Tải bản đầy đủ (.doc) (248 trang)

giáo án ngữ văn 9 theo PPCT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (807.67 KB, 248 trang )

TUẦN 20 Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 91, văn bản Số tiết: 2 tiết
BÀN VỀ ĐỌC SÁCH ( trích)
Chu Quang Tiềm
I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT( Tiết 1).
Giúp HS:
- Hiểu được sự cần thiết của việc đọc sách và phương pháp đọc sách.
- Rèn luyện thêm cách viết văn nghị luận qua việc lĩnh hội bài nghị luận sâu
sắc, sinh động, giàu tính thuyết phục của Chu Quang Tiềm.
II/ CHUẨN BỊ:
- GV: giáo án – SGK.
- HS: tập vở - SGK…
III/ TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG.
1/Ổn định lớp.
2/ Kiểm tra bài cũ.
3/ Bài mới.
* Giới thiệu bài
Hoạt động của giáo viên HĐ của HS Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm
hiểu chung.
Yêu cầu HS đọc chú thích *
SGK.
Nhận xét, bổ sung: Ông bàn về
việc đọc sách và nhấn mạnh vai
trò của việc đọc sách. Lời bàn là
cả tâm huyết truyền cho thế hệ
sau
Đọc chú
thích về tác
giả SGK. Và


nêu vài nét
chính về tác
giả, tác phẩm
I. Đọc - tìm hiểu chung.
1/ Tác giả - tác phẩm
a.Tác giả
Chu Quang Tiềm ( 1897-
1986), là nhà mĩ học, nhà lí
luận văn học nổi tiếng của
Trung Quốc.
b. Tác phẩm
Trích dịch từ sách danh nhân
Trung Quốc bàn về niềm vui
nổi buồn của việc đọc sách.
Hướng dẫn đọc: rõ ràng, khúc
chiết, thể hiện giọng điệu lập
luận.
Đọc mẫu 1 đoạn và cho HS
tham khảo các từ khó SGK.
Yêu cầu HS phân chia bố cục
Nhận xét, bổ sung
Đọc các phần
còn lại
Phát biểu
2. Đọc – giải thích từ
(SGK)
3. Bố cục: 3 phần.
- Phần 1: Từ đầu…. thế giới
mới →Tầm quan trọng của
việc đọc sách.

- Phần 2: Tiếp theo… tiêu hao
lực lượng.
→Các khó khăn và cách chọn
sách.
- Phần 3: Các đoạn còn lại
→Phương pháp đọc sách.
Hoạt động 2: Hướng dẫn đọc –
tìm hiểu văn bản
Qua lời bàn của tác giả, em tấy
việc đọc sách có ý nghĩa gì?
Để nâng cao học vấn thì đọc
sách có tầm quan trọng như thế
nào?
Phát biểu
Là con đường
tích lũy nâng
cao vốn tri
II/ Đọc – tìm hiểu văn bản.
1.Tầm quan trọng của việc
đọc sách
- Là con đường quan trọng của
việc phát triển học vấn.
+ Sách ghi chép và lưu truyền
mọi tri thức, mọi thành tựu mà
loài người tìm tòi, tích lũy
được.
+ Sách được xem là cột mốc
trên con đường phát triển.
+ Là kho tàng kinh nghiệm
của con người nung nấu mấy

nghìn năm.
Nhận xét, bổ sung: Không thể
thu được các thành tựu mới trên
con đường phát triển học thuật
nếu như không biết thừa kế
thành tựu của các thời đã qua.
Quan hệ giữa hai ý nghĩa đó như
thế nào?
Tổ chức cho HS thảo luận nhóm
về hệ thống các luận điểm.
Nhận xét, chuyển tiết
thức
Nhân–quả
Chia thành 6
nhóm thảo
luận, cử đại
diện trình bày
- Là con đường tích lũy nâng
cao vốn tri thức cho loài
người.
4/ Củng cố.
Thế nào là nghị luận về một sự việc, hiện tượng trong đời sống xã hội?.
5/ Dặn dò.
- Xem lại nội dung bài.
- Làm các BT trong SGK.
- Chuẩn bị: Cách làm bài văn nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống.
IV/ PHẦN RÚT KINH NGHIỆM.
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 92 Số tiết: 2 tiết

