Tải bản đầy đủ (.doc) (236 trang)

giáo án ngữ văn 7 tuần 21-37

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.9 MB, 236 trang )

GIÁO ÁN : NGỮ VĂN 7
Tuần : 21
TIẾT 76 - VH
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
Giúp HS:
- Hiểu được nhu cầu nghò luận trong đời sống và đặc điểm chung của văn
bản nghò luận.
- Bước đầu biết cách vận dụng những kiến thức về văn nghị luận vào đọc –
hiểu văn bản .
 Trọng tâm :
 Ki ến thức :
- Khái niệm văn bản nghị luận .
- Nhu cầu nghị luận trong đời sống .
- Những đặc điểm chung của văn bản nghị luận .
 K ĩ năng :
Nhận biết văn bản nghị luận khi đọc sách báo, chuẩn bị để tiếp tục tìm hiểu
sâu, kỹ hơn về kiểu văn bản quan trọng này .
B. CHUẨN BỊ:
1. Thầy: Đọc kó những điều cần lưu ý ở SGV
2. Trò: Thực hiện như dặn dò tiết 75.
C. KIỂM TRA:
1. Só số
2. Bài cũ:
-Trong đời sống ta thường gặp văn bản nghò luận dưới dạng nào ?
-Vai trò của văn bản nghò luận trong đời sống ?
-Đặc điểm của văn bản nghò luận ?
D. TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG.
Giới thiệu: Dựa vào việc kiểm tra bài củ và mục tiêu cần đạt , giáo viên hướng
HS vào nội dung chính của tiết dạy.
HĐGV HĐHS NỘI DUNG BÀI.
HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn HS


luyện tập
Bài 1 : ( SGK trang 9- 10 )
-Yêu cầu HS :
+Đọc và xác đònh yêu cầu của
bài tập 1
-HS đọc và xác đònh
yêu cầu của bài tập
II . LUYỆN TẬP
Bài 1: (SGK trang 9- 10 )
Nguyễn Hoàng Vân - Trang 63 -
GIÁO ÁN : NGỮ VĂN 7
+Đọc bài Cần tạo ra thói quen
tốt trong đời sống xã hội
- Gợi ý:
+Đây có phải là văn bản nghò
luận không? Vì sao?
+Tác giả đã đề xuất ý kiến gì?
+Những dòng, câu văn nào thể
hiện ý kiến đó?
-GV yêu cầu HS lần lược trình
bày trước lớp
-GV nhận xét phần trình bày của
HS
-GV hoàn chỉnh kiến thức
+ Đây là văn bản nghò luận. Vì
tác giả đã nêu lên một ý kiến, một
luận điểm về một vấn đề xã hội .
+Cần chống thói quen xấu và tạo
ra những thói quen tốt: “ Nhan
đề”

+“ Cho nên mỗi người, mỗi gia
đình hãy tự xem lại mình để tạo
ra nếp sống đẹp, văn minh cho
XH”.
-Hỏi :
+Để thuyết phục người đọc, tác
giả đã nêu ra những lí lẽ và dẫn
chứng nào?
-GV nhận xét phần trình bày của
HS
-GV hoàn chỉnh kiến thức :
- Lí lẽ:
+ Có thói quen tốt – xấu.
+ Có người phân biệt tốt – xấu
nhưng đã thành thói quen nên khó
bỏ, khó sửa.
+ Tạo được thói quen tốt là rất
khó nhưng nhiễm thói quen xấu thì
dễ.
- Dẫn chứng:
-HS đọc bài theo
yêu cầu
-Suy nghó , trả lời
-Giải thích
-Phân tích , rút ra
kết luận trình bày
-Nhận xét
-Phát hiện , trình
bày
-Nhận xét , bổ sung

-Lắng nghe tiếp thu
kiến thức
-HS chú ý lắng nghe
tiếp thu kiến thức
-HS suy nghó, xác
đònh , trình bày
-HS lắng nghe, ghi
nhận.
-HS lắng nghe tiếp
thu kiến thức
a.Đây là văn bản nghò
luận. Vì nhan đề là một
ý kiến , một luận điểm .
b.Ý kiến :Cần chống thói
quen xấu và tạo ra
những thói quen tốt trong
đời sống xã hội .
-“Cho nên mỗi người,
mỗi GĐ hãy tự xem lại
mình để tạo ra nếp sống
đẹp, văn minh cho XH”.
- Lí lẽ:
+Có thói quen tốt … xấu.
+Có người … khó sửa .
+ Tạo được thói quen tốt
… thì dễ.
- Dẫn chứng:
+ Thói quen tốt: …
+ Thói quen xấu: …
c.Giải quyết một vấn đề

có trong thực tế vì : Đó
là vấn đề đúng đắn. Mỗi
người cần suy nghó để bỏ
thói quen xấu tạo nên
thói quen tốt.
Nguyễn Hoàng Vân - Trang 64 -
GIÁO ÁN : NGỮ VĂN 7
+ Thói quen tốt: …
+ Thói quen xấu: …
-Hỏi : Bài nghò luận này có nhằm
giải quyết vấn đề có trong thực tế
hay không? Em có tán thành ý
kiến của bài viết không? Vì sao?
-GV nhận xét phần trình bày của
HS
-GV giảng , chốt :
Giải quyết một vấn đề xã hội : Ăn
ở mất vệ sinh, không có ý thức thu
gom rác vào một chỗ làm ô uế
môi trường sống
->Đó là vấn đề đúng đắn. Mỗi
người cần suy nghó để bỏ thói
quen xấu tạo nên thói quen tốt
Bài 2: ( SGK trang 10 )
-GV yêu cầu HS đọc và xác đònh
yêu cầu bài tập 2
-GV gợi ý , hướng dẫn HS xác
đònh bố cục theo 3 phần :
+Mở bài : Vấn đề nêu ra (nhan
đề)

+Thân bài : Bàn luận và chứng
minh các thói quen tốt – xấu (chủ
yếu là thói quen xấu) trong XH( “
…nguy hiểm”)
+Kết bài : Kết luận vấn đề (“ còn
lại”)
-GV yêu cầu HS trình bày trước
lớp
-GV nhận xét và chốt lại vấn đề
trên
Bài 3: (SGK trang 10 )
-GV yêu cầu HS đọc và xác đònh
yêu cầu bài tập 3
-GV hướng dẫn HS về nhà thực
hiện
+Sưu tầm bài văn nghò luận
+Chép vào vở bài soạn hoặc vở
-HS suy nghó, trả lời
-Nêu ý kiến của bản
thân
-Giải thích
-lắng nghe
-HS chú ý lắng nghe
tiếp thu kiến thức
-HS đọc và xác đònh
yêu cầu bài tập 2
-HS lắng nhe, ghi
nhận
-HS suy nghó , tìm
bố cục của bài văn

