Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

giáo án ngữ văn 6 đã chỉnh sửa HKI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (338.5 KB, 29 trang )

GIÁO ÁN TỰ CHỌN NGỮ VĂN 6
TỰ CHON – HỌC KÌ I
CHỦ ĐỀ MỘT-TỪVÀ TỪ LOẠI
I - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh hiểu được thế nào là từ và đặc điểm cấu tạo từ
tiếng Việt, cụ thể là:
- Khái niệm về từ
- Đơn vị cấu tạo từ
- Các kiểu cấu tạo từ ( từ đơn/ từ phức; từ ghép/ từ láy)
II- Chuẩn bị: phiếu học tập, bảng phụ
III- Các bước lên lớp:
1) Ổn định lớp:1’
2) Kiểm tra bài cũ:
3) Bài mới: 2’
Trong lời ăn tiếng nói hàng ngày chúng ta sử dụng ngôn ngữ để giao tiếp. Vậy từ là gì?
Có mấy loại? Tiết học hôm nay sẽ giải tỏa những thắc mắc này
Nội dung ghi bảng Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
I - Từ là gì?:
- Tiếng là đơn vị dùng để tạo
nên từ
- Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ
nhất dùng để đặt câu
VD: em, đi, học
> Em đi học
II - Cấu tạo của từ tiếng Việt:
1) Từ đơn: là từ chỉ gồm 1
tiếng (có nghĩa)
VD: đi ; mẹ
2) Từ phức:
- Từ ghép: tạo ra bằng cách
ghép các tiếng có quan hệ
với nhau về mặt nghĩa


- Từ láy: có quan hệ láy âm
giữa các tiếng
* Từ ghép và từ láy giống và
khác nhau
- Giống: Đều là những từ có
từ 2 tiếng trở lên
- Gọi học sinh đọc phần vd
- giáo viên dùng đèn chiếu đưa vd lên
bảng phụ
- căn cứ vào dấu gạch chéo, câu trên
có mấy từ?
- các từ này như thế nào? mỗi từ có
mang 1 ý nào đó không?
- từ nào trong câu trên có 2 tiếng?
- vậy tiếng dùng để làm gi? từ dùng
để làm gì?
- Khi nào thì tiếng được coi là từ?
- vậy trong câu, từ là gì? Dùng để
làm gì?
- Cho vd?
- Gọi học sinh đọc vd 1 trong phần II
- Cho học sinh thảo luận theo nhóm
và làm câu hỏi 1 vào giấy trong
- Từ nào là từ có một tiếng? từ nào có
hai tiếng? từ có 2 tiếng thuộc những từ
loại nào?
- Vậy trong từ có những từ loại nào?
- từ đơn là gì? ChoVD
- từ phức là gì? Cho VD
- trong từ phức có những kiểu từ nào?

- từ ghép và từ láy có cấu tạo gì
- học sinh đọc vd
- 9 từ
- Có nghĩa
- Có nghĩa
- Trồng trọt, chăn nuôi, ăn ở
- Khi nó có nghĩa
- Là đơn vị ngôn ngữ nhỏ
nhất dùng để đặt câu
- học sinh đọc vd
- học sinh thảo luận trả lời
câu hỏi 1
- Từ ghép, từ láy
- Từ đơn, từ phức
1
Tuần: 1
Tiết : 1,2
TỪ VÀ CẤU TẠO
CỦA TỪ TIẾNG VIỆT
Ngày soạn: 02-09-2009
GIÁO ÁN TỰ CHỌN NGỮ VĂN 6
Nội dung ghi bảng Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
- Khác:
+ từ ghép: quan hệ với nhau
về mặt nghĩa
+ Từ láy: quan hệ với nhau
về láy âm giữa các tiếng
III - Luyện tập:
giống và khác nhau?
- gọi học sinh đọc phần ghi nhớ