BÀN VỀ ĐỌC SÁCH ( tiếp theo)
Chu Quang Tiềm
I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT( Tiết 2).
Nối tiếp tiết 1
II/ CHUẨN BỊ:
- GV: giáo án – SGK.
- HS: tập vở - SGK…
III/ TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG.
1/Ổn định lớp.
2/ Kiểm tra bài cũ.
3/ Bài mới.
* Giới thiệu bài.
Hoạt động của giáo viên HĐ của HS Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Hệ thống kiến thức
đã học ờ tiết 1
Nêu tầm quan trọng của việc
đọc sách?
Nhận xét
Hoạt động 2: Tiếp tục hướng dẫn
đọc – tìm hiểu văn bản
Tại sao cần phải lựa chọn sách
khi đọc?
Vậy, cần phải lựa chọn sách như
thế nào?
Phát biểu
Đọc lại
phần 2
Sách nhiều
Chọn tinh,
đọc kỹ

II/ Đọc – tìm hiểu văn bản.
2.Khó khăn của việc đọc sách
và các chọn lựa sách.
- Sách nhiều khiến người đọc
đọc không chuyên sâu, không
nghiền ngẫm.
- Chọn tinh, đọc kỹ những
quyển có lợi cho mình và cần
Nhận xét, chốt: Khi đọc tài liệu
chuyên sâu, cũng không thể xem
thường việc đọc các loại sách
thường thức, loại sách gần gũi,
kế cận với chuyên môn của
mình. Tác giả khẳng định thật
đúng “ Trên đời không có học
vấn nào là cô lập tách rời học
vấn khác”. Vì thế “ Không biết
rộng thì không thể chuyên,
không thông thái thì không thể
nắm gọn”. Ý kiến này chứng tỏ
kinh nghiệm, sự từng trải của
một học giả lớn.
Tác giả hướng dẫn cách đọc sách
như thế nào?
Chốt: không nên đọc tràn lan
theo kiểu hứng thú cá nhân mà
phải đọc có kế hoạch. Thậm trí
đối với người nuôi chí lập nghiệp
trong một môn học vấn thì đọc
sách là một công việc cần thiết,

một cuộc chuẩn bị âm thầm đầy
hiệu quả.
Từ đó em rút ra được những cách
đọc sách nào?
Nhận xét, hướng HS chọn và có
cách đọc sách tốt nhất.
Tác giả so sánh đọc sách nhằm ý
gì?
Yêu cầu HS thảo luận câu hỏi số
5 trong SGK.
Nhận xét: Nội dung, lí lẽ trình
bày vừa đạt lí, vừa thấu tình.
Ngôn ngữ uyên bác, bố cục chặt
chẽ
Tổng kết theo ghi nhớ SGK
Hoạt động 3: hướng dẫn luyện
Đọc phải có
hệ thống,
vừa đọc vừa
suy ngẫm
Tự do phát
biểu
Học tri thức,
học cách
làm người
Đại diên
nhóm trình
bày
Đọc ghi nhớ
SGK

phải chú trọng đến các tài liệu
cơ bản thuộc lĩnh vực chuyên
môn.
3. Phương pháp đọc sách.
- Không đọc qua loa, đại khái
mà vừa đọc vừa suy nghĩ.
- Đọc phải có kế hoạch và hệ
thống.
tập.
Hãy phát biểu điều thấm thía
nhất khi học xong văn bản này?
Nhận xét
Phát biểu * Ghi nhớ: ( SGK)
III/ Luyện tập.
4/ Củng cố.
- Nêu khó khăn của việc đọc sách.
- Khi đọc sách cần phải đọc như thế nào?
5/ Dặn dò.
- Nắm vững nội dung bài học.
- Chuẩn bị bài “ khởi ngữ”.
IV/PHẦN RÚT KINH NGHIỆM.

Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 93 Số tiết: 1 tiết
KHỞI NGỮ
I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT.
Giúp HS:
- Nhận biết khởi ngữ để không bị nhầm với chủ ngữ của câu.
- Nhận biết được công dụng của khởi ngữ là nêu đề tài của câu chứa nó.