theo hướng dẫn của
GV
-HS trình bày trước
lớp
-Lắng nghe , ghi
nhận
-HS đọc và xác đònh
yêu cầu bài tập 3
-HS chú ý lắng nghe
về nhà thực hiện
theo hướng dẫn của
GV
Bài 2: (SGK trang 10 )
Bố cục của bài văn
a. Mở bài :
Nêu vấn đề nghò luận
b.Thân bài:
Bàn luận và chứng minh
các thói quen tốt – xấu
(chủ yếu là thói quen
xấu) trong xã hội .
c. Kết bài :
Kết luận vấn đề.
Bài 3: (SGK trang 10 )
Sưu tầm bài văn nghò
luận
Nguyễn Hoàng Vân - Trang 65 -
GIÁO ÁN : NGỮ VĂN 7
bài tập
-GV yêu cầu HS về nhà thực hiện

nghiêm túc vấn đề yêu cầu của
bài tập
*GV trình bày bài văn nghò luận
đã sưu tầm cho HS tham khảo
Bài 4: (SGK trng 10- 11 )
-GV yêu cầu HS đọc và xác đònh
yêu cầu bài tập 4
-GV hướng dẫn HS giải bài tập :
Dựa vào kiến thức đã học xác
đònh bài văn đã cho là văn nghò
luận hay tự sự ?
-GV yêu cầu HS chú ý sự khác
nhau giữa văn nghò luận với văn
tự sự và văn miêu tả .
-GV hướng dẫn HS chốt lại vấn
đề trên.
-HS chú ý lắng nghe
-HS đọc và xác đònh
yêu cầu bài tập 4
-HS suy nghó , xác
đònh , trình bày
-Nhận xét , bổ sung
-HS chốt lại vấn đề
theo hướng dẫn của
GV
Bài 4:(SGK trang 10-11 )
-Kể chuyện để nghò luận
-Hai cái hồ có ý nghóa
tượng trưng , từ hai cái
hồ mà suy nghó tới hai

cách sống của hai con
người .
E. CỦNG CỐ- DẶN DÒ:
1.Củng cố: Thực hiện ở hoạt động 3
2.Dặn dò:
a. Bài vừa học:
-Nắm thế nào là văn nghò luận và đặc điểm của văn nghò luận.
- Thực hiện bài tập còn lại theo yêu câu gợi ý của GV và SGK
b. Soạn bài: Tục ngữ về con người và xã hội
+ Đọc văn bản và các chú thích SGK
+ Đọc và trả lời các câu hỏi SGK trang 12, 13 vào vở bài soạn.
c. Trả bài: Tục ngữ về thiên nhiên lao đồng sản xuất.

Nguyễn Hoàng Vân - Trang 66 -
GIÁO ÁN : NGỮ VĂN 7
TIẾT 77 –VH

A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
Giúp HS :
-Hiểu sơ lược thế nào là tục ngữ.
-Hiểu được nội dung, ý nghóa và một số hình thức diễn đạt (so sánh, ẩn dụ,
nghóa đen, nghóa bóng) của những câu tục ngữ trong bài học .
-Học thuộc lòng những câu tục ngữ trong văn bản.
- Hiểu ý nghĩa chùm tục ngữ tơn vinh giá trị con người, đưa ra nhận xét, lời
khun về lối sống đạo đức, cao đẹp, tình nghĩa của người Việt Nam .
- Thấy được đặc điểm hình thức của những câu tục ngữ về con người và xã hội .
 Trọng tâm :
 Ki ến thức :
- Nội dung của tục ngữ về con người và xã hội .
- Đặc điểm hình thức của tục ngữ về con người và xã hội .

 K ĩ năng :
- Củng cố, bổ sung thêm hiểu biết về tục ngữ .
- Đọc – hiểu, phân tích các lớp nghĩa của tục ngữ về con người và xã hội .
- Vận dụng ở mức độ nhất định tục ngữ về con người và xã hội trong đời
sống .
B. CHUẨN BỊ:
1. Thầy: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án, bảng phụ
2. Trò :
-Đọc văn bản và các chú thích SGK
-Đọc và trả lời các câu hỏi đọc – hiểu văn bản SGK
-Sưu tầm các câu tục ngữ cùng chủ đề.
C.KIỂM TRA:
1. Só số
2. Bài cũ:
- Đọc thuộc lòng các câu tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất?
- Tục ngữ là gì ? Trình bày nghóa của câu tục ngữ : 1,2,3,4 .
D. TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG:
Giới thiệu bài : Tục ngữ là những lời vàng ý ngọc, là sự kết tinh kinh nghiệm,
trí tuệ của nhân dân qua bao đời. Ngoài những kinh nghiệm về thiên nhiên và lao
động sản xuất, tục ngữ còn là kho báu những kinh nghiệm dân gian về con người và
XH. Dưới hình thức những nhận xét, lời khuyên nhủ, tục ngữ truyền đạt rất nhiều
bài học bổ ích, vô giá trong cách nhìn nhận giá trò con người, trong cách học, cách
sống và ứng xử hằng ngày.
Nguyễn Hoàng Vân - Trang 67 -
GIÁO ÁN : NGỮ VĂN 7
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung lưu bảng
HOẠT ĐỘNG 1: Hướng dẫn
HS tìm hiểu nội dung, ý nghóa
các câu tục ngữ.
-Yêu cầu HS Đọc câu tục ngữ

số 1.
-Hỏi:
+Câu tục ngữ có ý nghóa gì?
+Phép so sánh trong câu tục ngữ
có tác dụng gì ?
+Tìm những câu tương tự khác?
-GV nhận xét phần trình bày
của HS
- GV kết luận, ghi bảng
- Yêu cầu HS Đọc câu tục ngữ
số 2.
-Hỏi:
+Ý nghóa câu tục ngư õ? (Nghóa
1, nghóa 2)
+Câu tục ngữ có thể hiện được
sử dụng trong những văn cảnh
nào?
+Câu tục ngữ thể hiện cách nhìn
nhận gì của nhân dân ta?
-GV nhận xét phần trình bày
của HS
-GV giảng , chốt lại vấn đề trên
-Yêu cầu HS Đọc câu tục ngữ
số 3.
-Hỏi: Câu tục ngữ khuyên ta
điều gì?
-GV nhận xét phần trình bày
của HS
-GV hoàn chỉnh kiến thức
-Yêu cầu HS Đọc câu tục ngữ

số 4.
-Hỏi:
+Về hình thức câu tục ngữ có
điều gì đáng lưu ý ?
-HS đọc câu tục ngữ
số 1
-Phân tích , rút ra
kết luận , trình bày
-Nhận xét
-Lắng nghe
-Ghi nhận
-HS đọc câu tục ngữ
số 2
-HS nêu ý kiến, cá
nhân
-Suy nghó , trả lời
-Nêu nhận xét của
bản thân
-HS lắng nghe, ghi
nhận
-Tiếp thu kiến thức
-HS đọc câu tục ngữ
số 3
-HS suy nghó, nêu ý
kiến cá nhân
-HS lắng nghe, ghi
nhận.
-HS đọc câu tục ngữ
số 4
-Phân tích , rút ra