- giáo viên HD học sinh thảo luận
làm các bài tập phần luyện tập
- Đi, học
- học sinh
- từ ghép và từ láy
- học sinh đọc ghi nhớ
học sinh làm các bài tập
Bài 1: a) Nguồn gốc, con cháu: từ ghép
b) Đồng nghĩa với từ “nguồn gốc”: Cội nguồn, gốc rễ, gốc gác
c) Từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc: Cậu mợ, Cô dì, chú cháu
Bài 2: a) Theo giới tính: anh chị, ông bà, cậu mợ
b) Theo bậc: Bác cháu, cô cháu, chị em, cậu cháu
Bài 3: - Cách chế biến: bánh nướng, bánh hấp, bánh nhúng
- Cách chất liệu: bánh nếp, bánh khoai, đậu xanh
- Tính chất: bánh dẻo, bánh phồng
- Hình dáng: bánh tai heo, bánh gối
Bái 4: - Miêu tả tiếng khóc của người
- Từ láy khác có tác dụng đó: Nức nở, rưng rức, thút thít
4) Củng cố(2’) - Muốn có từ ta phải có gì? muốn tạo được câu phải có gì?
- Từ có mấy loại? kể, cho ví dụ?
5) Dặn dò : (1’) Học bài, làm bài tập 5
- Chuẩn bị “ Từ mượn” Các từ: Nhà, cửa, bàn, ghế và các từ phi cơ,
nha khoa, huynh đệ là những loại từ gì?
  
2
GIÁO ÁN TỰ CHỌN NGỮ VĂN 6
I - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh
- Hiểu được thế nào là từ mượn
- bước đầu biết sử dụng từ mượn một cách hợp lý trong nói, viết
II - Chuẩn bị: Một số đoạn văn có từ mượn; đèn chiếu

III - Các bước lên lớp:
1) Ổn định lớp:1’
2) Kiểm tra bài cũ: 5’
Em hãy xác định từ và tiếng trong câu sau và rút ra khái niệm?
“ Bà con đều vui lòng gom góp gạo nuôi chú bé, vì ai cũng mong chú giết giặc, cứu
nước”
3) Bài mới: 1’
Tiếng Việt vốn phong phú tuy nhiên cũng có một số lượng không nhỏ từ ngữ phải
mượn từ các ngôn ngữ khác. Vậy mượn để làm gì? Chúng ta cùng tìm hiểu.
Nội dung ghi bảng Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
I – Bài học:
1 - Từ mượn và từ thuần Việt:
xét về mặt nguồn gốc, từ vựng
tiếng Việt có thể phân thành 2
lớp từ:
a) Từ thuần Việt: là những từ
do nhân dân ta tự sáng tạo ra
VD: Nhà, cửa
b) Từ mượn: là từ vay mượn
của tiếng nước ngoài để biểu
thị những sự vật, hiện tượng,
đặc điểm mà tiếng Việt chưa
có từ thích hợp để biểu thị
VD: sính lễ, in-tơ net
- phần lớn từ mượn quan trọng
nhất là từ mượn tiếng Hán, bên
cạnh đó còn mượn tiếng Anh,
Pháp
- Cách viết:
+ Các từ mượn đã được Việt

hoá: viết như thuần việt. những
từ mượn chưa được việt hoá
hoàn toàn: ta nên dùng gạch
nối để nối các tiếng với nhau
VD:
- Gọi học sinh đọc phần 1
trong SGK
- gọi học sinh giải thích từ
“Trượng”, “Tráng sĩ” hoặc cho
học sinh đọc lại lời chú thích ở
văn bản
- theo em, các từ đó có nguồn
gốc từ đâu?
- gọi học sinh đọc phần 3
trong SGK
- giáo viên đưa vd lên đèn
chiếu
- những từ nào được mượn từ
tiếng hán?
- những từ nào được phiên âm
ra như chữ Việt ?
- những từ được viết ra như
chữ Việt có nguồn gốc từ đâu?
giáo viên chỉ cho học sinh thấy
những từ nào là những từ đã
Việt hoá hoàn toàn, những từ
nào chưa Việt hoá hoàn toàn
- em có nhận xét gì về cách
viết các từ mượn trong vd 3?
- Xét vè mặt nguồn gốc từ

vựng, tiếng Việt phân thành
mấy lớp từ
- thế nào là từ thuần Việt? cho
- học sinh đọc
- học sinh giải thích
- Tiếng Hán - tiếng Trung quốc
- sứ giả, giang sơn,gan
- Ti vi, xà phòng, ga
- Ấn, âu
- 2 lớp từ
- là từ do người dân ta từ sáng
tạo
3
Tuần: 2
Tiết : 3,4
TỪ MƯỢN

