Tải bản đầy đủ (.doc) (198 trang)

giao an hoa 8 da chinh sua

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (907.12 KB, 198 trang )

Giáo án hoá học 8 Trờng THCS Hà Ninh
Ngày soạn:15/08/ 2009
Ngày dạy:17/08/2009
Tiết 1 : mở đầu môn hoá học
A- Mục tiêu :
1- HS biết hoá học là khoa học nghiên cứu các chất , sự biến đổi chất và ứng dụng
của chúng . Hoá học là môn học quan trọng và bổ ích .
2-Bớc đầu các em hs biết rằng : Hoá học có vai trò quan trọng trong cuộc sống của
chúng ta , chúng ta phải có kiến thức về các chất để biết cách phân biệt và sử dụng
chúng .
3- HS biết sơ bộ về phơng pháp học tập bộ môn và phải biết làm thế nào để có thể
học tốt môn hoá học .
b- đồ dùng dạy học :
Giáo viên : Bảng phụ ghi các thao tác thí nghiệm ,
Dụng cụ : giá thí nghiệm , ống nghiệm ,kẹp ống nghiệm , khay nhựa ,ống hút
Hoá chất : d d CuSO
4
, NaOH, HCl , 1 miếng Al, đinh sắt
III- Hoạt động dạy học :
1- Kiểm tra bài cũ :
2- Bài mới :
Hoạt động 1 : i Hoá học là gì ?
GV giới thiệu về môn học
Nêu mục tiêu của bài học trên bảng phụ
? Em hiểu hoá học là gì ?
Để hiểu hoá học là gì chúng ta cùng làm
một số thí nghiệm sau.
Bớc 1: Quan sát trạng thái , mầu sắc của
các chất trong ống nghiệm ghi lại
Bớc 2: Dùng ống hút nhỏ khoảng 5-7 giọt
dung dịch mầu xanh (dung dịch CuSO


4
)
ở ống 1 sang ống 2 ( dung dịch NaOH)
( gv làm mẫu)
Bớc 3 : THả miếng sắt vào ống nghiệm 3
dung dịch HCl
Đặt nhẹ chiếc đinh Fe vào ống nghiệm 1
sau đố lấy ra và quan sát .
-Gv gọi các nhóm lên nhận xét.
1) Thí nghiệm :
-ống 1: dung dịch CuSO
4
dung dịch trong
suốt mầu xanh
-ống 2 : dung dịch NaOH dung dịch
trong suốt không màu
-ống 3: dung dịch HCl dung dịch trong
suốt không mầu
-Hs làm theo hớng dẫn quan sát nhận
xét và ghi kết quả.
Nhận xét :
-ở ống nghiệm 2 : Có chất mới màu xanh
không tan tạo thành ,( dung dich không
còn trong suốt nỡ )
-ống nghiệm 3 có bọt khí .
GV: Tạ Thị Thu Hiền Năm học: 2009-2010
1
Giáo án hoá học 8 Trờng THCS Hà Ninh
? Qua nhận xét em có thể rút ra đợc kết
luận gì?

-Hs nêu kết luận
GV hỏi :
Ngời ta sử dụng cốc nhôm để đựng:
a)Nớc
b) Nớc vôi
c)Giấm ăn
Cách sử dụng nào đúng ? vì sao?
HS trả lời a) đúng ,b,c sai nhng sẽ không
giải thích đợc .
GV : a) đúng
Sở dĩ các em cha hiểu đợc cách dùng nào
đúng ,cách dùng nào sai và cha giải thích
đợc vì sao là do chúng ta cha có kiến
thức về các chất hoá học vì vậy chúng ta
cần học hoá học : Để giải thích và nghiên
cứu các chất , sự biến đổi của chất.
Gọi Hs đọc kết luận:
Gv đa lên bảng phụ
-ống nghiệm 3 : Phần tiếp xúc cvủa đinh
có màu đỏ.
*Kết luận : ở các thí nghiệm trên đều có
sự biến đổi của các chất .
Hoá học là khoa học nghiên cứu các chất,
sự biến đổi các chất và ứng dụng của
chúng.
Hoạt động 2 : hoá học có vai trò nh thế nào trong cuộc
sống của chúng ta
- GV hoá học có vai trò nh thế nào ?
GV hỏi :
a) Em hãy kể tên 1 vài đồ dùng , vật

dụng sinh hoạt đợc sản xuất từ sắt , nhôm
,đồng , chất dẻo .
b) Em hãy kể tên 1 vài loại sản phẩm hoá
học đợc dùng trong sản xuất nông
nghiệp.
c) Hãy kể tên những sản phẩm hoá học
phục vụ trực tiếp cho việc học tập của em
và cho việc bảo vệ sức khoẻ gia đình em?
-HS quan sát tranh ứng dụng của 1 số
chất cụ thể .
+ứng dụng của hiđro
+ứng dụng của oxi
a) soong , nồi , dao, cuốc, xẻng,ấm, bát,
đĩa, giầy, dép, xô , chậu
b) Phân bón hoá học , đạm, lân , kali.
-Thuốc trừ sâu, chất bảo quản thực phẩm.
c) Sách vở bút mực , tẩy, hộp bút , cặp
sách
-Các loại thuốc chữa bệnh.
GV: Tạ Thị Thu Hiền Năm học: 2009-2010
2
Giáo án hoá học 8 Trờng THCS Hà Ninh
+ứng dụng của gang thép
+ứng dụng chất dẻo , polime
GV ? Em có kết luận gì về vai trò của
hoá học trong cuộc sống của chúng ta.
Hoá học có vai trò rất quan trọng trong
đời sống của chúng ta
Hoạt động 3 : phải làm gì để học tốt môn hoá học
- Yêu cầu hs thảo luận nhóm:

? Muốn học tốt môn hoá học các em phải
làm gì?
Gv treo bảng phụ: Học tốt môn hoá học
là nắm vững và có khả năng vận dụng
thành thạo các kiến thức đã học
1)Các hoạt động cần chú ý khi học môn
hoá học:
a) Thu thập tìm kiếm kiến thức
b) Xử lí thông tin
c) Vận dụng
d) Ghi nhớ
2) Phơng pháp học tập môn hoá học
( SGK).
Hoá học có vai trò rất quan trọng trong
đời sống của chúng ta
`IV- h ớng dẫn về nhà :
- Yêu cầu Hs nhắc lại nội dung sau:
+Hoá học lá gì ?
+Vai trò của hoá học trong cuộc sống?
+ Các em cần làm gì để học tốt môn hoá học
-Bài tập về nhà ( không)
* Rút kinh nghiệm






