4/2007
Ngày dạy :Thứ tư 4/4 /2007
Tiết 29. ÂM NHẠC: GV CHUYÊN
*************************
LUYỆN TẬP TOÁN
*********************
Ngày soạn: 4 / 4 / 2007
Tr.20
GV: Ngun ThÞ KiỊu Ninh
Ngày dạy: Thứ năm 5 /4/ 2007
Tiết 58. THỂ DỤC
ÔN BÀI THỂ DỤC VỚI HOA HOẶC CỜ.
Trò chơi “Ai kéo khỏe”.
I/ Mục tiêu:
- Ôn bài thể dục phát triển chung ( tập với hoa hoặc với cờ ) yêu cầu thuộc bài và biết cách thực hiện

được động tác với hoa hoặc cờ tương đối chính xác.
- Chơi trò chơi: “Ai kéo khỏe” yêu cầu biết cách chơi và bước đầu biết tham gia chơi II / Đòa điểm
phương tiện: - Đòa điểm: Sân trường sạch sẽ, bảo đảm an toàn.
- Phương tiện: Kẻ sân cho trò chơi, mỗi em 1 bông hoa, kẻ sẵn 3 vòng tròn đồng tâm lớn
III/ Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung
1/ Phần mở đầu:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung y/c tiết học.
-Chạy chậm trên đòa bàn tự nhiên 100 -200 m
- Đứng theo vòng tròn khởi động các khớp
* Trò chơi :“Vòng tròn”
2/ Phần cơ bản:
* Tập bài thể dục phát triển chung với hoa hoặc cờ
- GV cho lớp đứng thành 3 vòng tròn đồng tâm, ở
giữa có 3 em đứng quay lưng vào nhau, mặt hướng
ra 3 phía, mỗi em cách nhau 2m, cho lớp tập bài
thể dục phát triển chung. Thực hiện liên hoàn 8
động tác.
* Chơi trò chơi “Ai kéo khỏe”
- Giáo viên nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi
và hướng dẫn cho hs biết cách
- 2 em lên thực hiện động tác, lớp theo dõi.
- Cho cả lớp chơi thử 1 lần sau đó chơi chính thức.
- Khi GV hô bắt đầu HS thi đua kéo bạn về phía
mình, cố gắng làm cho bạn vượt qua vạch giới
hạn.
3/ Phần kết thúc:
- Đi theo vòng tròn thả lỏng , hít thở sâu
- Đứng tại chỗ hít thở sâu. Hệ thống lại bài
- Về nhà ôn lại bài thể dục phát triển chung

- Nhận xét tiết học
Đònh lượng
1 – 2 phút

1 – 2 phút
1-2 phút

7-8 phút
2 x8 nhòp
Tập 2-3 lần
10-12 phút
Chơi 3-5 lần
1-2 phút
2phút
1 phút
Biện pháp tổ chức
x x x x x x x x
x x x x x x x x
x x x x x x x x
x x x x x x x x
***********************
Ngày soạn :5/ 4 / 2007
Ngày dạy : Thứ sáu 6 /4 /2007
SINH HOẠT TẬP THỂ
I.Mục tiêu:
Tr.21
GV: Ngun ThÞ KiỊu Ninh
-Đánh giá các hoạt động trong tuần. Đề ra phương hướng tuần tới. Sinh hoạt lớp, thi đua tháng ôn tập-
học tốt chuẩn bò kiểm tra Đ K lần 3.
-Giáo dục truyền thống “ Uống nước nhớ nguồn”, ghi nhớ, biết ơn các anh hùng liệt só.