kết luận , trình bày
I. NỘI DUNG:
1. Câu 1 :
Người quý hơn của , quý
gấp bội lần
2.Câu 2
-Nghóa 1 :Răng, tóc phần
nào thể hiện tình trạng
sức khỏe con người.
-Nghóa 2:Răng, tóc một
phần thể hiện hình thức,
tính tình, tư cách của con
người.
3 . Câu 3
-Nghóa đen : Dù đói vẫn
ăn uống sạch sẽ , dù rách
vẫn phải ăn mặc sạch sẽ ,
giữ gìn cho thơm
-Nghóa bóng:Dù nghèo
khổ, thiếu thốn vẫn phải
sống trong sạch
4. Câu 4
Học để biết làm , biết giữ
mình và biết giao tiếp với
người khác
Nguyễn Hoàng Vân - Trang 68 -
GIÁO ÁN : NGỮ VĂN 7
+Nêu ý nghóa câu tục ngữ ?
+Những trường hợp nào ta nên
sử dụng câu tục ngữ này? Tìm

câu tục ngữ tương tự.
-GV nhận xét phần trình bày
của HS
-GV kết luận, ghi bảng
-Yêu cầu HS Đọc câu tục ngữ
số 5, 6.
-Hỏi:
+Nêu ý nghóa của 2 câu tục
ngữ ? Hãy so sánh 2 câu tục ngữ
?
+Theo em những điều khuyên
răn trong hai câu tục ngữ trên
mâu thuẫn với nhau hay bổ sung
cho nhau ? Vì sao?
+Hãy nêu một vài cặp câu tục
ngữ có nội dung tương tự.
-GV nhận xét phần trình bày
của HS
-GV hoàn chỉnh kiến thức
-GV bổ sung :
+Máu chảy ruột mềm
+Bán anh em xa , mua láng
giềng gần
-Yêu cầu HS Đọc câu tục ngữ
số 7
-Hỏi:Câu tục ngữ khuyên ta
điều gì ?
-GV nhận xét phần trình bày
của HS
- GV kết luận, ghi bảng

-Yêu cầu HS Đọc câu tục ngữ
số 8, 9.
-Hỏi:Ý nghóa của 2 câu tục
ngữ?
-GV nhận xét phần trình bày
của HS
-GV hướng dẫn HS hoàn chỉnh
-Nhận xét , bổ sung
-Suy nghó , gợi tìm
-Lắng nghe
-Tiếp thu kiến thức
-HS đọc câu tục ngữ
số 5, 6
-HS nêu ý nghóa
của từng câu tục
ngữ
-So sánh , nêu nhận
xét
-Phân tích , giải
thích
-Suy nghó , gợi tìm
-Lắng nghe
-Chú ý lắng nghe
tiếp thu kiến thức
-HS đọc câu tục ngữ
số 7
-HS nêu ý kiến
-Lắng nghe
-Ghi nhận
-Hs đọc câu tục ngữ

8,9
-Phân tích , trình
bày
-Nhận xét , bổ sung
-Tiếp thu kiến thức
5.Câu 5
Khẳng đònh vai trò, công
ơn của người thầy . Phải
biết kính trọng thầy , tìm
thầy mà học .
6 . Câu 6
Đề cao ý nghóa, vai trò
của việc học bạn .
7. Câu 7
Khuyên nhủ con người
thương yêu người khác
như yêu chính bản thân
mình.
8 . Câu 8
Khi được hưởng thành quả
phải nhớ đến người đã có
công gây dựng nên, phải
biết ơn người đã giúp
mình.
9. Câu 9
Khẳng đònh sức mạnh của
Nguyễn Hoàng Vân - Trang 69 -
GIÁO ÁN : NGỮ VĂN 7
kiến thức
-GV yêu cầu HS đọc câu hỏi 4

SGK trang 13
-GV hướng dẫn HS phân tích
giá trò diễn đạt
-GV Giảng , chốt :
+Diễn đạt bằng so sánh : 1,6,7
+ Diễn đạt bằng ẩn dụ : 8,9
+Diễn đạt bằng từ và câu có
nhiều nghóa : 2,3,4,8,9
HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn
HS tìm hiểu đề tài và nghệ
thuật chung của các câu tục
ngữ
- 9 câu tục ngữ có chung nội
dung đề tài gì và có những đặc
điểm chung gì về nghệ thuật?
-GV hướng dẫn HS chốt như ghi
nhớ.
-GV gọi HS đọc ghi nhớ SGK
trang 13
-HS đọc câu hỏi 4
-HS phân tích theo
hướng dẫn của GV
-Lắng nghe , tiếp
thu kiến thức
-HS dựa vào kiến
thức đã tìm hiểu ở
trên, nêu ý kiến.
-Lắng nghe
-HS đọc ghi nhớ
SGK trang 13

đoàn kết.
II. NGHỆ THUẬT:
-So sánh : Câu 1,6,7
-n dụ : Câu 8,9
-Từ và câu có nhiều
nghóa : Câu 2,3,4,8,9
III.TỔNG KẾT.
( Ghi nhớ SGK trang 13 )
Tục ngữ về con người và xã hội thường rất giàu hình ảnh so sánh, ẩn dụ, hàm súc
về nội dung. Những câu tục ngữ này ln chú ý tơn vinh giá trị con người, đưa ra nhận
xét, lời khun về những phẩm chất và lối sống mà con người cần phải có .
HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn
HS luyện tập và đọc thêm
GV hướng dẫn HS về nhà luyện
tập và đọc thêm
-HS chú ý lắng
nghe về nhà thực
hiện
E. CỦNG CỐ- DẶN DÒ:
1. Củng cố: Thực hiện ở hoạt động 2
2. Dặn dò:
a. Bài vừa học:
-Học thuộc lòng các câu tục ngữ và nắm nội dung, ý nghóa của chúng.
-Hoàn thành bài tập theo hướng dẫn của GV
b. Soạn bài: Rút gọn câu (SGK/14)
-Tìm hiểu thế nào là rút gọn câu và cách dùng câu rút gọn.
-Xem trước phần luyện tập.
c. Trả bài: Kiểm tra vở bài soạn.
Nguyễn Hoàng Vân - Trang 70 -
GIÁO ÁN : NGỮ VĂN 7

Nguyễn Hoàng Vân - Trang 71 -
GIÁO ÁN : NGỮ VĂN 7

TIẾT 78 - TV

A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
Giúp HS :
-Nắm được cách rút gọn câu.
-Hiểu được tác dụng của câu rút gọn.
-Nhận biết được câu rút gọn trong văn bản .
-Biết cách sử dụng câu rút gọn trong nói và viết .
 Trọng tâm :
 Ki ến thức :
- Khái niệm câu rút gọn .
- Tác dụng của việc rút gọn câu .
- Cách dùng câu rút gọn .
 K ĩ năng :
- Nhận biết và phân tích câu rút gọn .
- Rút gọn câu phù hợp với hồn cảnh giao tiếp .
B.CHUẨN BỊ:
1. Thầy: Bảng phụ chép các VD (SGK)/14,15
2. Trò : Đọc trước bài và soạn các câu hỏi.
C. KIỂM TRA:
1. Só số:
2. Bài cũ: Kiểm tra vở bài soạn.
D. TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG.
Giới thiệu bài: Rút gọn câu là 1 trong những thao tác biến đồi câu thường gặp
trong nói hoặc viết, nhằm làm cho câu gọn hơn. Thao tác rút gọn câu có thể đem
lại những câu vắng thành phần chính cũng có thể làm cho văn bản trở nên cộc lốc,
khiếm nhã. Vì vậy, tiết học hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu cách rút gọn câu và tác