Ngày soạn:16/08/ 2009
Ngày dạy:22/08/2009

Tiết 2 : chất
A- Mục tiêu :
1- HS phân biệt đợc vật thể , (tự nhiên và nhân tạo) vật liệu và chất , biết đợc ở đâu
có vật thể là có chất và ngợc lại , các chất cấu tạo nên mọi vật thể .
2-Biết đợc các cách ( làm thí nghệm ,quan sát dùng dụng cụ để đo ) để nhận ra
tính chất của chất.
GV: Tạ Thị Thu Hiền Năm học: 2009-2010
3
Giáo án hoá học 8 Trờng THCS Hà Ninh
3- HS bớc đầu đợc làm quen với một số dụng cụ , hoá chất thí nghiệm làm quen với 1
số thao tác thí nghiệm đơn giản nh cân đo , hoà tan chất
b- đồ dùng dạy học :
Giáo viên : 1-Chuẩn bị thí nghiệm để Hs bớc đầu làm quen với việc nhận ra tính chất
của chất ( theo nhóm)
2-Thí nghiệm để Hs phân biệt cồn với nớc
Hoá chất: -1 miếng sắt hoặc nhôm
-Nớc cất , muối ăn ,cồn.
Dụng cụ:cồn , cốc thuỷ tinhcó vạch, kiềng đun , nhiệt kế , đũa thuỷ tinh.
III- Hoạt động dạy học :
1- Kiểm tra bài cũ :
HS1: Em hãy cho biết : hoá học là gì ? vai trò của hoá học trong cuộc sống của
chúng ta? Phơng pháp để học tốt môn hoá học ?
2- Bài mới :
Hoạt động 1 : i chất có ở đâu ?
GV : Em hãy kể 1 số vật thể xung quanh chúng
ta.
Gv thông báo : các vật thể xung quanh chúng ta
đợc chia làm 2 loại chính.
-Vật thể tự nhiên vavật thể nhân tạo ? Hãy lấy
ví dụ

HS làm ví dụ 1:
Hoàn thành bảng sau theo mẫu:
T
T
Tên gọi thông
thờng
Vật thể Chất
cấu tạo
Tự
nhiên
Nhân
tạo
1
2
3
4
5
6
Không khí
ấm đun nớc
Hộp bút
Sách vở
Thân cây mía
Cuốc xẻng
x oxi,nito
? Qua các ví dụ ở trên các em thấy chất có ở
đâu?
VD: Bàn ghế cây cỏ ,không khí , sông suối ,
sách vở, bút
Vật thể

Vật thể tự nhiên Vật thể nhân tạo
VD: Cây cỏ VD: Bàn ghế
Sông suối Thớc kẻ
Không khí Bút .
Kết luận: Chất có trong mỗi vật thể ,ở đâu có
vật thể ở đó có chất.
Hoạt động 2 : ii. tính chất của chất
1-Mỗi chất có 1 tính chất nhất định: a) Tính chất vật lýgồm:
-Trạng thái,mầu sắc ,mùi vị
GV: Tạ Thị Thu Hiền Năm học: 2009-2010
4
Giáo án hoá học 8 Trờng THCS Hà Ninh
Vậy làm thế nào để biết đợc tính chất
của chất.
-Yêu cầu làm thí nghiệm
Trên khay thí nghiệm của mỗi nhóm
có một cục sắt và một cốc đựng NaCl.
Tìm cách làm thí nghiệm và ghi kết
quả
Chất Cách thức
tiến hành
thí
nghiệm
Tính chất
của chất
Sắt(Al)
Muối ăn
GV cùng cả lớp tổng kết lại bằng bảng
sau
Em hãy tóm tắt lại các cạnh để xác

định đợc tính chất của chất ?
Gv : Đó là đối với tính chất vật lý còn
tính chất hoá học thì phải làm thí
nghiệm mới biết đợc
-Tính tan trong nớc
-Nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy
-Tính dẫn điện ,dẫn nhiệt
-Khối lợng riêng
b) Tính chất hoá học :
Khả năng biến đổi chất này thành chất khác
Chất Cách thức
tiến hành thí
nghiệm
Tính chất
của chất
Sắt(Al) -Quan sát
-Cho vào nớc
-Cân đo thể
tích(Cho vào
cốc nớc có
vạch)
-Chất rắn
màu trắng
bạc không
tan
-Khối lợng
riêng
D=m/V
m:khối l-
ợng

V: Thể
tích
Muối
ăn
-Quan sát
-Cho vào nớc
khuấy đều
.đốt
-Chất rắn
màu trắng
tan trong
nớc không
cháy đợc
a) Quan sát
b) Dùng dụng cụ để đo
c) Làm thí nghiệm
Hoạt động 3 :
2-Việc hiểu biết tính chất của chất có lợi
gì?
-Chúng ta tiến hành thí nghiệm.
GV: Tạ Thị Thu Hiền Năm học: 2009-2010
5
Giáo án hoá học 8 Trờng THCS Hà Ninh
Có 2 lọ đựng hai chất trong suốt , 1 lọ
đựng nớc một lọ đựng cồn. Hãy tiến hành
thí nghiệm để phân biệt hai lọ trên.
-Chúng ta dựa vào tính chất khác nhau đó
là tính chất nào?
-Gv hớng dẫn đổ 1 lọ 1 ít ra đế sửồi đốt
Gv :? Nắm đợc tính chất của chất có lợi gì

Gv ; VD1: Do không hiểu khí cacbon oxit
( CO) có tính độc ( nó kết hợp chặt chẽ
với hemoglobin) vì vậy một số ngời sử
dụng bếp than sởi ẩmtong phòng kín gây
ra ngọ độc nặng
VD2: axit H
2
SO
4
gây bỏng nặng nên ta
cần phòng chánh.
-Dựa vào tính chất khác nhau là:
Cồn cháy đợc còn nớc thì không cháy đ-
ợc.
đem mỗi lọ 1 ít chất lỏng đốt nếu cháy là
cồn còn không là nớc.
a) Giúp chúng ta phân biệt đợc chất này
với chất khác( nhận biết chất)
b) Biết cách sử dụng hoá chất
c) Biết ứng dụng chất thích hợp trong đời
sống và sản xuất.
IV- h ớng dẫn về nhà
- Yêu cầu Hs nhắc lại nội dung trọng tâm của bài
-Bài tập về nhà :1,2,3,4,5,6( SGK trang 11)
Rút kinh nghiệm giờ dạy:


Duyệt của tổ chuyên môn
GV: Tạ Thị Thu Hiền Năm học: 2009-2010
6

Giáo án hoá học 8 Trờng THCS Hà Ninh
Ngày soạn:21/08/ 2009
Ngày dạy:24/08/2009
Tiết 3 : chất
A- Mục tiêu :
1- HS hiểu đợc khái niệm chất tinh khiết và hỗn hợp thông qua các thí nghiệm tự làm
, học sinh biết đợc là : Chất tinh khiết có những tính chất nhất định còn hỗn hợp thì
không .
2-Biết dựa vào tính chất vật lý khác nhau của các chất có trong hỗn hợp để tách riêng
mỗi chất ra khỏi hỗn hợp .
3- HS tiếp tục đợc làm quen với một số dụng cụ thí nghiệm và tiếp tục đợc rèn luyện
một số thao tác thí nghiệm đơn giản.
b- đồ dùng dạy học :
-Hoá chất: + Muối ăn
+ Nớc cất
+ Nớc tự nhiên
-Dụng cụ:+ Bộ dụng cụ chng cất nớc tự nhiên
+ Đèn cồn
+ Kiềng sắt
+cốc thuỷ tinh
+ Nhiệt kế
+2-3 tấm kính
+ kẹp gỗ
+ đũa thuỷ tinh
+ ống hút.
III- Hoạt động dạy học :
1- Kiểm tra bài cũ :
HS1: Làm thế nào để biết đợc tính chất của chất ? Việc hiểu biết tính chất của chất
có lợi gì?
2- Bài mới :

Hoạt động 1 : ii chất tinh khiết
1- Chất tinh khiết và hỗn hợp
Gv: Hớng dẫn HS quan sát các chai nớc
khoáng , nớc cất và nớc tự nhiên .
Dùng ống hút nhỏ lên kính 1-3 giọt nớc
Tấm kính 1- Nớc cất
Tấm kính2 Nớc tự nhiên
Tấm kính 3 Nớc khoáng
đặt các tấm kính lên ngọn lửa đèn cồn và
Kết quả thí nghiệm:
Tấm kính 1: Không có vết cặn
Tấm kính 2: Có vết cặn
Tấm kính 3: Vết cặn mờ
Vậy:
GV: Tạ Thị Thu Hiền Năm học: 2009-2010
7
Giáo án hoá học 8 Trờng THCS Hà Ninh
cho nớc bay hơi hết.
-Các nhóm quan sát hiện tợng
? Từ kết quả trên em có nhận xét gì về
thành phần của 3 loại nớc trên .
Gv : Nớc cất là nớc tinh khiết
Nớc tự nhiên là hỗn hợp
? Chất tinh khiết và hỗn hợp có thành
phần nh thế nào?
-Dùng bộ thí nghiệm để giới thiệu về
cách trng cất nớc tự nhiên nớc cất.
? Hãy nêu 5 ví dụ về hỗn hợp và một ví
dụ về nớc tinh khiết.
-Nớc cất: Không có lẫn chất khác , nớc

khoáng và nớc tự nhiên có lẫn một số
chất khác .
1- Hỗn hợp gmf nhiều chất trộn lẫn với
nhau
2- Chất tinh khiét : Chỉ gồm một chất
( không lẫn chất khác)
Nhận xét :
- Chất tinh khiết: Có tính chất vật lý và
hoá học nhất định .
-Hỗn hợp : Có tính chất thay đổi;
Hoạt động 3 :
GV: Tạ Thị Thu Hiền Năm học: 2009-2010
8
Giáo án hoá học 8 Trờng THCS Hà Ninh
GV: Tạ Thị Thu Hiền Năm học: 2009-2010
2-Việc hiểu biết tính chất của chất có lợi gì?
-Chúng ta tiến hành thí nghiệm.
Có 2 lọ đựng hai chất trong suốt , 1 lọ đựng nớc một
lọ đựng cồn. Hãy tiến hành thí nghiệm để phân biệt
hai lọ trên.
-Chúng ta dựa vào tính chất khác nhau đó là tính
chất nào?
-Gv hớng dẫn đổ 1 lọ 1 ít ra đế sửồi đốt
Gv :? Nắm đợc tính chất của chất có lợi gì
Gv ; VD1: Do không hiểu khí cacbon oxit ( CO) có
tính độc ( nó kết hợp chặt chẽ với hemoglobin) vì
vậy một số ngời sử dụng bếp than sởi ẩmtong phòng
kín gây ra ngọ độc nặng
VD2: axit H
2

SO
4
gây bỏng nặng nên ta cần phòng
chánh.
-Dựa vào tính chất khác nhau là:
Cồn cháy đợc còn nớc thì không cháy đ-
ợc.
đem mỗi lọ 1 ít chất lỏng đốt nếu cháy là
cồn còn không là nớc.
a) Giúp chúng ta phân biệt đợc chất này
với chất khác( nhận biết chất)
b) Biết cách sử dụng hoá chất
c) Biết ứng dụng chất thích hợp trong đời
sống và sản xuất.
2. Tách chất ra khỏi hỗn hợp
GV: Đặt vấn đề 1:
Trong thành phần nớc biển có chứa 5% muối ăn.
Muốn tách riêng đợc muối ăn ra khỏi nớc biển
(hoặc nớc muối), ta làm thế nào?
GV: Nh vậy, để tách đợc muối ăn ra khỏi nớc muối,
ta phải dựa vào tính chất vật lí khác nhau của nớc và
muối ăn:
- Nớc: có nhiệt độ sôi là 100
0
C
- Muối ăn: có nhiệt độ sôi cao: 1450
0
C
GV: Có thể tổ chức cho từng nhóm HS làm thí
nghiệm trên

GV: Đặt vấn đề 2:
Làm thế nào để tách đợc đờng tinh khiết ra khỏi hỗn
hợp đờng kính và cát?
GV: Yêu cầu Hs thảo luận ở nhóm (dựa vào các câu
hỏi gợi ý)
GV:
- Đờng kính và cát có tính chất vật lí nào khác
nhau?
- Từ đó các em hãy nêu cách tách?
GV: Hỏi HS:
Qua hai thí nghiệm trên các em hãy cho biết nguyên
tắc để tách riêng một chất ra khỏi hỗn hợp
GV: Giới thiệu:
Sau này chúng ta còn có thể dựa vào tính chất hoá
học để tách riêng các chất ra khỏi hỗn hợp
HS: Nêu cách làm:
- Đun nóng nớc muối (hoặc
hỗn hợp nớc biển), nớc sôi
bay hơi hết
- Muối ăn kết tinh lại
HS: Đờng kính và cát có tính
chất vật lí khác nhau là:
- Đờng: tan trong nớc
- Cát: không tan trong nớc
Cách làm:
- Cho hỗn hợp vào nớc, khuấy
đều để đờng tan hết
- Dùng giấy lọc để lọc bỏ phần
không tan (cát), ta đợc hỗn
hợp nớc đờng.