II.Tiến hành sinh hoạt:
1. Đánh giá các hoạt động trong tuần:
*Đạo đức:
-Học sinh ngoan, lễ phép vâng lời thầy cô và người lớn. Đoàn kết, thân ái với bạn bè.
-Giữ gìn thân thể sạch sẽ.
*Học tập:
-Học sinh đi học chuyên cần, ra vào lớp đúng giờ, nghiêm túc.
-Duy trì khá tốt nề nếp học tập. Tham gia xây dựng bài sôi nổi, tích cực hưởng ứng phong trào hoa
điểm 10, có cố gắng rèn chư,õ giữ vở. Tuyên dương: Lan, Dung, Hoài, N Đạt.
-Kèm cặp bạn học tập có tiến bộ Quân kèm Hoa, N Đạt kèm Linh,….
Tuy nhiên trong lớp còn một số em tiếp thu bài chậm, chữ viết chưa đẹp hay quên sách, vở em Vinh,
Hiệp, Hưng.
-Giáo viên thường xuyên kèm cặp, liên hệ với phụ huynh giúp đỡ tạo điều kiện để các em học tập
tốt hơn.
*Hoạt động ngoài giờ
-Tham gia tìm hiểu về ý nghóa 26/3 khá tốt, sinh hoạt văn nghệ sôi nổi.
-Vệ sinh trường lớp sạch sẽ. Tham gia nhặt rác quanh trường.
II. Phương hướng tuần tới:
-Tập trung ôn tập chuẩn bò thi đònh kì lần III. Thi ĐK nghiêm túc.
-Hưởng ứng các phong trào thi đua. HS khá giỏi tiếp tục kèm cặp, giúp đỡ bạn yếu- kém.
-Tiếp tục phụ đạo vào thứ tư - sáu.
-Tham gia các hoạt động trường, lớp.
III. Sinh hoạt ngoài giờ.
* Sinh hoạt lớp, thi đua tháng ôn tập- học tốt chuẩn bò thi ĐK lần 3.
-Các tổ sinh hoạt, thảo luận đăng kí chỉ tiêu thi đua.
-Các nhóm bàn truy bài bạn ( đọc các bảng nhân, chia, quy tắc tính 1 số dạng toán, dò lại kiến thức
tập làm văn,…)
-GV giao kiến thức ôn tập cho HS để HS thi tốt.
*GD truyền thống: Uống nước nhớ nguồn. Giúp HS tìm hiểu ý nghóa ngày giải phóng miền Nam 30-
4- 1975. GD HS ghi nhớ, biết ơn các anh hùng liệt só, các bà mẹ VN anh hùng,…

Tr.22
GV: Ngun ThÞ KiỊu Ninh
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
SINH HOẠT CHỦ ĐỀ
GIỮ GÌN TRẬT TỰ VỆ SINH NƠI CÔNG CỘNG
I. MỤC TIÊU:
- HS tìm hiểu một số biện pháp để giữ gìn trật tự vệ sinh nơi công cộng .
- HS nắm được một số biện pháp để giữ gìn trật tự vệ sinh nơi công cộng.
- Có ý thức giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 1: Tìm biện pháp giữ gìn trật tự vệ
sinh nơi công cộng
.
- GV chia lớp thành 4 nhóm - yêu cầu HS thảo
luận theo nhóm tìm hiểu theo các câu hỏi sau :
H: Tìm một số biện pháp để giữ gìn trật tự vệ
sinh nơi công cộng?
H : Trong nhóm có những thành viên nào đã
biết giữ gìn trật tự vệ sinh nơi công cộng? Bạn
đã làm như thế nào?
-Yêu cầu các nhóm lần lượt trình bày trước lớp
- Các nhóm trưởng điều khiển nhóm thực hiện theo yêu
cầu .
Tr.23
GV: Ngun ThÞ KiỊu Ninh
.
- GV nhận xét, tuyên dương tổ trình bày đầy
đủ, chính xác.
- GV chốt ý :

Hoạt động2: Thực hành đăng kí giữ gìn trật tự
vệ sinh nơi công cộng
.
-GV yêu cầu các nhóm tự đăng kí thực hiện
giữ gìn trật tự vệ sinh nơi công cộng.
- Các tổ báo cáo trước lớp, lớp trưởng và lớp
phó cùng các tổ trưởng chòu trách nhiệm theo
dõi chung.
- GV theo dõi - nhắc nhở HS thực hiện cho
tốt .
- Các nhóm trình bày – Các nhóm khác lắng nghe ,
nhận xét
- Cả lớp theo dõi, ghi nhớ để thực hiện.
- HS tự đăng kí theo tổ của mình .
HS theo dõi thực hiện .
* Tổng kết :
- GV nhận xét, tuyên dương những em thực hiện tốt .
-Thực hiện tốt an toàn giao thông.
______________________________________________________________________
Tập đọc
BÉ THÀNH PHI CÔNG
I.Mục đích yêu cầu:
-Luyện đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn : quay vòng, không vượt, biến mất, không run, cuồn
cuộn, cao tít, buồn ngủ, … .Ngắt, nghỉ hơi đúng nhòp thơ, sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ. Đọc trôi
chảy được toàn bài, bước đầu biết đọc bài với nhòp ngắn, giọng kể hồn nhiên, âu yếm. Học thuộc lòng
một vài khổ thơ.
-Rèn kó năng đọc – hiểu : Hiểu các từ ngữ: phi công, buồng lái, sân bay. Hiểu trò chơi đu quay, sự
thú vò của trò chơi; vui thích với những nét ngộ nghónh, đáng yêu và sự dũng cảm của chú phi công tí
hon.
-Học sinh yêu thích những trò chơi bổ ích, phù hợp lứa tuổi.