dụng của thao tác này để sử dụng đúng tình huống giao tiếp cụ thể, tránh những
tác dụng tiêu cực mà câu rút gọn có thể gây ra.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung lưu bảng
HOẠT ĐỘNG 1: Hình thành
kiến thức về khái niệm câu
rút gọn
-Treo bảng phụ ghi 2 ví dụ:
a)Học ăn, học nói, học gói,
học mở.
-HS quan sát và
đọc bảng phụ.
I. THẾ NÀO LÀ RÚT
GỌN CÂU?
1.Tìm hiểu VD(SGK/14,15)
VD1: Sự khác nhau giữa
các câu (a) và (b)
Nguyễn Hoàng Vân - Trang 72 -
GIÁO ÁN : NGỮ VĂN 7
b)Chúng ta học ăn, học nói,
học gói, học mở.
-Hỏi :
+Tìm xem trong 2 câu có từ
ngữ nào khác nhau ?
+Từ chúng ta đóng vai trò gì
trong câu?
+Như vậy, hai câu (a), (b) khác
nhau chỗ nào?
-GV nhận xét phần trình bày
của HS
-Hỏi :

+Tìm những từ có thể làm chủ
ngữ trong câu (a)?
+Tục ngữ có nói riêng về một
ai không hay nó đúc kết kinh
nghiệm chung, đưa ra những
lời khuyên chung?
-GV nhận xét phần trình bày
của HS
-GV chốt : Tục ngữ là những
lời khuyên chung cho tất cả
mọi người.
-Hỏi :Theo em vì sao chủ ngữ
trong câu (a) có thể lược bỏ?
-GV nhận xét phần trình bày
của HS
-GV hoàn chỉnh kiến thức
Vì đây là câu tục ngữ đưa ra
lời khuyên chung hoặc nêu
nhận xét chung về đặc điểm
của người VN chúng ta.
* Treo bảng phụ VD (a), (b)
(câu 4).
-Hỏi :
+Tìm thành phần của câu in
đậm được lược bỏ? Vì sao?
+Thêm các từ ngữ thích hợp
vào để chúng đầy đủ nghóa?
+Tại sao có thể lược bỏ VN (a)
-HS suy nghó , xác
đònh , trình bày

-Nhận xét , bổ sung
-So sánh , nêu
nhận xét
-Lắng nghe
-Suy nghó , gợi tìm
-Suy nghó , trả lời
cá nhân
-Lắng nghe
-Tiếp thu kiến thức
-HS lắng nghe
-Phân tích , giải
thích
-HS lắng nghe
-HS chú ý lắng
nghe tiếp thu kiến
thức
-Quan sát bảng phụ
và đọc ví dụ
-HS xác đònh theo
yêu cầu
-Giải thích
-HS trả lời cá nhân
+Câu (b) có thêm từ chúng
ta(làm chủ ngữ).
+ Câu (a): Vắng chủ ngữ .
-> Câu a rút gọn chủ ngữ
VD 2:
a. Lược bỏ thành phần vò
ngữ.
b. Lược bỏ cả chủ ngữ và vò

ngữ
-> Câu rút gọn
Nguyễn Hoàng Vân - Trang 73 -
GIÁO ÁN : NGỮ VĂN 7
và cả C-V (b)?
-GV nhận xét phần trình bày
của HS
-GV hoàn chỉnh kiến thức :
Làm cho câu gọn hơn vẫn đảm
bảo được lượng thông tin
truyền đạt.
-Hỏi :
+Dựa vào các VD trên, em hãy
cho biết thế nào là câu rút
gọn ? Việc lược bỏ thành phần
câu nhằm mục đích gì ?
-GV nhận xét phần trình bày
của HS
-GV kết luận như ghi nhớ
-Cho HS đọc ghi nhớ SGK
trang 15
- HS lắng nghe
-HS tiếp thu kiến
thức
-HS dựa vào VD đã
phân tích, nêu ý
kiến.
-Lắng nghe
-Tiếp thu
-HS đọc ghi nhớ.

2.Ghi nhớ
( SGK trang 15 )
Khi nói hoặc viết có thể lượt bỏ một số thành phần của câu, tạo thành câu rút gọn.
Việc lượt bỏ một số thành phần câu thường nhằm những mục đích như sau :
- Làm cho câu gọn hơn, vừa thơng tin được nhanh, vừa trành lặp những từ
ngữ đã xuất hiện trong câu đứng trước ;
- Ngụ ý hành động, đặc điểm nói trong câu là của chung mọi người (lược bỏ
chủ ngữ) .
HOẠT ĐỘNG 2: Giúp HS chú
ý khi dùng câu rút gọn trong
giao tiếp.
-GV yêu cầu HS đọc câu hỏi
-Hỏi :
+Tìm những từ ngữ có thể
thêm vào các câu in đậm? Cho
biết những từ ngữ ấy đóng vai
trò gì trong câu?
+Nhận xét xem có nên rút gọn
câu như vậy không? Vì sao?
-GV nhận xét phần trình bày
của HS
-GV hoàn chỉnh kiến thức
Không nên rút gọn như thế làm
cho câu khó hiểu văn cảnh
không cho phép khôi phục chủ
ngữ dể dàng.
-HS đọc câu hỏi
-HS suy nghó, trả
lời các câu hỏi
-Nhận xét

-Nêu nhận xét ,
giải thích
- HS lắng nghe
-HS tiếp thu kiến
thức
II.CÁCH DÙNG CÂU
RÚT GỌN.
1. Tìm hiểu VD(SGK/15)
VD1 :
-Các câu đều thiếu chủ
ngữ.
- Không nên rút gọn như
thế làm cho câu khó hiểu
hoặc hiểu sai về nghóa .
Nguyễn Hoàng Vân - Trang 74 -
GIÁO ÁN : NGỮ VĂN 7
-GV yêu cầu HS đọc diễn
cảm mục 2.
-Hỏi :
+Câu trả lời của con có lễ
phép không? Cần thêm những
từ ngữ
nào để câu trả lời được lễ
phép?
+Từ 2 bài tập trên, hãy cho
biết: Cần lưu ý đều gì khi rút
gọn câu?
-GV nhận xét phần trình bày
của HS
-GV hướng dẫn HS rút ra kết

luận như ghi nhớ
-GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ
SGK trang 16
-HS đọc diễn cảm
-HS dựa vào phần
chuẩn bò ở nhà, trả
lời
-HS suy luận , trình
bày
-Lắng nghe
-HS hệ thống kiến
thức
-HS lắng nghe và
đọc ghi nhớ.
VD2:
Câu nói cộc lốc , khiếm nhã
2. Ghi nhớ
(SGK trang 16 )
Khi rút gọn câu, cần chú ý :
- Khơng làm cho người nghe, người đọc hiểu sai hoặc hiểu khơng đầy đủnội
dung câu nói ;
- Khơng biến câu nói thành một câu cộc lốc, khiếm nhã .
HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn
HS luyện tập.
Bài tập 1 :
-GV yêu cầu HS lần lượt đọc
và xác đònh yêu cầu bài tập 1
-GV gợi ý:
+Xác đònh câu rút gọn
+Thành phần bò rút gọn