- Đun sôi nớc đờng, để nớc bay
hơi,còn lại đờng kết tinh
ta thu đợc đờng tinh khiết
HS: Để tách riêng một chất ra
khỏi hỗn hợp, ta có thể dựa vạ
khác nhau về tính chất vật lí.
9
Giáo án hoá học 8 Trờng THCS Hà Ninh
3-Củng cố
GV: Gọi HS nhắc lại nội dung trọng tâm của bài:
- Chất tinh khiết và hỗn hợp có thành phần và tính
chất khác nhau nh thế nào?
- Nguyên tắc để tách riêng một chất ra khỏi hỗn
hợp?
HS: Trả lời các câu hỏi củng cố
IV- h ớng dẫn về nhà
- Yêu cầu Hs nhắc lại nội dung trọng tâm của bài
-Bài tập về nhà :1,2,3,4,5,6( SGK trang 11)
Dặn dò HS chuẩn bị cho bài thực hành:
-2 chậu nớc
-Hỗn hợp cát và muối ăn
Rút kinh nghiệm giờ dạy:
.
.
Ngày soạn: 21/8/2009
Tiết : 4 Ngày dạy : 29/8/2009
Bài 3: Bài thực hành 1: Tính chất nóng chảy
của chất, tách chất từ hỗn hợp
I. Mục tiêu:
- Giúp HS làm quen và biết cách sử dụng 1 số dụng cụ trong phòng thí nghiệm.Và

nắm 1 số quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm
- HS thực hành so sánh nhiệt độ nóng chảy của một số chất. Qua đó thấy đợc sự khác
nhau về nhiệt độ nóng chảy của một số chất.
- Biết cách tách riêng chất từ hỗn hợp.
- Hình thành kỹ năng thực hành thí nghiệm.
- Tính cẩn thận, nghiêm túc trong thực hành.
II. Chuẩn bị:
1. GV chuẩn bị: Các dụng cụ và hóa chất cần thiết để tiến hành các thí nghiệm 1 và
2 SGK.
2. HS chuẩn bị:- Đọc và tìm hiểu bài.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Kiểm tra bài cũ:
Dựa vào đâu ngời ta có thể tách một chất ra khỏi hỗn hợp?
2. Bài mới:
Hoạt động 1:Tìm hiểu nội dung, I- Quy tắc phòng thí nghiệm, 1
GV: Tạ Thị Thu Hiền Năm học: 2009-2010
10
Giáo án hoá học 8 Trờng THCS Hà Ninh
dụng cụ, 1 số quy tắc trong phòng
thí nghiệm.
GV: thông báo 1 số quy tắc an toàn
trong phòng thí nghiệm.
-HS: lắng nghe, ghi lại
-GV: giới thiệu 1 số dcụ thí nghiệm
và hớng dẫn cách sử dụng 1 số dcụ
thờng dùng.
-HS: nghe và ghi lại
-GV: nêu nội dung thí nghiệm. Giới
thiệu dụng cụ và hoá chất.
-HS: ghi lại

Hoạt động 2: Tiến hành thí nghiệm
Thí nghiệm 1: Sự nóng chảy của
parafin và lu huỳnh.
- GV đa ra yêu cầu về quy tắc an
toàn trong thí nghiệm và cho HS làm
quen với một số đồ dùng dụng cụ thí
nghiệm.
- HS nêu cách tiến hành thí nghiệm
1.
- GV nhận xét và phân phát dụng cụ
và hóa chất cho HS để làm TN 1.
- HS làm TN 1, quan sát hiện tợng và
trả lời câu hỏi 1 trong mục II.
Thí nghiệm 2: Tách riêng chất từ
hỗn hợp muối và cát.
-GV yêu cầu HS nêu cách tiến hành
thí nghiệm, phát dụng cụ và hóa chất
cho các nhóm.
- HS thực hành, quan sát hiện tợng và
trả lời câu hỏi 2 ở mục II.
Hoạt động 3: Tờng trình
số dụng cụ và hoá chất.
( SGK trang 154, 156 )
II- Cách tiến hành thí nghiệm.
1. Thí nghiệm 1: Theo dõi sự
nóng chảy của các chất parafin
và lu huỳnh
- Thí nghiệm 1: SGK
- Hiện tợng: Nhiệt độ nóng chảy
của parafin (42

0
C) và lu huỳnh
(113
0
C) là không giống nhau.
2. Thí nghiệm 2: Tách riêng
chất từ hỗn hợp muối ăn và cát.
- Thí nghiệm 2: SGK
- Hiện tợng: Khi hòa hỗn hợp
muối ăn và cát vào nớc và lọc ta
thấy cát không tan nên nằm ở trên
giấy lọc. Khi đun nóng nớc bay
hơi còn lại muối ăn.
Tên TN Mục đích TN Hiện tợng quan sát đợc Kết quả TN
GV: Tạ Thị Thu Hiền Năm học: 2009-2010
11
Giáo án hoá học 8 Trờng THCS Hà Ninh
4. Hớng dẫn về nhà
- GV đánh giá thao tác thực hành của từng nhóm và chấm điểm tờng trình - HS
về nhà xem lại bài.
- Đọc và tìm hiểu nội dung bài 4.
V. Rút kinh nghiệm giờ dạy.



Duyệt của tổ chuyên môn
Ngày soạn: 29/8/2009
Tiết : 5 Ngày dạy : 31/8/2009
Bài 4: Nguyên tử
I. Mục tiêu:

1. HS biết đợc nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ và trung hoà về điện , và từ đó tạo ra
mọi chất
- Biết đợc sơ đồ cấu tạo ng/tử
- Biết đặc điểm của hạt êlectron
2. HSbiết đợc hạt nhân tạo bởi p ro ton và notron và đđ của 2 loại hạt trên
- Biết đợc những ng/tử cùng loại là những ng/tử có cùng số proton
3. Biết đợc trong ng/tử,số electron bằng số p;.Electron luôn chuyển động và sắp
xếp thành từng lớp. Nhờ electron mà các ng/tử có kh/năng lk đợc với nhau
II. Chuẩn bị:
GV: Tạ Thị Thu Hiền Năm học: 2009-2010
12
Giáo án hoá học 8 Trờng THCS Hà Ninh
- Tranh vẽ sơ đồ nguyên tử của: Hiđro, oxi, magie, heli, nitơ, neon, silic, kali, can xi,
nhôm
2. HS chuẩn bị:- Đọc và tìm hiểu bài.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Kiểm tra bài cũ:
Dựa vào đâu ngời ta có thể tách một chất ra khỏi hỗn hợp?
2. Bài mới
Hoạt động 1: Nguyên tử là gì?
GV thuyết trình:
Các chất đều đợc tạo nên từ những hạt
vô cùng nhỏ,trung hoà về điện gọi là
nguyên tử
=>Vậy nguyên tử là gì?
Hoạt động 2:Cấu tạo nguyên tử
? Nguyên tử có cấu tạo nh thế nào
Hoạt động 3: Hạt nhân nguyên tử
GV thông báo đđ của hạt electron
o đ đ của từng loại hạt

GV giới thiệu ký hiệu nguyên tử cùng
loại
- Em có nhận xét gì về số p và số e trong
nguyên tử?
- Em hãy so sánhkhối lợng của một hạt e
với khôí lợng của một hạt p , và khối l-
ợng của một hạt n ?
=> Kợois lợng của hạt nhân đợc coi
nh kooí lợng
Hoạt động 4:Lớp electron
GV giới thiệu
GV giới thiệu sơ đồ nguyên tử o xi (Số e,
số lớp e, số e lớp ngoài)
HS làm bài tập1 điền số thích hợp vào ô
trống (Mẫu T15 SGK) với các nguyên
1/ Nguyên tử là gì ?