II. Chuẩn bò :
GV : Bảng phụ viết nội dung cần hướng dẫn luyện đọc .
Tranh minh họa bài đọc – Tranh, ảnh các chú phi công trong buồng lái.
HS : Sách giáo khoa , vở.
III. Các hoạt động dạy –học :
1.Ổn đònh : Hát.
2.Bài cũ : Gọi 3 HS đọc bài “Buổi học thể dục” và trả lời các câu hỏi :
H.Các bạn trong lớp thực hiện bài thể dục như thế nào? (Trang )
H. Vì sao Nen – li được miễn tập thể dục? (Bảo)
H.Nêu nội dung chính ? (An)
3.Bài mới : Giới thiệu bài - Ghi đề .
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 1: Luyện đọc .
-GV đọc mẫu lần 1.
-Gọi 1 HS đọc toàn bài và chú giải .
-HS lắng nghe.
-1 HS đọc.
Tr.24
GV: Ngun ThÞ KiỊu Ninh
-Yêu cầu HS đọc nối tiếp nhau mỗi em 2 dòng thơ .
-GV theo dõi – Hướng dẫn phát âm từ khó.
-Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo từng khổ thơ.
-Hướng dẫn học sinh đọc ngắt, nghỉ hơi và thay
đổi giọng đọc khi đọc lời nũng nòu của bé:
“ Mẹ ơi, mẹ bế!”
-Hướng dẫn đọc trong nhóm .
-Yêu cầu các nhóm đọc giao lưu - nhận xét.
-GV nhận xét .
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài .
-Yêu cầu HS đọc toàn bài .

H.Bé chơi trò chơi gì?
+Bé được mẹ cho chơi đu quay. Bé ngồi vào chiếc
đu hình máy bay và trở thành phi công lái máy bay
trên bầu trời.
*Giảng từ : + phi công : người lái máy bay.
+buồng lái: buồng dành cho người lái
máy bay, ô tô, tàu thủy,…
-Cho HS xem tranh, ảnh các chú phi công trong
buồng lái – GV kết hợp giảng thêm.
-Yêu cầu HS đọc khổ thơ 2.
H. Bé thấy đội bay của mình như thế nào?
+Đội bay quay vòng, không chen, không vượt
nhau, bay hàng một mà không ai là người cuối
cùng.
-Yêu cầu HS đọc khổ thơ 3, 4, 5.
H. Bé thấy gì khi nhìn xuống mặt đất?
+Máy bay bay lùi nên lúc đầu bé thấy hồ nước lùi
dần, cái cây chạy ngược, ngôi nhà hiện ra, con
đường biến mất, mẹ đứng dưới đất đang cười với
bé, gió lốc ào ào, máy bay lên cao tít. Sau, máy
bay vòng lại, bé lại gặp mặt đất, lại gặp hàng cây,
ô tô đang chạy, con vòt đang bơi.
H.Tìm những câu thơ nào cho thấy chú bé tỏ ra rất
dũng cảm?
- GV chốt : Thấy cảnh tượng dưới mặt đất biến đổi
lạ lùng: hồ nước lùi dần, cây chạy ngược, … nhưng
chú bé không run, không run – tưởng chú rất dũng
cảm nhưng thực ra chú chỉ tỏ ra dũng cảm, bởi mẹ
vẫn dưới đất đang cười với chú nên chú mới không
run. Sau đó, chú đã quen hơn, thật sự dũng cảm vì

máy bay tăng tốc, bay lên cao: cuồn cuộn máy bay,
ào ào gió lốc, quay vòng, bay lên cao tít. Chú bé
không sợ hãi, vẫn mở mắt nhìn nên mới thấy rõ
-HS đọc nối tiếp theo dãy bàn.
-HS phát âm từ khó.
-HS đọc nối tiếp theo từng khổ thơ
-HS thực hiện – 2 HS đọc.
-HS đọc theo nhóm đôi.
-Đại diện các nhóm đọc. Cả lớp theo
dõi, nhận xét.
-1 HS đọc. Lớp đọc thầm theo .
-Ý kiến của học sinh.
-Theo dõi.
-1 HS đọc – lớp đọc thầm.
-Ý kiến – nhận xét – bổ sung.
-1 HS đọc – lớp đọc thầm theo.
-HS phát biểu.
-Học sinh tự do phát biểu.
Tr.25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×