Ngày soạn: 9-9-2009
GIÁO ÁN TỰ CHỌN NGỮ VĂN 6
Nội dung ghi bảng Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
2 – Nguyên tắc từ mượn :
- mượn từ là 1 cách làm giàu
tiếng Việt
- không nên mượn từ nước
ngoài 1 cách tuỳ tiện nhằm để
bảo vệ sự trong sáng của ngôn
ngữ dân tộc
II - Luyện tập:
ví dụ?
- từ mượn là gì? Cho vd

- gọi học sinh đọc đoạn văn
của BH?
- mục đích của BH nói trong
đoạn văn đó là gì?
- giáo viên đưa ra vd để học
sinh xác định từ mượn, từ đó
giúp học sinh thấy được cái
đúng, cái sai khi dùng từ mượn
- qua các vd trên, em hãy cho
biết nguyên tắc sử dụng từ
mượn
- gọi học sinh đọc phần ghi
nhớ của cả bài học
- giáo viên HD học sinh làm
phần luyện tập
- không nên mượn tuỳ tiện
- học sinh đọc ghi nhớ
- học sinh làm phần luyện tập
Bài 1: các từ mượn có trong câu được mượn từ tiếng:
a) vô cùng, ngạc nhiên, tự nhiên, sính lễ > Hán Việt
b) Gia nhân: Hán Việt
c) Pốp, In-tơ-net: Anh
Bài 2: Nghĩa của từ tiếng tạo thành từ HV:
a) khán giả: *thính giả *độc giả b) yếu điểm
*yếu lược
- Khán: xem - thính: nghe - độc: đọc - yếu:
- yếu:
- giả : người - giả : người - giả : người - điểm: đặc điểm
- lược: t tắc
Bài 3: kể một số từ mượn

- là tên các đơn vị đo lường: lít, ki-lô-met; ki-lô-gam, tạ
- là tên các bộ phận của xe đạp: ghi đông, pê đan, gac-đờ-bu
- là tên một số đồ vật: cat-xét, ra-đi-ô
4) Củng cố: 2’
Từ mượn? từ thuần Việt là gì?
Nguyên tắc sử dụng của nó là gì?
5) Dặn dò: 1’
- học bài, làm bài tập 4,5
- Chuẩn bị “Nghĩa của từ”
  
4
GIÁO ÁN TỰ CHỌN NGỮ VĂN 6
Tuần: 3
Tiết : 5,6
NGHĨA CỦA TỪ

Ngày soạn:
15-9-2009
I - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh nắm được:
- Thế nào là nghĩa của từ
- một số cách giải thích nghĩa của từ
II - Chuẩn bị: Các ví dụ ghi vào bảng phụ
III - Các bước lên lớp:
1) Ổn định lớp:1’
2) Kiểm tra bài cũ:4’
- Xét về mặt nguồn gốc, từ vựng tiếng Việt phân thành mấy lớp từ? Kể tên, nêu
khái niệm? cho VD
- Trong câu sau, từ nào là từ mượn? của tiếng nào?
Trong thư viện, có rất nhiều đọc giả (đang xem sách)
3) Bài mới: 1’

Từ đòi hỏi phải có nghĩa. Vậy nghĩa của từ là gì? Ta cùng tìm hiểu
Nội dung ghi bảng Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
I – Bài học:
1 – Nghĩa của từ là gì?:
- Nghĩa của từ là nội dung ( sự
vật, tính chất, hoạt động, quan
hệ ) mà từ biếu thị
Ví dụ: Trung thành: trước sau
như 1, không thay lòng đổi dạ
2 – Cách giải thích nghĩa của
từ:
có hai cách
- Trình bày khái niệm mà từ
biểu thị
vd: đi: là một sự di chuyển từ
chỗ này đến chỗ khác
- đưa ra những từ đồng nghĩa
hoặc trái nghĩa với từ cần giải
thích
vd: Siêng năng: không lười
biếng, chăm chỉ làm việc
II - Luyện tập:
- Gọi học sinh đọc phần giải
thích?
- Mỗi chú thích trên gồm mấy
bộ phận?
- Bộ phận nào trong chú thích
nêu lên nghĩa của từ?
- Nghĩa của từ ứng với phần
nào trong mô hình dưới đây:

Hình thức
nội dung
- Vậy qua đó, em hiểu như thế
nào là nghĩa của từ? cho vd
- Gọi học sinh đọc lại các chú
thích đã dẫn ở phần 1
- Trong 2 chú thích sau ở
phần 1 thì em có nhận xét gì về
những từ dùng để giải nghĩa
cho từ đó?
- Ở chú thích thứ nhất thì nội
dung chú thích là gì?
- Vậy qua 3 vd đó, thì nghĩa
của từ được giải thích như thế
nào?
- Cho ví dụ
- Gọi học sinh đọc phần ghi
nhớ
- để kiểm tra khả năng hiểu
bài của học sinh, ta đưa vd:
- học sinh đọc

- 2 bộ phận
- bộ phận đứng sau dấu 2
chấm
- Nội dung
- là nội dung mà từ biểu thị:
sự vật, tính chất
- học sinh đọc
- học sinh đọc ghi nhớ

5
GIÁO ÁN TỰ CHỌN NGỮ VĂN 6
Nội dung ghi bảng Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
chọn 1 trong các từ sau: “chết,
hy sinh, thiệt mạng” để điền
vào chỗ trống trong câu: “để
bảo vệ nền hoà bình, nhân dân
ta đã phải đánh đổi bằng sự
cao cả”
Bài 1: giáo viên HD bài tập 1, sau đó học sinh về nhà làm
Bài 2: Điền theo thứ tự sau: Học tập, học lỏm, học hỏi, học hành
Bài 3: Điền theo thứ tự: Trung bình, trung gian, trung niên
Bài 4: Giếng: hố đào thẳng đứng, sâu vào lòng đất, để lấy nước
Rung rinh: Chuyển động qua lại, nhẹ nhàng, liên tiếp
Hèn nhát: Thiếu can đảm
Bài 5: Mất theo cách giải thích nghĩa của nhân vật Nụ là “không biết ở đâu” Mất hiểu
theo cách thông thường là “không còn được sở hữu, không có, không thuộc về mình nữa
4) Củng cố:2’
Gọi học sinhnhắc lại nội dung bài học trong phần ghi nhớ
5) Dặn dò: 2’
- Làm bài tập 1, bài tập ở SBT
- Chuẩn bị “ Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyền nghĩa của từ”
  
Tuần: 4
Tiết : 7,8
TỪ NHIỀU NGHĨA
và HIỆN TƯỢNG CHUYỂN NGHĨA CỦA TỪ
Ngày soạn:
20-11-2009
I - Mục đích yêu cầu: Học sinh cần nắm được

- Khài niệm từ nhiều nghĩa, hiện tượng chuyển nghĩa của từ
- Nghĩa gốc và nghĩa chuyển của từ
II - Chuẩn bị: Tra từ điển nghĩa của một số từ theo yêu cầu của giáo viên
III - Các bước lên lớp:
1) Ổn định lớp:1’
2) Kiểm tra bài cũ:4’
- Nghĩa của từ là gì? Cho ví dụ?
- Cách giải thích nghĩa của từ? Cho ví dụ?
3) Bài mới: 2’
Tiếng Việt rất đa dạng và phong phú. Có những từ có một nghĩa nhưng
cũng có từ có rất nhiều nghĩa. Ta cùng tìm hiểu
6
GIÁO ÁN TỰ CHỌN NGỮ VĂN 6
Nội dung ghi bảng Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh

I – Bài học:
1 - từ nhiều nghĩa:
- từ có thể có 1 hay nhiều
nghĩa
- Từ nhiều nghĩa là từ có từ 2
nghĩa trở lên
VD: Xuân đã đến rồi
-> xuân: Mùa đầu tiên trong
năm
anh ấy còn rất xuân
-> xuân: trẻ
2 - Hiện tượng chuyển nghĩa
của từ:
- Là hiện tượng thay đổi nghĩa
của từ, tạo ra những từ nhiều