Nguyên tử là những hạt vô cùng nhỏ,
trung hoà về điện
2/ Cấu tạo nguyên tử
- Nguyên tử gồm:
+ Hạt nhân mang điện tích dơng
+ Vỏ tạo bởi một hay nhiều electron
mang điện tích âm
3/ Hạt nhân nguyên tử:
Hạt nhân nguyên tử tạo bởi proton và
nơtron
* Hạt proton:
- Kí hiệu : p
- Điện tích +1

- Khối lợng : 1,6726.10
-24
g
* Hạt nơtron :
- Kí hiệu: n
- Điện tich: Không mang điện
- Khối lợng: 1,6748.10
-24
g
+ Các nguyên tử có cùng số proton trong
hạt nhân đợc goi là nguyên tử cùng loại
+ Sốp = sốe
4/ Lớp electron:
- Hạt Electron
+ Kí hiệu : e
+ Diện tích: -1
+ Khối lợng vô cùng nhỏ (9,1095.10
-28
g
+ m nguyên tử m hạt nhân
- Elec tron chuyển động rất nhanh
GV: Tạ Thị Thu Hiền Năm học: 2009-2010
13
Giáo án hoá học 8 Trờng THCS Hà Ninh
tử : hiđro , magie , nitơ , canxi
GV ?Hãy nhận xét số e ở lớp 1, lớp 2 là
bao nhiêu
HS làm BT 2
Hãy điền vào ô trống ở bảng sau:
Ng/tử Số p

trong
h/nhân
Số e
trong
ng/tử
Số
lớp e
Số e
lớp
ngoài
Nhôm
Cac
bon
Si lic
Heli
quanh hạt nhân và sắp xếp thành từng
lớp .
- e bắt đầu chiếm từ lớp 1, rồi đến
lớp 2, lớp 3 .
- ở mỗi lớp chỉ nhận một số e nhất
định, cụ thể là
+ Lớp 1 nhận tối đa 2e
Lớp 2 nhận tối đa 8e
Lớp 3 có thể nhận tối đa nhiều hơn,
nhng tạm thời dừng ở 8e
Ví dụ : Nguyên tử o xi có 8e, sắp xếp
thành 2 lớp :
Lớp trong có 2 electron
Lớp ngoài có 6 electron
- Số e tối đa ở lớp 1 là : 2e

- Số e tối đa ở lớp 2 là : 8e
Đáp án
Ng/tử Số p
trong
h/nhân
Số e
trong
ng/tử
Số
lớp e
Số e
lớp
ngoài
Nhôm
13
13
3 3
Cac
bon
6
6
2 4
Si lic
14
14
3 4
Heli
2
2
1 2

3. Củng cố:
1. Nguyên tử là gì?
2. Nguyên tử đợc cấu tạo bằng những hạt nào?
3. Hãy nói tên,kí hiệu, điện tích của những hạt đó
4. Nguyên tử cùng loại là gì?
5. Vì sao các ng/tử có kh/năng liên kết đợc với nhau ?
IV. H ớng dẫn về nhà:
- Đọc bài đọc thêm
- BT : 1,2,3,4,5 SGK
D. Rút kinh nghiệm :


GV: Tạ Thị Thu Hiền Năm học: 2009-2010
14
Giáo án hoá học 8 Trờng THCS Hà Ninh
Duyệt của tổ chuyên môn
Ngày soạn: 4/9/2008
Ngày dạy : 7 /9/2008
Tiết: 6 Bài 5: Nguyên tố hóa học
I. Mục tiêu:
- HS biết đợc thế nào là nguyên tố hóa học, ký hiệu hóa học của nguyên tố.
- Biết đợc thế nào là nguyên tử khối
- Rèn kỹ năng t duy lôgic, phân tích tổng hợp.Viết kí hiệu hoá học.
- Lòng yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
- GV chuẩn bị: giáo án
- HS chuẩn bị: - Đọc và tìm hiểu bài.
GV: Tạ Thị Thu Hiền Năm học: 2009-2010
15
Giáo án hoá học 8 Trờng THCS Hà Ninh

III. Tiến trình lên lớp:
1- Kiểm tra bài cũ:
Nguyên tử là gì? Nêu cấu tạo nguyên tử? Cấu tạo hạt nhân ngtử?
2- Bài mới
Hoạt động 1:Nguyên tố hóa học.
* Định nghĩa:
- GV: Thuyết trình theo sách giáo khoa.
- HS: nghe, rút ra kết luận và ghi bài
Bài tập 1:
a. Hãy điền số thích hợp vào các ô trống
trong bảng sau:
Số p Số n Số e
Ng/tử1
19 20
Ng/tử 2
20 20
Ng/tử3
19 21
Ng/tử4
17 18
Ng/tử5
17 20
b. Trong 5 cặp ng/tử trên, những cặp ng/tử
nào thuộc cùng một ng/tố hh?Vì sao?
c.Tra bảngT42 để biết tên các ng/tố
* Ký hiệu hóa học:
- HS đọc thông tin mục I.2 trả lời câu hỏi:
? Ngời ta biểu diễn nguyên tố hóa học bằng
gì? Tại sao phải dùng kí hiệu hóa học để
biểu diễn nguyên tố hóa học?