+Tác dụng của việc rút gọn
câu
-GV yêu cầu HS trình bày
trước lớp
-GV nhận xét , hoàn chỉnh
kiến thức
Bài tập 2:
-GV yêu cầu HS đọc và xác
đònh yêu cầu bài tập 2
-GV gợi ý:
+Xác đònh câu rút gọn
-HS đọc và xác
đònh yêu cầu bài
tập 1
-Suy nghó , xác
đònh , trình bày
trước lớp
-Nhận xét , bổ sung
-Tiếp thu kiến thức
-HS đọc và xác
đònh yêu cầu bài
tập 2
-Suy nghó , giải bài
tập theo gợi ý của
III.LUYỆN YẬP:
Bài 1:
Tìm câu rút gọn, thành
phần được rút gọn và tác
dụng của việc rút gọn.
b. Câu rút gọn chủ ngữ.

c. Câu rút gọn chủ ngữ.
-> Làm cho câu gọn hơn ,
thông tin nhanh , câu nói là
của chung mọi người .
Bài 2:
Tìm câu rút gọn, khôi phục
thành phần bò rút gọn; giải
thích vì sao lại thường có
sự rút gọn trong thơ và ca
dao.
Nguyễn Hoàng Vân - Trang 75 -
GIÁO ÁN : NGỮ VĂN 7
+Khôi phục thành phần bò rút
gọn
+Ca dao , thơ có lối diễn đạt
như thế nào ? Số chữ ở mỗi
dòng dài hay ngắn ?
-GV yêu cầu HS trình bày
trước lớp
-GV nhận xét , hoàn chỉnh
kiến thức
Bài tập 3 :
-GV yêu cầu HS đọc và xác
đònh yêu cầu bài tập 3
-GV gợi ý:
+Người khách hỏi cậu bé như
thế nào ?
+Cậu bé trả lời ra sao?
+Kết quả như thế nào ?
+Bài học kinh nghiệm rút ra

cho bản thân là gì ?
-GV yêu cầu HS trình bày
trước lớp
-GV nhận xét phần trình bày
của HS
-GV sửa bài và nêu đáp án
Bài tập 4:(thực hiện ở nhà)
-GV yêu cầu HS đọc và xác
đònh yêu cầu bài tập 4
-GV gợi ý , hướng dẫn HS về
nhà giải bài tập tương tự bài
tập 3
GV
- HS trình bày
trước lớp
-Tiếp thu
-HS đọc và xác
đònh yêu cầu bài
tập 3
-Suy nghó , xác
đònh
-HS trình bày trước
lớp
-Lắng nghe
-Ghi nhận
-HS đọc và xác
đònh yêu cầu bài
tập 4
-HS chú ý lắng
nghe về nhà thực

hiện
a. -Câu (1), (7), lược chủ
ngữ.
- Trong thơ, ca dao thường
dùng nhiều câu rút gọn bởi
thơ, ca dao chuộng lối diễn
đạt xúc tích, vả lại số chữ
trong một dòng rất hạn chế.
b. Câu 1, 3, 4, 5, 6, 8 lược
bỏ CN (thiên hạ, vua, quan
tướng).
Bài 3:
Đọc truyện rồi rút ra bài
học khi giao tiếp.
-Vì cậu bé và người khách
dùng câu rút gọn khi giao
tiếp
- Phải cẩn thận khi dùng
câu rút gọn , nếu dùng
không đúng có thể gây hiểu
nhầm .
Bài 4 : (thực hiện ở nhà)
Chi tiết gây cười và phê
phán
-Anh chàng phàm ăn trả lời
quá rút gọn do tính ham ăn
-Gây hiểu nhầm
E. CỦNG CỐ- DẶN DÒ:
1.Củng cố: Thực hiện ở hoạt động 3.
2. Dặn dò:

a. Bài vừa học:
-Nắm thế nào là câu rút gọn và cách dùng câu rút gọn trong giao tiếp
-Thực hiện bài tập số 4
b. Soạn bài: Đặc điểm của văn bản nghò luận(SGK/18+19)
-Tìm hiểu kó, thế nào là:
+ Luận điểm ?
Nguyễn Hoàng Vân - Trang 76 -
GIÁO ÁN : NGỮ VĂN 7
+ Luận cứ ?
+ Lập luận ?
-Xem trước bài tập.
c. Trả bài: Tìm hiểu chung về văn nghò luận.
Duyệt của BLĐ Trường
Tập Ngãi , ngày __ tháng __ năm ___
Duyệt của Tổ trưởng

_____________________________
____________________________
____________________________
_____________________________
Trần Văn Thắng
Nguyễn Hoàng Vân - Trang 77 -
GIÁO ÁN : NGỮ VĂN 7
Tuần : 22
TIẾT 79 - TLV

A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT.
Giúp HS :
- Nhận biết rõ các yếu tố cơ bản của bài văn nghò luận và mối quan hệ
của chúng với nhau .

- Biết cách vận dụng những kiến thức về văn nghị luận vào đọc – hiểu văn
bản .
 Trọng tâm :
 Ki ến thức :
Đặc điểm của văn bản nghị luận với các yếu tố luận điểm, luận cứ và lập luận
gắn bó mật thiết với nhau .
 K ĩ năng :
- Biết xác định luận điểm, luận cứ và lập luận trong một văn bản nghị luận .
- Bước đầu biết xác định luận điểm, xây dựng hệ thống luận điểm, luận cứ và
lập luận cho một đề bài cụ thể .
B.CHUẨN BỊ:
1.Thầy: Đọc kó những điều cần lưu ý (SGV trang 27 )
2. Trò: thực hiện như dặn dò tiết 78
C. KIỂM TRA:
1. Só số:
2. Bài cũ:
- Thế nào là văn bản nghò luận ?
- Trong đời sống ta thường gặp văn nghò luận dưới dạng nào ?
D. TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG
Giới thiệu bài: Ở tiết học trước, các em đã biết được thế nào là văn bản nghò
luận. Ở tiết học này, các em sẽ tìm hiểu các yếu tố nội dung của văn bản nghò
luận. Đó là các thuật ngữ luận điểm, luận cứ, lập luận. Đó là nội dung của tiết
học hôm nay.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung lưu bảng
HOẠT ĐỘNG 1: Hướng dẫn
HS tìm hiểu thế nào là luận
điểm
-GV yêu cầu HS đọc nội dung
phần 1 € I và xác đònh yêu cầu
-HS đọc nội dung

phần 1 € I và xác
đònh yêu cầu
I. LUẬN ĐIỂM, LUẬN
CỨ VÀ LẬP LUẬN.
1.Tìm hiểu văn bản
”Chống nạn thất học.”
a. Luận điểm: Chống
Nguyễn Hoàng Vân - Trang 78 -
GIÁO ÁN : NGỮ VĂN 7
-GV cho HS đọc lại văn bản:
Chống nạn thất học (Bài 18)
-Hỏi:
+Luận điểm chính của bài viết
là gì ?
+Luận điểm đó được nêu ra
dưới dạng nào?
-GV nhận xét phần trình bày
của HS
-GV giảng , chốt : “ Chống nạn
thất học”, viết dưới dạng câu
khẳng đònh.
-Hỏi:
+Các câu nào đã cụ thể hoá
luận điểm đó?
+Vai trò của luận điểm trong
bài văn nghò luận ?
-GV nhận xét phần trình bày
của HS
-GV giảng , chốt :
+“ Mọi người VN… biết đọc,