nghĩa
- Trong từ nhiều nghĩa có:
+ Nghĩa gốc: Là nghĩa xuất
hiện từ đầu, làm cơ sở để hình
thành các nghĩa khác
VD: Miệng nó cười rất dễ
thương. -> Miệng: Nghĩa gốc
+ Nghĩa chuyển: Là nghĩa
được hình thành trên cơ sở của
nghĩa gốc
VD: Vết thương này có miệng
lớn lắm. Miệng: nghĩa chuyển
- Thông thường trong câu, từ
chỉ có 1 nghĩa nhất định nhưng
trong 1 số câu trường hợp từ
có thể hiểu theo cả 2 nghĩa:
Gốc và chuyển
II - Luyện tập:
- gọi học sinh đoch bài thơ
- từ “Chân” trong câu thơ đầu
có nghĩa là gì?
- Từ “Chân” trong câu thơ
tiếp theo có nghĩa là gì?
- Em có nhận xét gì về từ
“Chân
- Tìm 1 số từ khác cũng có
nhiều nghĩa như từ “Chân”
- Đặt từ đó và 1 câu cụ thể và
giải thích?
- Từ đó, cho biết từ có thể có

mấy nghĩa? Cho vd?
- Tìm 1 số từ chỉ có 1 nghĩa,
vd kiềng, compa
- Tìm mối liên hệ giữa các
nghĩa của từ “Chân” trong bài
thơ trên
- Trong 1 câu cụ thể, 1 từ
thường được dùng với mấy
nghĩa?
- Trong bài thơ trên từ “Chân”
được dùng với những nghĩa
nào?
-> Từ “Chân” có nhiều nghĩa
-> gọi là hiện tượng chuyển
nghĩa của từ
- Từ “Chân “ trong các trường
hợp đầu được dùng với những
nghĩa nào?
- Từ “Chân” trong câu cuối
được dùng với nghĩa gì?
-> Vậy hiện tượng chuyển
nghĩa của từ là gì? Thế nào là
nghĩa gốc, nghĩa chuyển?
- Cho vd?
- giáo viên HD học sinhđọc
phần ghi nhớ
- HD học sinh làm bài tập
- học sinh đọc
- Bộ phận dưới cùng của đồ
vật, có tác dụng đỡ cho bà

- có nhiều nghĩa
- tai, miệng, mắt
- Bạn A có đôi mắt rất đẹp
- Có thể có 1 hay nhiều nghĩa
- toán học, In-tơ-net
- 1 nghĩa nhất định
- Nghĩa gốc và nghĩa chuyển
- Nghĩa gốc
- Nghĩa chuyển
- học sinh đọc
Bài 1: Tay: Cánh tay, tay ghế, tay anh chị
Mũi: Lỗ mũi, mũi kim, mũi đất
7
GIÁO ÁN TỰ CHỌN NGỮ VĂN 6
Bài 2: Lá: Lá phổi, lá lách, lá gan
Quả: Quả tim, quả thận
Bài 3: Hộp sơn – sơn cửa; Cái cuốc - cuốc đất
Bó – bó lúa, 2 bó lúa
4) Củng cố: 2’
- Thế nào là hiện tượng chuyển nghĩa? Cho ví dụ?
- Một từ có thể có mấy nghĩa? Vì sao?
5) Dặn dò:1’
- Học bài, làm bài tập 4, 5
- Chuẩn bị “Danh từ”
  
Tuần: 5
Tiết : 9,10
DANH TỪ
Ngày soạn:
2-12-2009

I - Mục đích u cầu:
- Trên cơ sở kiến thức về danh từ đã học ở bậc tiểu học, giúp học sinh
- Nắm được đặc điểm của danh từ
- Các nhóm danh từ chỉ đơn vị và chỉ sự vật
II - Chuẩn bị: Học sinh xem lại kiến thức danh từ ở tiểu học, mẫu ví dụ
III - Các bước lên lớp:
1) Ổn định lớp:
2) Kiểm tra bài cũ:
- Nêu ngun nhân và cách khắc phục về việc dùng từ khơng đúng nghĩa? Cho
vd?
- Làm bài tập: Phát hiện và chữa lỗi dùng từ trong các câu:
a) Bạn a là một người cao ráo
b) Bài tập này hắc búa thật
3) Bài mới:
Năm học tiểu học ,các em đã được cung cấp những kiến thức sơ lược …………
Sang năm học này ,Cụ thể là trong tiết học hôm nay,các em được mở rộng hơn vốn
kiến thức ấy ,hiểu thêm về danh từ như cấu tạo về danh từ thế nào ,chức vụ của danh
từ trong câu ra sao ?
Nội dung ghi bảng Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
I – Bài học:
- Giáo viên đưa vd lên đèn
chiếu (dùng phấn màu gạch
chân dưới cụm danh từ)
- Học sinh đọc
8
GIÁO ÁN TỰ CHỌN NGỮ VĂN 6
Nội dung ghi bảng Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1 - Danh từ và đặc điểm của
danh từ:
a) Khái niệm: danh từ là những