- GV nhận xét và tbáo KHHH đợc quy định
dùng thống nhất trên toàn thế giới.
GV: Yêu cầu HS tập viết kí hiệu của một số
nguyên tố hoá học thờng gặp nh: oxi, sắt,
bạc, kẽm,magie, natri, bari
GV: Lu ý HS về cách viết kí hiệu chính xác
nh sau:
- Chữ cái đầu viết bằng chữ in hoa
Chữ cái thứ hai (nếu có) viết chữ thờng và
viết nhỏ hơn chữ cái đầu
GV: Giới thiệu: Mỗi kí hiệu của nguyên tố
còn chỉ một nguyên tử của nguyên tố đó
Ví dụ: viết
I. Nguyên tố hóa học (NTHH) là gì?
1. Định nghĩa:
NTHH là tập hợp những nguyên tử
cùng loại, có cùng số proton trong hạt
nhân.
Nh vậy, số p là số đặc trng của một
NTHH.
Bài giải bài tập 1
Số p Số n Số e
Ng/tử1 (Ka li)
19 20
19
Ng/tử 2 (Can
xi)
20 20
20
Ng/tử3 (Ka li)

19 21
19
Ng/tử4 (Clo)
17 18
17
Ng/tử5 (Clo)
17 20
17
Các nguyên tử 1 và 3; 4 và 5 thuộc cùng
một nguyên tố hoá học
2. Ký hiệu hóa học:
- Mỗi nguyên tố đợc biểu diễn bằng
1 hay 2 chữ cái, trong đó chữ cái đầu đợc
viết ở dạng chữ in hoa.
VD: Hiđro: H, Canxi: Ca
- Quy ớc: Mỗi ký hiệu của nguyên tố
còn chỉ 1 nguyên tử nguyên tố đó.
Viết các kí hiệu:
O, Fe, Ag, Zn, Mg, Na, Ba .
GV: Tạ Thị Thu Hiền Năm học: 2009-2010
16
Giáo án hoá học 8 Trờng THCS Hà Ninh
- H: Chỉ 1 nguyên tử hiđro
- Fe: Chỉ 1 nguyên tử sắt
Nếu viết: 2 Fe chỉ hai nguyên tử sắt
Hoạt động 3: II. có bao nhiêu
nguyên tố hoá học?
GV:
- Đến nay, khoa học đã biết đợc trên 110
nguyên tố. Trong số này có 92 nguyên tố tự

nhiên, còn lại là các nguyên tố nhân tạo
(GV có thể kể một vài câu chuyện về một
số nguyên tố phóng xạ)
- Luợng các nguyên tố tự nhiên có trong vỏ
trái đất không đồng đều
GV: Treo tranh:
Tỉ lệ và thành phần khoói lợng các
nguyên týô trong vỏ trái đất
- Kể tên 4 nguyên tố có nhiều nhất trong vỏ
trái đất?
GV: Thuyết trình
- Hidro chiếm 1% về khối lợng vỏ trái đất
nhng nếu xét về số nguyên tử thì nó chỉ
đứng sau oxi
- Trong số 4 nguyên tố thiết yếu nhất cho
sinh vật là C, O, H, N thì C và N là hai
nguyên tố khá ít trong vỏ trái đất.
( C: 0,08%; N: 0,03%)
II- Có bao nhiêu nguyên tố hóa học
HS: 4 nguyên tố có nhiều nhất trong vỏ
trái đất là:
- Oxi: 49,4%
- Silic: 25,8%
- Nhôm: 7,5%
- Sắt: 4,7%
3/củng cố:
BT2: (HS làm vào vở) Hãy cho biết trong các câu sau , câu nào đúng, câu nào
sai:
a. Tất cả các nguyên tử có số nơtron bằng nhau thuộc cùng một nguyên tố hóa học
b. Tất cả những nguyên tử có số proton nh nhau thuộc cùng một nguyên tố hóa học

c. Trong hạt nhân nguyên tử: Số p luôn bằng số n
d. Trong một nguyên tử, số p luôn bằng số e.vì vậy nguyên tử trung hoà về điện
(Câu đúng:b,d : Câu sai : a,c )
BT3: (HS hđ nhóm) Em hãy điền tên , kí hiệu hh và các số thích hợp vào những ô
trống trong bảng sau:
Tên ng/tố kí hiệu hh tổng số hạt trong ng/tử Số p Sốe Sốn
34 12
15 16
GV: Tạ Thị Thu Hiền Năm học: 2009-2010
17
Giáo án hoá học 8 Trờng THCS Hà Ninh
18 6
16 16
Đáp án
đúng
Tên ng/tố kí hiệu hh tổng số hạt trong ng/tử Số p Sốe Sốn
Nat ri Na
34
11 11
12
Phôt pho P 46
15
15
16
Cac bon C
18 6
6 6
Lu huỳnh S 48 16
16 16
IV.Hớng dẫn về nhà

- Làm bài tập: 2, 3, 4, 5, 6, 7.
*Rút kinh nghiệm giờ dạy:


Ngày soạn: 4/9/2008
Ngày dạy : 7 /9/2008
Tiết 7 nguyên tố hoá học
I. Mục tiêu:
1. HS hiểu đợc nguyên tử khối là khối lợng của nguyên tử tính bằng đơn vị cac
bon
- Biết đợc mỗi đơn vị cac bon bằng 1/12 khối lợng của nguyên tử cac bon
- Biết mỗi nguyên tố có một nguyên tử khối riêng biệt .Biết NTK , sẽ xác định
đợc nguyên tố nào
- Biết sử dụng bảng1(42) để:
+ Tìm kí hiệu và NTK khi biết tên nguyên tố
+ Biết NTK, hoặc biết số pro ton thì xác định đợc tên hoặc kí hiệu nguyên
tố 2. HS rèn luyện kĩ năng viết kí hiệu hóa học , đồng thời rèn luyện khả năng làm
bàI tập xác định tên nguyên tố
II. Chuẩn bị : Bảng 1(42)_
III. Hoạt động dạy học :
1. Kiểm tra+ chữa BT:
1 Định nghĩa nguyên tố hóa học
- Viết kí hiệu hh của những nguyên tố sau: nhôm , can xi, kẽm, ma gie, bạc, sắt,
đồng, phôt pho, clo.
2. Gọi 2 HS chữa BT 1,3
2. Bài mới:
GV: Tạ Thị Thu Hiền Năm học: 2009-2010
18
Giáo án hoá học 8 Trờng THCS Hà Ninh
Hoạt động của GV và HS Nội dung

GV: Tạ Thị Thu Hiền Năm học: 2009-2010
Hoạt động 1: Nguyên tử khối
GV thuyết trình, giới thiệu đơn vị cac
bon.
Lấy ví dụ
GV: Các giá trị khối lợng này cho biết sự
nặng, nhẹ giữa các nguyên tử Vậy
trong các nguyên tử trên, nguyên tử nào
nhẹ nhất ; nguyên tử cac bon , nguyên tử
oxi nặng gấp bao nhiêu lần nguyên tử
hiđro?
GV : Khối lợng tính bằng đ.v.c chỉ là
khối lợng tơng đối giữa các nguyên tử
III. Nguyên tử khối:
- Nguyên tử có khối lợng vô cùng bé,
nếu tính bằng gam thì số trị quá nhỏ,
rất không tiện sử dụng
=> Quy ớc: Khối lợng của một ng/tử
hiđro bằng 1 đ.v.c (Qui ớc viết là : H = 1
đ.v.c)
- Dựa theo đơn vị này để tính khối lợng
nguyên tử
+ khối lợng cuả 1 nguyên tử cacbon
là: C = 12 đ.v.c
+ khối lợng của 1 nguyên tử oxi là: O
= 16 đ.v.c
+ .
- Khối lợng tính bằng đơn vị cacbon
chỉ là khối lợng tơng đối giữa các
nguyên tử, gọi là nguyên tử khối