- Biết đặt câu có khởi ngữ.
II/ CHUẨN BỊ:
- GV: giáo án – SGK.
- HS: tập vở - SGK…
III/ TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG.
1/Ổn định lớp.
2/ Kiểm tra bài cũ.
3/ Bài mới.
Giới thiệu bài.
Hoạt động của giáo viên HĐ của HS Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Hình thành kiến
thức về khởi ngữ.
Gọi HS đọc ví dụ SGK
Ghi các từ in đậm lên bảng.
Yêu cầu HS phân biệt phần in
đậm với chủ ngữ.
Trước các từ ngữ in đậm nói
trên, có ( hoặc có thể thêm)
những quan hệ từ nào?
Các từ trên có quan hệ ý nghĩa
trong câu như thế nào?
Vậy khởi ngữ là gì? Vai trò của
nó trong câu?
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện
tập
Gọi HS lần lượt làm các bài tập
SGK.
Đọc ví dụ
Nêu những
từ làm CN

Phát biểu
Về, đối với
Nêu đối
tượng, sự
việc
Phát biểu
Đọc ghi nhớ
SGK
Đọc, thực
hiện theo
yêu cầu
I. Đặc diểm và công dụng của
khởi ngữ trong câu.
1/ Phân biệt từ ngữ in đậm với
chủ ngữ trong những câu SGK.
a.Còn anh.
b. Giàu.
c. Các thể văn trong lĩnh vực
văn nghệ.
* Chủ ngữ: anh (2), tôi, chúng
ta.
* Phân biệt:
- Về vị trí: Các từ ngữ in đậm
đứng trước CN.
- Về quan hệ với CN, VN: Các
từ ngữ in đậm không có quan hệ
với chủ ngữ và vị ngữ.
→Là thành phần đứng trước chủ
ngữ nêu lên đề tài được nói đến
trong câu.

* Ghi nhớ: (SGK)
II. Luyện tập.
1/ Bài tập 1: ( SGK).
a.Điều này
Yêu cầu HS viết lại các câu
trong SGK bằng cách chuyển
phần in đậm thành khởi ngữ.

Nhận xét
Lên bảng
làm
b.Đối với chúng mình
c.Một mình
d.Làm khí tượng
đ.Đối với cháu
2/ Bài tập 2: ( SGK)
- Làm bài thì anh ấy làm cẩn
thận hơn.
- Hiểu, thì tôi hiểu rồi nhưng
giải thì tôi chưa giải được.
4/ Củng cố.
Khởi ngữ là gì? Vai trò của nó trong câu?
5/ Dặn dò.
- Học thuộc ghi nhớ.
- Chuẩn bị : Phép phân tích và tổng hợp.
IV/ PHẦN RÚT KINH NGHIỆM.
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 94 Số tiết: 1 tiết
PHÉP PHÂN TÍCH VÀ TỔNG HỢP

I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT.
Giúp HS:
- Nhận biết đước phép phân tích và tổng hợp.
- Hiểu và vận dụng các thao tác phân tích, tổng hợp trong làm văn nghị luận.
II/ CHUẨN BỊ:
- GV: giáo án – SGK.
- HS: tập vở - SGK…
III/ TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG.
1/Ổn định lớp.
2/ Kiểm tra bài cũ.
3/ Bài mới.
* Giới thiệu bài.
Hoạt động của giáo viên HĐ của HS Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Tìm hiểu phép lập
luận phân tích và tổng hợp
Gọi HS đọc văn bản SGK
Hỏi: Bài văn đã nêu những hiện
tượng gì về trang phục? Mỗi hiện
tượng nêu lên một nguyên tắc
nào trong cách ăn mặc của con
người?
Đọc
Hiện tượng
ăn mặc
không đồng
bộ
I.Tìm hiểu phép lập luận phân tích
và tổng hợp.
1. Đọc văn bản ( SGK).
2. Trả lời câu hỏi ( SGK).