biết viết chữ Quốc ngữ” cụ thể
hoá thành việc làm.
+ Luận điểm thể hiện tư tưởng
của bài văn nghò luận đóng vai
trò “xương sống”, là linh hồn
bài viết.
-Hỏi:
+Muốn có sức thuyết phục thì
luận điểm phải đạt yêu cầu gì?
( Rõ ràng, sâu sắc có tính phổ
biến, đáp ứng nhu cầu thực tế ).
+Từ việc tìm hiểu trên, em hiểu
như thế nào là luận điểm ?
-GV nhận xét phần trình bày
của HS
-GV hoàn chỉnh kiến thức
-GV hướng dẫn HS rút ra kết
luận như ghi nhớ mục hai
-HS đọc văn bản
-HS suy nghó, tìm
luận điểm
-Xác đònh , trình bày
-Nhận xét
-HS lắng nghe, ghi
nhận
-Chú ý lắng nghe
tiếp thu kiến thức
-HS tìm câu thể hiện
luận điểm
-Suy luận , trình bày

-HS lắng nghe
-HS chú ý lắng nghe
tiếp thu kiến thức
-HS suy nghó , xác
đònh trình bày
-Suy luận , trả lời
-HS lắng nghe, ghi
nhận
-HS nêu ý kiến, chốt
lại kiến thức
-HS lắng nghe, đọc
nạn thất học.
-Các câu thể hiện luận
điểm: “Mọi người VN…
chữ Quốc ngữ”, cụ thể hóa
thành việc làm.
-Vài trò: Luận điểm thể
hiện tư tưởng của bài văn
nghò luận đóng vai trò
“xương sống”, là linh hồn
bài viết.
-Luận điểm phải : đúng
đắn , chân thật , đáp ứng
nhu cầu thực tế
Nguyễn Hoàng Vân - Trang 79 -
GIÁO ÁN : NGỮ VĂN 7
(SGK).
-GV gọi HS đọc ghi nhớ.
HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn
HS tìm hiểu thế nào là luận cứ.

-Để hiểu sơ lược về luận cứ ,
GV yêu cầu HS đọc phần 2 € I
SGK trang 19
-Hỏi: Người viết triển khai luận
điểm bằng cách nào?
-GV nhận xét phần trình bày
của HS
-GV chốt :Bằng những lý lẽ,
dẫn chứng cụ thể làm cơ sở cho
luận điểm đạt tới sự sáng rõ,
đúng đắn và có sức thuyết phục.
-Hỏi:
+Chỉ ra những luận cứ trong văn
bản “Chống nạn thất học” và
cho biết những luận cứ ấy đóng
vai trò gì ?
+Muốn có sức thuyết phục thì
luận cứ phải đạt yêu cầu gì?
-GV nhận xét phần trình bày
của HS
-GV hoàn chỉnh kiến thức
@ Luận cứ:
+ Do chính sách ngu dân …
+ Nay nước độc lập rồi … (lý lẽ)
+ Những người biết chữ dạy …
+ Những người chưa biết chữ …
(hàng loạt dẫn chứng)
⇒ Luận cứ là xương sườn,
xương các chi . Luận cứ phải
chân thật, đúng đắn, tiêu biểu,

có tính hệ thống và bám sát
luận điểm
-Hỏi:Qua tìm hiểu trên, em hiểu
thế nào là luận cứ ?
-GV nhận xét phần trình bày
của HS
ghi nhớ theo yêu
cầu
-HS thực hiện theo
yêu cầu của GV
-HS nêu ý kiến, cá
nhân
-Hs lắng nghe
-Tiếp thu kiến thức
-HS suy nghó , xác
đònh , trình bày
-Suy nghó , trả lời
-Nêu nhạn xét , bổ
sung
-Lắng nghe
-HS chú ý lắng nghe
tiếp thu kiến thức
-HS lắng nghe, ghi
chú
-HS nêu ý kiến, cá
nhân
-HS lắng nghe
b. Luận cứ:
Luận cứ là lí lẽ và dẫn
chứng :

-Lí lẽ :
+ Do chính sách ngu dân …
+ Nay nước độc lập rồi …
-Dẫn chứng :
+ Những người biết chữ
dạy …
+ Vợ chưa biết …. bảo
-Vài trò: Làm cơ sở cho
luận điểm
-Luận cứ phải : chân thật,
đúng đắn, tiêu biểu, có
tính hệ thống và bám sát
luận điểm.
Nguyễn Hoàng Vân - Trang 80 -
GIÁO ÁN : NGỮ VĂN 7
-GV hướng HS rút ra kết luận
như ghi nhớ mục ba(SGK).
-GV gọi HS đọc to và thực hiện
ghi nhớ SGK
HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn
HS tìm hiểu khái niệm về lập
luận
-GV yêu cầu HS :
+Chỉ ra trình tự lập luận của văn
bản: “Chống nạn thất học”.
+Cho biết lập luận như vậy tuân
theo thứ tự nào và có ưu điểm
gì?
-GV nhận xét phần trình bày
của HS

-Hỏi:Vậy, lập luận là gì?
=> Kết luận: là cách nêu luận
cứ để dẫn tới luận điểm.
* GV cho HS đọc lại toàn bộ ghi
nhớ, trước khi chuyển sang bài
tập.
-HS nêu ý kiến, chốt
lại kiến thức
-HS lắng nghe, đọc
ghi nhớ theo yêu
cầu.
-HS chỉ ra cụ thể
trình tự lập luận
-HS nêu ý kiến, cá
nhân
-HS lắng nghe
-Suy luận , trình bày
-HS lắng nghe, đọc
ghi nhớ
-HS đọc lại toàn bộ
ghi nhớ.
c. Lập luận:
Nêu lí do chống nạn thất
học -> Chống nạn thất thất
học để làm gì -> Cách
chống nạn thất học ,…
-> Lập luận chặt chẽ, hợp
lí, có sức thuyết phục .