19
Giáo án hoá học 8 Trờng THCS Hà Ninh
3. Củng cố, luyện tập :
1. HS đọc bài đọc thêm
2. HS thảo luận nhóm làm BT 3 :
Xem bảng(42) em hãy hoàn chỉnh cho bảng dới đây:
TT Tên
nguyên tố
Kí hiệu Số p Số e Số n Tổng số hạt
trong
nguyên tử
Nguyên
tử khối
1 Flo 10
2 19 20
3 12 36
4 3 4
- Treo bảng của một nhóm HS, các nhóm khác nhận xét chấm điểm
- Nhận xét rút ra mối liên hệ giữa NTK với tổng số hạt n và p trong hạt nhân nguyên
tử
GV: Tạ Thị Thu Hiền Năm học: 2009-2010
Ngời ta gọi khối lợng này là nguyên tử
khối
Vậy : Nguyên tử khối là gì?
GV hớng dẫn HS tra bảng(42) để biết
nguyên tử khối của các nguyên tố
Bài tập 1: H/s làm bài vào vở
Nguyên tử của nguyên tố R có khối lợng
nặng gấp 14 lần nguyên tử hi đ rô . Em
hãy tra bảng(42) và cho biết

a. R là nguyên tố nào?
b. Số p và số e trong nguyên tử
GV: Ta cần xác định yếu tố nào để tìm ra
nguyên tố R? Cần xác định
nguyên tử khối của R
GV gọi HS lên bảng làm bàI
GV tổ chức cho HS nhận xét, sửa sai
Bài tập 2:
Nguyên tử của nguyên tố X có 16 p trong
hạt nhân . Em hãy xem bảng 1(42) và trả
lời các câu hỏi:
a. Tên và kí hiệu của X?
b. Số e trong nguyên tử
của nguyên tố X?
c. Nguyên tử X nặng gấp bao nhiêu lần
nguyên tử
hiđro, nguyên tử oxi
Nguyên tử khối là khối lợng của
nguyên tử tính bằng đ.v.c
Bài 1:
- Nguyên tử khối của R là:
R = 14. 1=14 đ.v.c
a. R là Ni tơ, kí hiệu : N
b. Số pro ton là 7
Vì số p = số e Số elà: 7e
Bài 2:
a. X là lu huỳnh ( Kí hiệu S)
b. Nguyên tử S có 16e
c. nguyên tử S nặng gấp 32 lần nguyên
tử H và nặng gấp 2 (32: 16 ) lần so với

nguyên tử Oxi
20
Giáo án hoá học 8 Trờng THCS Hà Ninh
TT Tên
nguyên
tố
Kí hiệu Số p Số e Số n Tổng số
hạt trong
nguyên
tử
Nguyên
tử khối
1 Flo
F
9 9
10
28 19
2
Ka li
K 19
19 20
58 39
3
Ma gie Mg 12 12
12 36
24
4
Li ti Li
3
3

4
10 7
IV. H ớng dẫn học ơ nhà:
-xem lại các kiến thức đã học
-Làm bài tập: 4,5,6,7,8 SGK
*. Rút kinh nghiệm:


Duyệt của tổ chuyên môn
GV: Tạ Thị Thu Hiền Năm học: 2009-2010
21
Giáo án hoá học 8 Trờng THCS Hà Ninh
Ngày soạn: 10/9/2009
Ngày dạy:14/09/2009

Tiết : 8 Bài 6: Đơn chất và hợp chất - Phân tử
I. Mục tiêu:
- HS biết đợc thế nào là đơn chất, thế nào là hợp chất. Phân biệt đợc đơn chất kim
loại và đơn chất phi kim.
- Biết đợc trong một chất các nguyên tử không tách rời mà đều liên kết hoặc sắp xếp
liền sát
- Rèn luyện kỹ năng quan sát.
- Lòng yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
1. GV chuẩn bị: Tranh vẽ các H1.9 đến 1.14.
2. HS chuẩn bị: - Đọc và tìm hiểu bài.
III. Tiến trình lên lớp:
1- Kiểm tra bài cũ:
- Định Nghĩa nguyên tử khối?
- Làm bài tập số 5

2-Bài mới:
Hoạt động 1: Đơn chất
- GV: Yêu cầu HS tự nghiên cứu thông
tin mục I.1và quan sát hình 1.10, 1.11
trong SGK trả lời câu hỏi:
? Đơn chất là gì?
? Đơn chất kim loại có cấu tạo nh thế
nào? Đơn chất phi kim có đặc điểm cấu
tạo nh thế nào?
- HS trả lời, bổ sung.
- GV: nhận xét
Kết luận
Hoạt động 2: Hợp chất.
- HS đọc thông tin mục II.1, trả lời câu
hỏi
? Hợp chất là gì?
- GV lấy một vài ví dụ về các chất H
2
,
H
2
O, NaCl, yêu cầu HS chỉ rõ đâu là đơn
chất, hợp chất? Vì sao?
- HS trả lời, bổ sung.
-GV nhận xét
I. Đơn chất
1. Đơn chất là gì?
Đơn chất là những chất tạo nên từ một
nguyên tố hóa học.
2. Đặc điểm cấu tạo:

- Trong đơn chất kim loại các nguyên tử
sắp xếp khít nhau và theo một trật tự nhất
định.
- Trong đơn chất phi kim các nguyên tử
thờng liên kết với nhau theo một số nhất
định và thờng là 2.
II. Hợp chất:
1. Hợp chất là gì?
Hợp chất là những chất đợc tạo nên từ 2
nguyên tố hóa học trở lên, gồm 2 loại:
- Hợp chất vô cơ: NaCl, H
2
O,
- Hợp chất hữu cơ: CH
4
, C
2
H
5
OH,
2. Đặc điểm cấu tạo:
Trong hợp chất, nguyên tử của các
GV: Tạ Thị Thu Hiền Năm học: 2009-2010
22
Giáo án hoá học 8 Trờng THCS Hà Ninh
- GV giải thích và cho ví dụ về hợp chất
vô cơ, hữu có.
- GV yêu cầu HS quan sát H1.12 trả lời
câu hỏi: Mấy nguyên tử H liên kết với 1
nguyên tử O? Tức là tỷ lệ bao nhiêu?