từ chỉ người, vật, hiện tượng,
khái niệm
VD: nhà, sông
b) Đặc điểm của danh từ:
- Danh từ có thể kết hợp với:
+ Số từ chỉ số lượng ở phía
trước
+ Các từ này, ấy, kia ở phía
sau và 1 số từ ngữ khác để lập
thành cụm danh từ
VD: Trên cánh đồng, ba bác
nông dân ấy đang gặt lúa
- Chức vụ của danh từ:
Làm chủ ngữ. Khi làm vị ngữ
thì cần có từ”là” đứng trước
VD: Ba em là công nhân
2 – Phân loại danh từ: Có 2
loại
a) Danh từ chỉ đơn vị: Nêu tên
đơn vị dùng để tính đếm, đo
lường sự vật. gồm 2 nhóm:
- Danh từ chỉ dơn vị tự nhiên
- Danh từ chỉ đơn vị quy ước
+ Danh từ chỉ đơn vị chính xác
+ Danh từ chỉ đơn vị ước
chừng
VD: trên tường treo 5 cái đồng
hồ
b) Danh từ chỉ sự vật: nêu lên
từng loại hoặc từng cá thể

người, vật, hiện tượng
VD: ba con Trâu
II - Luyện tập:
1) Lợn, Mèo, bàn, ghế
Đặt câu: nhà em nuôi 1 con lợn
- Trong cụm danh từ ấy, từ
nào là danh từ?
- Danh từ đó dùng để chỉ gì?
- Giáo viên đưa mẫu VD khác
lên máy chiếu: Lan học giỏi
- Danh từ có trong câu?
- Danh từ đó dùng để chỉ gì?
- Vậy danh từ là những từ chỉ

- Trước danh từ”con Trâu” là
từ nào?
- Từ “Ba” là từ chỉ gì?
- Sau danh từ đó là từ nào?
- Ấy là loại từ gì?
- Từ đó, danh từ có thể được
kết hợp như thế nào?
- Sự kết hợp ấy tạo thành cụm
gì?
- Tìm trong câu trên, các danh
từ khác?
- Trong câu, danh từ thường
giữ chức vụ gì? Xét VD: 3
thúng gạo nếp
- Tìm danh từ? trong danh từ
đó, từ “thúng” là từ dùng để

làm gì cho từ gạo nếp?
- Còn từ “gạo nếp” là danh từ
chỉ gì?
- Vậy danh từ có loại?
- Giáo viên đưa Vd 2 lên đèn
chiếu. học sinh đọc các cụm
DT
- Các từ in đậm là những danh
từ chỉ gì và để làm gì?
- Các danh từ đứng sau chỉ
gì?
- Thử thay thế các danh từ in
đậm đó bằng những từ khác rồi
nhận xét: trường hợp nào đvị
tính đếm, đo lường không thay
đổi, trường hợp nào nó thay
đổi? Vì sao?
- Vậy danh từ chỉ đơn vị có
mấy nhóm?
- Đó là những nhóm nào?
- Con trâu
- Vật
- Lan
- Người
- Người, vật, hiện tượng
- Ba
- Số lượng
- Ấy
- Chỉ từ
- Số từ đứng trước, chỉ từ