- Hiện tượng ăn mặc không đồng
bộ.
Nhận xét, hỏi: Tác giả đã dùng
phép lập luận nào để thấy có
những quy tắc ngầm phải tuân
thủ trong trang phục như “ ăn
cho mình, mặc cho người, y phục
xứng kì đức”
Yêu cầu HS tìm câu khái quát
của toàn bài.
Nhận xét, hỏi: Thế nào là phép
phân tích?
Chốt theo nội dung đầu mục ghi
nhớ SGK.
Từ tổng hợp quy tắc ăn mặc nói
trên, bài viết đã mở rộng sang
vấn đề ăn mặc đẹp như thế nào?
Vậy, tổng hợp là gì?
Kết luận theo nội dung ghi nhớ
SGK
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện
tập
Yêu cầu HS đọc và thực hiện
theo yêu cầu của BT 1 ( SGK)
Phát biểu
Ăn mặc ra
sao cũng
phải phù
hợp với
hoàn cảnh

riêng và
hoàn cảnh
chung…
Phát biểu
Đọc
Trang phục
phải phù
hợp với văn
hóa, đạo đức
và môi
trường
Phát biểu
Đọc ghi nhớ
SGK
Đọc, phát
biểu
Phát biểu
- Ăn mặc phải phù hợp với hoàn
cảnh chung và hoàn cảnh riêng.
- Ăn mặc phải phù hợp với đạo
đức.
→ Tác giả đã tách ra từng trường
hợp để cho thấy “ quy tắc ngầm
của văn hóa” chi phối cách ăn
mặc của con người.
- Câu khái quát: Ăn mặc ra sao
cũng phải phù hợp với hoàn cảnh
riêng của mình và hoàn cảnh
chung nơi công cộng hay xã hội.
- Cách ăn mặc đẹp còn phải phù

hợp với văn hóa, đạo đức và môi
trường
* Ghi nhớ: ( SGK).
II. Luyện tập.
1/ BT1: ( SGK)
- Cách phân tích luận điểm của tác
giả: học vấn không chỉ là chuyên
đọc sách nhưng đọc sách rốt cuộc
là con đường của học vấn.
- Học vấn là của nhân loại do sách
Tác giả đã phân tích những lí do
phải chọn sách như thế nào?
Hướng dẫn các BT còn lại
Về nhà làm
truyền lại.
- Phân tích, nhấn mạnh tầm quan
trọng của đọc sách đối với việc
nâng cao học vấn.
2/ BT 2 ( SGK).
- Sách có nhiều loại cần phải chọn
cho tinh, đọc cho kĩ.
- Đọc các loại sách có liên quan
với nhau.
4/ Củng cố.
Thế nào là phép lập luận phân tích và tổng hợp?
5/ Dặn dò.
- Học thuộc ghi nhớ.
- Làm các bài tập 3,4 SGK.
- Chuẩn bị: Luyện tập phân tích và tổng hợp.
IV/ PHẦN RÚT KINH NGHIỆM.

Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 95 Số tiết: 1 tiết
LUYỆN TẬP PHÂN TÍCH VÀ TỔNG HỢP
I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT.
Giúp HS:
- Nhận biết đước phép phân tích và tổng hợp.
- Hiểu và vận dụng các thao tác phân tích, tổng hợp trong làm văn nghị luận.
II/ CHUẨN BỊ:
- GV: giáo án – SGK.
- HS: tập vở - SGK…
III/ TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG.
1//Ổn định lớp.
2/ Kiểm tra bài cũ.
3/ Bài mới.
* Giới thiệu bài.
Hoạt động của giáo viên HĐ của HS Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Nhắc lại kiến thức
đã học
Gọi HS nhắc lại thế nào là phép
phân tích và tổng hợp?
Nhận xét
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện
tập.
Tổ chức cho Hs thảo luận nhóm
BT1 SGK.
Phát biểu
Đọc, thảo
luận, cử đại
diện trình

bày
Các nhóm
nhận xét bổ
I. Ôn lại lí thuyết.
II. Luyện tập.
1. BT1 ( SGK).
a. Đoạn văn của Xuân Diệu bình
bài “ Thu Điếu” của Nguyễn
Khuyến được tác giả dùng phép
phân tích theo lối diễn dịch.
- Mở đầu đoạn, ý khái quát “
Thơ hay…… hay cả bài”.
Nhận xét chung
Gọi Hs đọc yêu cầu BT2
Nhận xét
Gọi HS làm BT3 ( SGK)
Nhận xét
Yêu cầu Hs viết đoạn văn tổng
hợp những điều đã phân tích
trong bài “Bàn về đọc sách”.
sung
Đọc, thực
hiên theo
yêu cầu
Phát biểu
HS viết
- Tiếp theo là sự phân tích tinh
tế làm sáng tỏ cái hay, cái đẹp
của bài thơ.
+ Ở các điệu xanh.