2. Ghi nhớ.

( SGK trang 19 )
 Mỗi bài văn nghị luận đều phải có luận điểm, luận cứ và lập luận . Trong một bài
văn có thể có một luận điểm chính và các luận điểm phụ .
 Luận điểm là ý kiến thể hiện tư tưởng, quan điểm của bài văn được nêu ra dưới hình
thức câu khẳng định (hay phủ định), được diễn đạt sáng tỏ, dễ hiểu, nhất qn. Luận
điểm là linh hồn của bài viết, nó thống nhất các đoạn văn thành một khối. Luận điểm
phải đúng đắn, chân thật, đáp ứng như cầu thực tế thì mới có sức thuyết phục .
 Luận cứ là lý lẻ, dẫn chứng đưa ra làm cơ sở cho luận điểm. Luận cứ phải chân thật,
đúng đắn, tiêu biểu thì mới khiến cho luận điểm có sức thuyết phục .
 Lập luận là cách nêu luận cứ để dẫn đến luận điểm. Lập luận phải chặt chẽ, hợp lý thì
bài văn mới có thuyết phục .
HOẠT ĐỘNG 4: Hướng dẫn
HS luyện tập.
-Yêu cầu HS đọc và xác đònh
yêu cầu bài tập.
-Gợi ý:
+Đọc kó lại bài “Cần tạo ra
thói quen tốt trong đời sống
XH”
+Dựa vào các khái niệm về
-HS đọc và xác đònh
yều cầu bài tập
-HS đọc bài văn
-HS thực hiện theo
cách hiểu và theo
II. LUYỆN TẬP:
Tìm luận điểm, luận cứ,
cách lập luận và nêu nhận
xét về sức thuyết phục của
bài văn “Cần tạo….xã hội”

-Luận điểm : “ Cần tạo
thói quen tốt trong đời
sống XH”.
-Luận cứ:
1) Có thói quen tốt và
Nguyễn Hoàng Vân - Trang 81 -
GIÁO ÁN : NGỮ VĂN 7
luận điểm, luận cứ, lập luận->
tìm trong bài văn trên-> Nhận
xét về sức thuyết phục.
-GV yêu cầu HS trình bày trước
lớp
-GV nhận xét , hoàn chỉnh kiến
thức
hướng dẫn của GV
-HS trình bày trước
lớp
-Tiếp thu kiến thức
thói quen xấu.
2) Có người biết phận biệt
tốt - xấu nhưng rất khó bỏ,
khó sửa
3) Tạo được thói quen tốt
là khó nhưng nhiễm thói
quen xấu thì dễ
-Lập luận:
+Luôn dậy sớm …. Là thói
quen tốt
+Hút thuốc lá … là thói
quen xấu ,…

-Nhận xét:
Tác giả đưa ra những nhận
xét chính xác, những dẫn
chứng rất cụ thể, rất thực
tế, vấn đề bức thiết mà
mọi người quan tâm với
mong muốn xây dựng một
nếp sống văn minh, lòch
sự.
E. CỦNG CỐ- DẶN DÒ:
1. Củng cố: Thực hiện ở hoạt động 4
2. Dặn dò:
a. Bài vừa học: Nắm kó các khái niệm về luận điểm, luận cứ, lập luận
b. Soạn bài:Đề văn nghò luận và việc lập ý cho bài văn nghò luận (SGK/21)
-Trả lời các câu hỏi ở mục (I), (II), theo cách hiểu
-Xem trước bài luyện tập.
-Đọc bài tham khảo
c. Trả bài: Đặc điểm của văn bản nghò luận.
Nguyễn Hoàng Vân - Trang 82 -
GIÁO ÁN : NGỮ VĂN 7
TIẾT 80 - TLV


A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
Giúp HS : Làm quen với các đề văn nghò luận , biết tìm hiểu đề và cách lập ý
cho bài văn nghò luận .
 Trọng tâm :
 Ki ến thức :
Đặc điểm và cấu tạo của đề bài văn nghị luận, các bước tìm hiểu đề và lập ý
cho một đề văn nghị luận .

 K ĩ năng :
- Nhận biết luận điểm, biết cách tìm hiểu đề và cách lập dàn ý cho bài văn
nghị luận .
- So sánh để tìm ra sự khác biệt của đề văn nghị luận với các đề tự sự, miêu
tả, biểu cảm .
B.CHỤẨN BỊ:
1. Thầy:Đọc kó những điều cần lưu ý(SGV/30); Bảng phụ chép các đề văn
nghò luận (SGK/21)
2. Trò: Thực hiện như dặn dò tiết 79
C. KIỂM TRA:
1.Só số
2. Bài cũ: Treo bảng phụ:
(1). Ở văn nghò luận, đối tượng là:
a. Một cảnh. b. Một chuyện.
c. Một cảm xúc d. Một vấn đề.
(2). Ở văn nghò luận, người viết chủ yếu phải dùng:
a. Lí lẽ. b. Dẫn chứng.
c. Hình ảnh. d. Chi tiết.
(3) . Qua đó, em có thể khái quát như thế nào về đặc điểm của văn nghò luận?
D. TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG.
Giới thiệu bài: Với văn bản tự sự, miêu tả, biểu cảm… trước khi làm bài,
người viết phải tìm hiểu kó càng đề bài và yêu cầu của đề. Với văn nghò luận cũng
vậy. Nhưng đề văn nghò luận, yêu cầu của bài văn nghò luận vẫn có những đặc
điểm riêng. Tiết học hôm nay, Chúng ta sẽ tìm hiểu về đề văm nghò luận và việc
lập ý cho bài văn nghò luận.
HĐGV HĐHS NỘI DUNG BÀI
Nguyễn Hoàng Vân - Trang 83 -
GIÁO ÁN : NGỮ VĂN 7
HOẠT ĐỘNG 1: Hướng dẫn HS
tìm hiểu nội dung và tính chất

của đề văn nghò luận.
-GV treo bảng phụ đã chuẩn bò
và Gọi HS đọc.
-Hỏi : Các đề văn trên có thể
xem là 1 đề bài, đầu đề được
không? Nếu dùng làm đề bài cho
bài văn sắp viết được không?
-GV nhận xét phần trình bày của
HS
-GV hướng dẫn HS hoàn chỉnh
kiến thức:
Các đề ra như trên có thể xem là
đề bài, là đầu đề của văn bản, có
thể dùng làm đề bài cho bài văn
sắp viết.
-Hỏi : Căn cứ vào đâu để nhận ra
các đề trên là đề văn nghò luận?
Phân tích cụ thể.
-GV nhận xét phần trình bày của
HS
=> Kết luận: Mỗi đề đều nêu ra
1 vấn đề thực chất là những nhận
đònh, những quan điểm, luận
điểm, là 1 tư tưởng, 1 lời kêu gọi
mang 1 tư tưởng.
-Phân tích cụ thể:
+ Đề 1,2: Nhận đònh, quan điểm,
luận điểm.
+ Đề 3: Một tư tưởng.
+ Đề 6: Lời kêu gọi mang một tư

tưởng.
⇒ Chỉ có dùng lí lẽ, dẫn chứng
(giải thích, chứng minh) thì mới
giải quyết được các vấn đề ra trên
-Hỏi: Tính chất của đề văn có ý
nghóa gì đối với việc làm bài
-GV nhận xét phần trình bày của
-HS quan sát và
đọc thông tin trên
bảng phụ
-HS nêu ý kiến cá
nhân.
-HS chú ý lắng
nghe
-HS chú ý lắng
nghe tiếp thu kiến
thức
-HS suy nghó, trả
lời
-Nhận xét
-HS chú ý lắng
nghe
-HS chú ý lắng
nghe tiếp thu kiến
thức
-HS lắng nghe ghi
nhận
-HS lắng nghe
-HS dựa vào
những vấn đề đã

tìm hiểu, nêu ý
I. TÌM HIỂU ĐỀ VĂN
NGHỊ LUẬN.
1. Nội dung và tính chất
của đề văn nghò luận.