đứng sau
- Cụm danh từ
- Vua, 3 thúng gạo, nếp,
làng
CN, VN khi có từ “là” đứng
trước
- Thúng gạo nếp
- Đơn vị dùng để: đong, đo,
đếm
- Sự vật
- 2 loại
- Học sinh đọc ví dụ
- Đơn vị để tính đếm người
- Sự vật
- Thay thúng bằng rá, tạ bằng
cân => thay đổi: thay con
bằng chú, viên bằng ông
=> Không thay đổi
- 2 nhóm: tự nhiên và quy
ước
9
GIÁO ÁN TỰ CHỌN NGỮ VĂN 6
Nội dung ghi bảng Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
2) – Ngài, Ông, Người, Em
- Quyển, Quả, Pho, Tờ, Chiếc
3) - Tạ, Tấn, Kg
- Bó, Mớ, Gang, Vốc,
Đoạn
- Cho ví dụ?
- Vì sao có thể nói: nhà có 3

thúng gạo rất đầy nhưng không
thể nói nhà có 3 tạ thóc rất
nặng?
- Học sinh đọc ghi nhớ
- Giáo viên hướng dẫn học
sinh làm bài tập
- Học sinh làm bài tập
4) Củng cố:
- Thế nào là danh từ? Cho ví dụ? Đặt câu?.
- Danh từ có mấy loại? kể tên? Cho ví dụ
5) Dặn dò:
- Học bài, làm bài tập 5
- Chuẩn bị “danh từ” (T)
  
Tuần : 6
Tiết : 11
DANH TỪ (tt)
Ngày soạn: 8-10-2009
I - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh
- Đặc điểm của nhóm danh từ chung và danh từ riêng
- Cách viết hoa danh từ riêng
II - Chuẩn bị: Học sinh đọc trước bài học.
III - Các bước lên lớp:
1) Ổn định lớp: 1’
2) Kiểm tra bài cũ: 5’
- Thế nào là danh từ? cho ví dụ?
- Danh từ có mấy loạI? Nêu tên và cho ví dụ?
3) Bài mới: 1’
Chúng ta đã học về danh từ. Vậy danh từ là gì?
 Những từ chỉ người vật hiện tượng…

Danh từ có mấy loại?
 Danh từ chỉ sự vật và danh từ chỉ đơn vị
Ta sẽ tìm hiểu tiếp về danh từ
Nội dung ghi bảng Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
I – Bài học:
b) Danh từ chỉ sự vật: (TT).
Gồm: - Danh từ chung.
- Danh từ riêng
- Học sinh đọc câu văn trong
phần 1
- Dựa vào kiến thức đã học ở
cấp 1, hãy điền các danh từ ở
câu trên vào bảng phân loạI
(giáo viên lập bảng phân loạI
- Học sinh điền vào
bảng phân loại
10
GIÁO ÁN TỰ CHỌN NGỮ VĂN 6
Ví dụ: Học sinh -> Danh từ
chung
Điện Bàn -> Danh từ riêng
* Cách viết Danh từ riêng:
- ĐốI với tên người, địa lý Việt
Nam và nước ngoài phiên âm
qua Hán Việt: Viết hao chữ cái
đầu tiên của mỗI tiếng.
Ví dụ: Đà Lạt
- Đối vớI tên người, Địa lý nước
ngoài phiên âm trực tiếp: Viết
hao chữ cái đầu tiên của mỗi bộ

phận tạo thành tên riêng đó và
bộ phận có nhiều âm tiết thì có
dấu gạch nối
Ví dụ: Cam-pu-chia
- Đối với tên riêng của cơ quan,
tổ chức…. Thì chữ cái đầu mỗi
bộ phận tạo thành cụm từ này
đều viết hoa
Ví dụ: Phòng Giáo Dục
II - Luyện tập:
trên bảng phụ)
- Gọi học sinh nhận xét kết
quả điền vào bảng trên?
- Các danh từ đó chỉ gì?
- Vậy danh từ chỉ sự vật có
mấy loạI?
- Đó là loại nào? Dùng để làm
gì?
- Nhìn vào bảng phân loại,
cho biết những danh từ chung và
danh từ riêng có cách viết như
thế nào?
- Giáo viên đưa ví dụ: Thạch
Sanh, Việt Nam
- Đó là những DT gì? Cách
viết nó như thế nào?
- Ví dụ: Cam-pu-chia, Pu-Kin.
Đó là những DT gì? Cách viết?
- Ví dụ Phòng Giáo Dục. Đây
là Dt gì? Cách viết?