+ ở các cử động.
+ Ở các vần thơ.
b. Phân tích bốn nguyên nhân
khách quan của sự thành đạt.
- Gặp thời.
- Hoàn cảnh.
- Điều kiện.
- Tài năng.
Tồng hợp nguyên nhân chủ
quan: sự phấn đấu, kiên trì của
cá nhân- thành đạt là làm cái gì
có ích cho mọi người, cho xã
hội.
2/ BT2 ( SGK).
- Phân tích tình trạnh học đối
phó, qua loa.
- Hậu quả: Không nắm được
kiến thức.
3/ BT3 (SGK).
- Đọc sách là con đường quan
trọng của học vấn.
- Là con đường tích lũy nâng
cao vốn tri thức.
4/ BT4 ( SGK).
4/ Củng cố.
Thế nào là phân tích, tổng hợp?
5/ Dặn dò.
- Xem lại nội dung bài.
- Tập viết đoạn văn có sử dụng phép phân tích và tổng hợp.
- Chuẩn bị: Tiếng nói của văn nghệ.

IV/ PHẦN RÚT KINH NGHIỆM.
TUẦN 21 Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 96 Số tiết: 2 tiết
TIẾNG NÓI CỦA TIẾNG VIỆT
Nguyễn Đình Thi
I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT( Tiết 1).
Giúp HS:
- Hiểu được nội dung tiếng nói của văn nghệ và sức mạnh kì diệu của nó đối
với đời sống con người.
- Hiểu thêm về văn nghị luận qua tác phẩm ngắn gọn, chặt chẽ và giàu hình
ảnh của Nguyễn Đình Thi.
II/ CHUẨN BỊ:
- GV: giáo án – SGK.
- HS: tập vở - SGK…
III/ TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG.
1/Ổn định lớp.
2/ Kiểm tra bài cũ.
3/ Bài mới.
* Giới thiệu bài
Hoạt động của giáo viên HĐ của HS Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm
hiểu chung.
Yêu cầu HS đọc chú thích *
SGK.
Nhận xét
Đọc chú
thích về tác
giả SGK.
Và nêu vài

nét chính về
tác giả, tác
phẩm
I. Đọc - tìm hiểu chung.
1/ Tác giả - tác phẩm
a.Tác giả
- Nguyễn Đình Thi ( 1924-
2003), quê ở Hà Nội.
- Hoạt động văn nghệ khá đa
dạng: làm thơ, viết văn, soạn
kịch…
b. Tác phẩm
Được viết năm 1948, in trong
Hướng dẫn đọc: rõ ràng, khúc
chiết, thể hiện giọng điệu lập
luận.
Đọc mẫu 1 đoạn và cho HS
tham khảo các từ khó SGK.
Yêu cầu HS phân chia bố cục
Nhận xét, bổ sung
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm
hiểu văn bản
Hỏi: Nội dung phản ánh của văn
nghệ là gì? Nêu chi tiết thể hiện?
Nhận xét, hỏi: Em nhận thức
được điều gì từ những ý trên?
Đọc các
phần còn lại
Phát biểu
Thể hiện

cách nhìn
của tác giả.
Chứa đựng
tình cảm say
xưa, yêu
ghét….
Tập trung
khám phá
thể hiện tính
cách nhân
tập “ Mấy vấn đề văn học”.
2. Đọc – giải thích từ
(SGK)
3. Bố cục: 3 phần.
- Phần 1: Từ đầu…. xung quanh
→Nội dung của tiếng nói văn
nghệ.
- Phần 2: Tiếp theo… trang giấy
→Vai trò của tiếng nói văn
nghệ.
- Phần 3: Các đoạn còn lại
→Khả năng, sự lôi cuốn của văn
nghệ.
II. Đọc - tìm hiểu văn bản.
1/ Nội dung của tiếng nói văn
nghệ.
- Là cái nhìn, lời nhắn nhủ của
tác giả.
- Chứa đựng những tình cảm,
những say xưa, vui buồn, yêu