-Các đề văn trên có thể
xem là đề bài, đầu đề .
-Căn cứ vào : Mỗi đề đều
nêu ra một khái niệm ,
một vấn đề lí luận .
-Tính chất của đề văn có
ý nghóa đònh hướng cho
bài viết .

Nguyễn Hoàng Vân - Trang 84 -
GIÁO ÁN : NGỮ VĂN 7
HS
=> GV hướng dẫn HS rút ra kết
luận: Tính chất của đề như lời
khuyên, tranh luận, giải thích… có
tính đònh hướng cho bài viết, đòi
hỏi người viết phải có một thái
độ, một giọng điệu, một phương
pháp phù hợp để giải quyết vấn
đề.
HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn HS
tìm hiểu đề văn nghò luận.
-GV nêu đề bài.
-Hỏi: Đề nêu lên vấn đề gì?

=> GV chốt: Đề nêu lên 1 nét xấu
trong tính cách của con người và
khuyên người ta nên từ bỏ nét xấu
đó.
-Hỏi: Đối tượng và phạm vi nghò
luận ở đây là gì?
-GV nhận xét phần trình bày của
HS
=> Chốt:Là bàn về tính tự phụ,
nêu rõ tác hại và nhắc mọi người
từ bỏ.
-Hỏi:
+ Khuynh hướng tư tưởng của đề
là khẳng đònh hay phủ đònh?( Phủ
đònh tính tự phu)ï.
+Đề này đòi hỏi người viết phải
làm gì?
+Từ việc tìm hiểu đề trên, hãy
cho biết: Trước một đề văn, muốn
làm bài tốt, cần tìm hiểu điều gì ?
-GV nhận xét phần trình bày của
HS
=> Kết luận: Như ghi nhớ mục
2(SGK)
trong đề?
HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn HS
lập ý cho bài văn nghò luận.
kiến.
-HS chú ý lắng
nghe tiếp thu kiến

thức
-lắng nghe
-HS suy nghó, trả
lời
-HS lắng nghe
-HS trình bày ý
kiến cá nhân
-HS lắng nghe
-Tiếp thu kiến
thức
-HS suy nghó ,
xác đònh , trình
bày
-Nhận xét , bổ
sung
-HS suy luận ,
trình bày
-HS lắng nghe
-HS chú ý lắng
nghe
2. Tìm hiểu đề văn nghò
luận.
Đề : “ Chớ nên tự phụ”
-Vấn đề: Nêu lên một nét
xấu trong tính cách của con
người và khuyên người ta
nên từ bỏ nét xấu đó.
-Đối tượng và phạm vi
nghò luận: Bàn về tính tự
phụ, nêu rõ tác hại và nhắc

mọi người từ bỏ.

II .LẬP Ý CHO BÀI
VĂN NGHỊ LUẬN.
Đề : Chớ nên tự phụ
1. Xác lập luận điểm
2. Tìm luận cứ
Nguyễn Hoàng Vân - Trang 85 -
GIÁO ÁN : NGỮ VĂN 7
-Hỏi:
+ Đề bài: “ Chớ nên tự phụ” nêu
ra một ý kiến thể hiện thái độ đối
với thói tự phụ. Em có tán thành ý
kiến đó không?
+Hãy nêu ra các luận điểm gần
gũi với luận điểm của đề bài để
mở rộng suy nghó. Cụ thể hoá
bằng những điểm phụ.
+ Để lập luận cho tư tưởng người
ta cần làm gì?
+ Khi có luận điểm, luận cứ, bứơc
tiếp theo ta sẽ làm gì?
-GV nhận xét phần trình bày của
HS
-GV hoàn chỉnh kiến thức
=> GV hướng dẫn HS rút ra kết
luận như ghi nhơ.
-GV gọị HS đọc và thực hiện ghi
nhớ SGK trang 23.
-HS nêu ý kiến,

nhận đònh
-HS suy nghó, xác
đònh , trả lời cá
nhân
-Nhận xét , bổ
sung
-Lắng nghe
-Tiếp thu
-HS thực hiện
theo yêu cầu của
GV
3. Xây dựng lập luận
* Ghi nhớ
( SGK trang 23 )
 Đề tài văn nghị luận bao giờ cũng nêu ra một vấn đề để bàn bạc và đòi hỏi người
viết bày tỏ ý kiến của mình đối với vấn đề đó. Tính chất của đề như ngợi ca, phân
tích, khun nhủ, phản bác, … đòi hỏi bài làm phải vận dụng các phương pháp phù
hợp.
 u cầu của việc tìm hiểu đề là xác định đúng vấn đề, phạm vi, tính chất của bài
nghị luận để làm bài khỏi sai lệch.
 Lập ý cho bài nhgi5 luận là xác lập luận điểm, cụ thể hóa luận điểm chính thành các
luận điểm phụ, tìm luận cứ và cách lập luận cho bài văn .
HOẠT ĐỘNG 4: Hướng dẫn HS
luyện tập
-Yêu cầu HS đọc, xác đònh yêu
cầu bài tập.
-Gợi ý:
Đề đòi hỏi người viết phải:
+ Khẳng đònh con người ta không
thể sống không có bạn.

+ Người ta cần bạn để làm gì?
+ Sách thoả mãn con người
những yêu cầu nào mà được con
người coi là người bạn lớn?
-Cho HS đọc bài tham khảo-> rút
-HS đọc và xác
đònh yêu cầu bài
tập
-HS chú ý lắng
nghe , suy nghó
-HS thực hiện bài
tập tại lớp theo
yêu cầu.
-HS đọc bài tham
III . LUYỆN TẬP
*Đề : Sách là người bạn
lớn của con người.
* Yêu cầu HS tìm hiểu và
lập dàn ý cho đề bài trên
Lợi ích của việc đọc sách
-Sách thoả mãn nhu cầu
hưởng thụ và phát triển
tâm hồn.
-Giúp con người học tập,
rèn luyện
hằng ngày.
-Mở mang trí tuệ, tìm
Nguyễn Hoàng Vân - Trang 86 -
GIÁO ÁN : NGỮ VĂN 7
ra nhận xét về cách lập luận.

-GV yêu cầu HS trình bày trước
lớp
-GV nhận xét và hoàn chỉnh kiến
thức.
khảo , rút ra kết
luận
-HS trình bày
trước lớp
-HS chú ý lắng
nghe tiếp thu kiến
thức
hiểu thế giới.
-Nối liền quá khứ, hiện
tại, tương lai.
-Cảm thông, chia sẻ với
con người, dân tộc và
nhân loại.
-Cần biết chọn sách quý,
biết cách đọc sách,…
E. CỦNG CỐ-DẶN DÒ:
1.Củng cố: Thực hiện ở hoạt động 4
2. Dặn dò:
a. Bài vừa học: Về nhà xem lại bài ; Nắm nội dung phần ghi nhớ
b. Soạn bài: Tinh thần yếu nùc của nhân dân ta(SGK trang 24 – 25 )
-Đọc chú thích, nắm đôi nét về tác giả và đoạn trích
-Đọc văn bản
-Trả lời các câu hỏi đọc hiểu văn bản SGK trang 24 – 25
c. Trả bài: Tục ngữ về con người và xã hội.

Nguyễn Hoàng Vân - Trang 87 -

×