? Hợp chất đợc cấu tạo nh thế nào?
-HS trả lời, nhận xét bổ sung lẫn nhau.
-GV chốt lại kt cho hs.
nguyên tố liên kết với nhau theo một tỷ lệ
và một thứ tự nhất định
3 : Củng cố
- HS làm bài tập 1
- Gv hớng dẫn hs làm bt 2,3
IV- Hớng dẫn về nhà:
- HS về nhà học bài và làm các bài tập 2,3
- Đọc và tìm hiểu nội dung phần còn lại.
*. Rút kinh nghiệm giờ dạy



Ngày soạn: 14/9/2008
Ngày dạy:16/09/2009
Tiết : 9 Bài 6: Đơn chất và hợp chất - Phân tử (T2)
I. Mục tiêu:
- Hiểu đợc phân tử là hạt đại diện cho chất gồm một số nguyên tử liên kết với nhau
và thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của chất.
- Rèn luyện kỹ năng quan sát.
- Lòng yêu thích môn học.
ii. Chuẩn bị:
GV chuẩn bị: Tranh vẽ các H1.9 đến 1.14.
HS chuẩn bị: - Đọc và tìm hiểu bài.
iii. Tiến trình lên lớp:
1/Kiểm tra bài cũ:
- Định nghĩa đn chất và hợp chất ? cho ví dụ?
- Cho 2 học sinh lên làm bài tập 1 và 2 SGK

2/ Bài mới:
Hoạt động 1: Phân tử.
-GV: Yêu cầu HS quan sát H1.11,1.12 trả
lời câu hỏi:
? Các hạt khí H
2
và O
2
gồm mấy nguyên tử
III. Phân tử:
GV: Tạ Thị Thu Hiền Năm học: 2009-2010
23
Giáo án hoá học 8 Trờng THCS Hà Ninh
cùng loại liên kết với nhau?
? Các hạt H
2
O gồm mấy nguyên tử H và O
liên kết với nhau hợp thành?
- HS trả lời. GV nhận xét.
? Phân tử là gì?
- HS nhắc lại nguyên tử khối là gì?
? Phân tử khối là gì? Tính phân tử khối của
H
2
O.
HS trả lời, nhận xét.
Thí dụ 1: Tính phân tử khối của oxi, clo, n-
ớc.
Thí dụ 2: Tính phân tử khối của :
a) Axit sunfuric biết phân tử gồm : 2H,

1S, 4O
b) Khí amoniac biết phân tử gồm: 1N,
3H
c) Canxi cacbonat biết phân tử gồm:
1Ca, 1C, 3O
Hoạt động 2: Trạng thái của chất.
- HS đọc thông tin mục IV.
- GV lấy ví dụ về trạng thái của nớc ở các
điều kiện khác nhau và hỏi: Trạng thái của
một chất phụ thuộc vào điều kiện nào? ở
mỗi trạng thái các hạt có đặc điểm gì?
- HS trả lời, bổ sung.
- GV nhận xét.
1. Đinh nghĩa:
Phân tử là hạt đại diện cho chất
gồm 1 số nguyên tử liên kết với nhau
và thể hiện đầy đủ tính chất hóa học
của chất.
2. Phân tử khối:
Phân tử khối là khối lợng của
phân tử tính bằng đơn vị cacbon,
bằng tổng nguyên tử khối của các
nguyên tử trong phân tử.
Thí dụ: MH
2
O = 2MH + MO = 18
Học sinh làm tơng tự thí dụ trên
IV. Trạng thái của chất:
- Mỗi mẫu chất là một tập hợp vô
cùng lớn những hạt là nguyên tử (đơn

chất kim loại) hay phân tử.
- Tùy điều kiện, một chất có thể ở
3 trạng thái: rắn, lỏng , khí.
3 : Củng cố:
- HS làm bài tập 1,2,5,6/26 SGK
-bài tập : Tính phân tử khối của: hiđro và nitơ. So sánh xem phân tử nitơ nặng hơn
phân tử hiđrô bao nhiêu lần
IV. Hớng dẫn về nhà:
- HS về nhà học bài và làm các bài tập còn lại vào vở bài tập.
- Đọc và tìm hiểu nội dung bài 7.
*. Rút kinh nghiệm :


Duyệt của tổ chuyên môn
Hoàng Thị Quy
GV: Tạ Thị Thu Hiền Năm học: 2009-2010
24
Giáo án hoá học 8 Trờng THCS Hà Ninh
Ngày soạn: 18/9/2009
Ngày dạy:21/09/2009
Tiết : 10 Bài 7: bài thực hành 2
sự lan tỏa của chất
I. Mục tiêu:
- HS biết đợc sự lan tỏa của chất.
- Hình thành kỹ năng thực hành thí nghiệm.
- Tính cẩn thận, nghiêm túc trong thực hành.
II. Chuẩn bị:
-GV chuẩn bị: Các dụng cụ và hóa chất cần thiết để tiến hành các thí nghiệm.
-HS chuẩn bị:- Đọc và tìm hiểu bài.
IV. Tiến trình lên lớp:

1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Sự lan tỏa của amoniac
- GV lấy một giọt dung dịch NH
4
OH
nhỏ lên giấy quỳ tím, yêu cầu HS
quan sát, nhận xét.
- HS nhận xét.
- HS nêu cách tiến hành thí nghiệm.
- GV nhận xét và phát dụng cụ, hóa
chất cho các nhóm.
- HS tiến hành thí nghiệm, ghi lại kết
quả quan sát đợc vào tờng trình.
1. Thí nghiệm 1: Sự lan tỏa của
amoniac.
- Thí nghiệm : SGK
- Hiện tợng: Giấy quỳ tím tẩm dung
dich amoniac chuyển thành màu xanh.
Hoạt động 2: Sự lan tỏa của kalipemanganat trong nớc.
-GV yêu cầu HS nêu cách tiến hành thí
nghiệm, phát dụng cụ và hóa chất cho
các nhóm.
- HS thực hành, quan sát hiện tợng ghi lại
kết quả quan sát vào tờng trình.
2. Thí nghiệm 2: Sự lan tỏa của
kalipemanganat trong nớc.
- Thí nghiệm : SGK
- Hiện tợng: Thuốc tím tan ra và lan
tỏa trong nớc.

Hoạt động 3 : Làm tờng trình
-GV hớng dẫn HS làm tờng trình theo
mẫu:
-Thu dọn dụng cụ, hoá chất, rửa dụng cụ.
3. Tờng trình
Mẫu tờng trình
Tên TN Cách THTN Hiện tợng Kết quả TN
GV: Tạ Thị Thu Hiền Năm học: 2009-2010
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×