ghét.
- Là rung cảm, nhận thức của
người tiếp nhận.
Tập trung khám phá, thể hiện
chiều sâu tính cách, số phận con
người.
Nội dung của tiếng nói văn nghệ
khác với nội dung của các bộ
môn khoa học khác như thế nào?
Nhận xét, chốt: Những bộ môn
khác chủ yếu khám phá, miêu tả
và đúc kết bộ mặt tự nhiên, xã
hội, các quy luật khách quan…
Văn nghệ tập trung khám phá,
thể hiện chiều sâu tính cách, số
phận con người, thế giới bên
trong con người.
vật, là hiện
thực mang
tính cụ
thể…
Phát biểu
- Là hiện thực mang tính cụ thể
sinh động, là đời sống tình cảm
con người qua cảm nhận của
người nghệ sĩ.

4/ Củng cố.
- Nêu vài nét chính về tác giả, tác phẩm?
- Nội dung của văn nghệ là gì?

5/ Dặn dò.
- Xem lại nội dung bài.
- Chuẩn bị: Tiếng nói của văn nghệ.( tiếp theo)
IV/ PHẦN RÚT KINH NGHIỆM.
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 97 Số tiết: 2 tiết
TIẾNG NÓI CỦA VĂN NGHỆ ( tiếp theo)
Nguyễn Đình Thi
I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT( Tiết 2).
Nối tiếp tiết 1
II/ CHUẨN BỊ:
- GV: giáo án – SGK.
- HS: tập vở - SGK…
III/ TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG.
1/Ổn định lớp.
2/ Kiểm tra bài cũ.
3/ Bài mới.
* Giới thiệu bài
Hoạt động của giáo viên HĐ của HS Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Hệ thống hóa kiến
thức
HS trình bày nội dung của tiếng
nói văn nghệ.
Nhận xét
Hoạt động 2: Tiếp tục hướng dẫn
tìm hiểu văn bản
Hỏi: Nhận xét về vai trò của văn
nghệ?
Tại sao lại rất cần thiết?

Nếu không có văn nghệ đời sống
con người sẽ ra sao?
Tiếng nói văn nghệ đến với
người đọc bằng cách nào?
Phát biểu

Rất cần thiết
cho con người
Phát biểu
Đơn điệu, khó
khăn, buồn
chán…
Phát biểu
II. Đọc - tìm hiểu văn bản.
2/ Vai trò của tiếng nói văn
nghệ.
Là rất cần thiết cho con người.
- Giúp cho chúng ta được sống
đầy đủ, phong phú hơn với
cuộc đời và với chính mình.
- Đối với những người bị ngăn
cách cuộc sống, nó là sợi dây
buộc họ với đời thường, với tất
cả sự sống.
- Góp phần làm tươi mát sinh
hoạt khắc khổ hằng ngày.
- Giúp con người vui lên, biết
rung cảm và ước mơ về cuộc
đời tốt đẹp.
3/ Khả năng, sự lôi cuốn của

văn nghệ.
- Chứa đựng tình yêu ghét,
Nhận xét, chốt: Như vậy văn
nghệ đã thực hiện các chức năng
của nó một cách tự nhiên, có
hiệu quả lâu bền, sâu sắc. Nó là
một thứ tuyên truyền không
tuyên truyền nhưng có hiệu quả
cao vì tác phẩm soi sáng cho lí
tưởng mục đích tuyên truyền cho
một giai cấp, một dân tộc. Nó lay
động toàn bộ con tim, khối óc
chúng ta…
Em có nhận xét gì về cách lập
luận của tác giả?
Tổng kết theo ghi nhớ SGK
Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện
tập
Gợi ý các BT trong SGK
Bố cục chặt
chẽ, hợp lí,
cách dẫn dắt
tự nhiên, giàu
hình ảnh
Đọc ghi nhớ
Về nhà làm
buồn vui trong đời sống.
- Tư tưởng không khô khan,
trừu tượng mà lắng sâu thấm
vào cảm xúc, nỗi niềm.

- Giúp co người tự nhận thức,
tự xây dựng chính mình.
- Nó là thứ “ Tuyên truyền
không tuyên truyền nhưng có
hiệu quả cao”.
* Ghi nhớ: SGK
4/ Củng cố.
- Vì sao văn nghệ rất cần thiết cho con người?
- Nhận xét về cách nghị luận của tác giả?
5/ Dặn dò.
- Xem lại nội dung bài.
- Chuẩn bị: Các thành phần biệt lập.
IV/ PHẦN RÚT KINH NGHIỆM.
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Số tiết: 1 tiết
Tiết 98:
CÁC THÀNH PHẦN BIỆT LẬP
I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT.
Giúp HS:
- Nhận biết hai thành phần biệt lập: tình thái, cảm thán.
- Phân biệt tác dụng riêng của mỗi thành phần trong câu.
- Rèn luyện kĩ năng vận dụng các thành phần trong văn nói, viết.
II/ CHUẨN BỊ:
- GV: giáo án – SGK.
- HS: tập vở - SGK…
III/ TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG.
1/Ổn định lớp.
2/ Kiểm tra bài cũ.
3/ Bài mới.

* Giới thiệu bài
Hoạt động của giáo viên HĐ của HS Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm
hiểu thành phần tình thái
Gọi HS đọc các câu SGK, lưu ý
HS các từ ngữ in đậm.
Ghi các từ in đậm lên bảng, hỏi:
các từ in đậm trong những câu
trên thể hiện nhận định của
người nói đối với sự việc nêu ở
trong câu như thế nào?
Nhận xét, hỏi: Nếu bỏ những từ
đó thì nghĩa của câu có thay đổi
không? Vì sao?
Nhận xét, nói: - Chắc thể hiện
mức độ tin cậy cao hơn.
- Có lẽ: Việc nói đến chưa thật
sự đáng tin cậy.
Vậy, thế nào là thành phần tình
thái?
Giới thiệu thêm các dạng khác
nhau của thành phần tình thái
Đọc

Phát biểu
Không vì các
từ ấy không
tham gia vào
việc diễn đạt
sự việc.

Diễn đạt thái
độ của người
nói đối với sự
việc được nói
đến
I/ Thành phần tình thái.
1. Đọc các câu trong (SGK).
2. Nhận xét.
a. Chắc.
b. Có lẽ.
→ Là nhận định của người nói
đối với sự việc trong câu, với
mức độ tin cậy khác nhau
( thành phần tình thái)
bằng các từ ngữ chỉ mức độ:
Chắc chắn, hình như, dường
như…
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm
hiểu thành phần cảm thán.
Gọi HS đọc các ví dụ SGK, lưu ý
HS các từ ngữ in đậm.
Hỏi: Các từ ngữ đó biểu thị cảm
xúc gì?
Các từ ngữ trên có được dùng để
chỉ đồ vật hay sự việc gì hay
không?
Vậy các từ ngữ này có dùng để
gọi ai không?
Thế nào là thành phần cảm thán?
Nhận xét,hỏi: Hai thành phần

này có điểm nào chung?
Tổng kết theo ghi nhớ SGK
Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện
tập
Gọi HS đọc và thực hiện theo
yêu cầu các BT 1,2 SGK
Hướng dẫn các BT còn lại
Phát biểu
Vui sướng,
nuối tiếc
Không
Không dùng
để gọi mà chỉ
giãy bày nỗi
lòng của
người nói
Phát biểu
Đều là thành
phần biệt lập
Đọc ghi nhớ
Đọc, thực
hiện theo yêu
cầu
Về nhà làm
II/ Thành phần cảm thán.
Xét các ví dụ SGK.
a. Ồ - Vui sướng.
b. Trời ơi! – nuối tiếc.
→ Bộc lộ hiện tượng tâm lí
của người nói.

* Ghi nhớ: SGK
III/ Luyện tập.
1/ BT1: SGK
a. Có lẽ.
b. Chao ôi.
c. Hình như.
d. Chã nhẽ.
2/BT2: SGK
Hình như ( dường như) → có
vẽ như → Có lẽ ( chắc là) →
chắc hẳn→ chắc chắn
4/ Củng cố.
Thế nào là:
- Thành phần tình thái.
- Thành phần cảm thán.
5/ Dặn dò.
- Xem lại nội dung bài.
- Làm các BT còn lại SGK.
- Chuẩn bị: Nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống.
IV/ PHẦN RÚT KINH NGHIỆM

Ngày soạn:
Ngày dạy:
Số tiết: 1 tiết
Tiết 99:
NGHỊ LUẬN VỀ MỘT SỰ VIỆC
HIỆN TƯỢNG ĐỜI SỐNG
I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT.
Giúp HS:
- Nắm được những đặc điểm của văn nghị luận về một sự việc, hiện tượng

trong đời sống.
- Biết làm bài nghị luận về một sự việc, hiện tượng trong đời sống xã hội.
- Rèn luyện kĩ năng nhận biết và xây dựng bố cục một bài nghị luận ở dạng
này.
II/ CHUẨN BỊ:
- GV: giáo án – SGK.
- HS: tập vở - SGK…
III/ TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG.
1/Ổn định lớp.
2/ Kiểm tra bài cũ.
3/ Bài mới.
* Giới thiệu bài
Hoạt động của giáo viên HĐ của HS Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm
hiểu đặc điểm văn nghị luận về
một sự việc, hiện tượng trong đời
sống xã hội.
Gọi HS đọc văn bản SGK, lưu ý
HS các từ ngữ in đậm.
Hỏi: tác giả đã bình luận hiện
tượng gì trong đời sống?
Hiện tượng ấy có những biểu
hiện như thế nào?
Nhận xét, chốt: Biểu hiện của
bệnh lề mề rất phong phú, đa
dạng , nhìn chung là không đem
lại kết quả tốt đẹp.
Nhận xét, hỏi: Các biểu hiện trên
có mang tính chân thực không?
Hỏi: Tác giả đã làm thế nào để

người đọc nhận ra hiện tượng
ấy?
Cho HS thảo luận theo nhóm với
nội dung: nguyên nhân nào tạo
Đọc

Bệnh lề mề
Phát biểu
Chân thực và
đáng tin vì
đây là hiện
tượng khá
phổ biến
trong đời
sống
Phân tích tác
hại trong
trường hợp cụ
thể
I/ Tìm hiểu bài nghị luận về
một sự việc, hiện tượng trong
đời sống.
1. Đọc văn bản trong (SGK).
2. Nhận xét ( dựa theo các câu
hỏi SGK).
a. Vấn đề nghị luận “ Bệnh lề
mề”- một hiện tượng trong đời
sống xã hội.
- Biểu hiện:
+ Muộn giờ họp.

+ Đi muộn khi đươc6 mời dự
lễ.
+ Nhỡ tàu xe.
b. Tác hại.
- Làm phiền mọi người.
- Làm mất thì giờ.
- Làm nảy sinh cách đối phó.
nên hiện tượng đó
Nhận xét, hỏi: Tại sao việc đảm
bảo giờ giấc là tôn trọng mình và
tôn trọng người khác?
Hỏi: Bố cục của bài viết như thế
nào?
Thế nào là nghị luận xã hội?
Nhận xét, tổng kết theo ghi nhớ
SGK
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện
tập
Hướng dẫn BT1,2 SGK
Chia thành 6
nhóm thảo
luận, cử đại
diện trình bày
Gây được
thiện cảm, sự
tin cậy trong
giao tiếp
Chặt chẽ, hợp
lôgic
Phát biểu

Đọc ghi nhớ
SGK
Phát biểu, sau
đó về nhà làm
lại bài
c. Nguyên nhân.
- Coi thường việc chung.
-Thiếu tự trọng, tôn trọng
người khác.
* Ghi nhớ: SGK
II/ Luyện tập.
1/ BT1: SGK
Các hiện tượng đáng biểu
dương: Siêng năng học tập,
giúp đỡ bạn bè, dũng cảm cứu
sống người khác…
2/ BT2: SGK.
Nạn hút thuốc lá: Tác hại,
nguyên nhân.
4/ Củng cố.
Thế nào là nghị luận về một sự việc, hiện tượng trong đời sống xã hội?.
5/ Dặn dò.
- Xem lại nội dung bài.
- Làm các BT trong SGK.
- Chuẩn bị: Cách làm bài văn nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống.

×