- Vậy quy tắc viết hoa Dt
riêng như thế nào?
- Gọi học sinh đọc phần ghi
nhớ
- Giáo viên hướng dẫn học
sinh làm bài tập
- Gọi học sinh lên bảng làm,
giáo viên nhận xét đánh giá, ghi
điểm cho học sinh?
- Học sinh nhận xét
kết quả điền vào
bảng phân loại
- Sự vật
- 2 loạI: Riêng,
chung
- Khác nhau, DT
chung viết thường,
Dt riêng viết hoa
- Riêng; viết hoa
chữ cái đầu tiên mỗi
bộ phận
- Riêng, cần có dấu
“ –“
- Học sinh đọc ghi
nhớ
- Học sinh thực hiện
phần luyện tập
Bài 1: Các danh từ chung: Ngày xưa, miền, đất, nước, thần, nòi, rồng, con, trai,
tên
Danh từ riêng: Lạc Việt, Bắc Bộ, Long Nữ, Lạc Long Quân

Bài 2: a) Chim, Mây, Nước và Hoa, Họa Mi
b) Út
c) Cháy
Đều là DT riêng vì chúng được dùng để gọi tên riêng của một sự vật cá biệt,
duy nhất mà không phải dùng để gọi chung một loại sự vật
Bài 4: Giáo viên đọc văn bản “Ếch ngồI đáy giếng” học sinh ghi
4) Củng cố: 2’
- Danh từ chung và danh từ riêng khác nhau như thế nào?
- Nêu quy tắc viét hoa danh từ riêng?
5) Dặn dò: 1’
- Học bài
- Chuẩn bị “Cụm danh từ”
  
11
GIÁO ÁN TỰ CHỌN NGỮ VĂN 6
Tiết : 12
CỤM DANH TỪ
Ngày soạn: 10-12-2009
I - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh
- Cần nắm được đặc điểm của cụm danh từ.
- Cấu tạo của phần trung tâm, phần trước và phần sau.
II - Trọng tâm: Cấu tạo của cụm danh từ.
III - Phương pháp: HỏI đáp.
IV - Chuẩn bị: GV chuẩu bị mô hình cụm danh từ vào bảng phụ.
V - Các bước lên lớp:
1) Ổn định lớp: 1’
2) Kiểm tra bài cũ: 3’
- Danh từ chỉ sự vật có mấy loạI? Nêu và cho ví dụ?
- Làm bài tập: Tìm danh tư chung và danh từ riêng trong câu sau:” Để tưởng nhớ
công ơn của Gióng, ngườI ta đã lập đền thờ Gióng ngay đất quê nhà.’’

3) Bài mới: 2’
Các em đã học danh từ. Để một danh từ có nghĩa đầy đủ cần có sự kết hợp với một số
từ ngữ khác tạo thành cụm danh từ. Vậy cụm danh từ là gì? Ta cùng tìm hiểu
Nội dung ghi bảng Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
I – Bài học:
1 - Cụm danh từ:
- Là loạI tổ hợp từ cho danh
từ vớI một số từ ngữ phụ
thuộc nó tạo thành
VD: Một ngôi nhà cũ
- Cụm danh từ có ý nghĩa đầy
đủ hơn và có cấu tạo phức tạp
hơn môtk mình danh từ,
nhưng hoạt động trong câu
giống như 1 danh từ: Làm
CN, Phụ ngữ, VN thì có từ là
đứng trước
VD: Môtk người bạn thật
xứng đáng
- GọI HS đọc câu văn trong
phần một.
- Các từ in đậm trong câu đó
bổ sung nghĩa cho những từ
nào?
- Những từ bổ sung nghĩa ấy
cùng vớI từ in đậm tạo thành
gì?
- Trong cụm danh từ đó,
những từ in đậm đóng vai trò
gì trong cụm từ?

- Còn những từ bổ nghĩa cho
những từ trung tâm đó được
gọI là phần gì?
- Vậy cụm danh từ là gì? Ví
dụ?
- GV đưa ví dụ 2 lên bảng
phụ.
- So sánh nghĩa của cụm
danh từ vớI nghĩa của một
danh từ? Nghĩa của phần nào
- học sinh đọc
- Ngày, vợ chồng, túp lều
- Cụm danh từ
- Trung tâm
- Phần phụ ngữ
- cụm danh từ > danh từ
- Phức tạp hơn
- đầy đủ hơn
12
GIÁO ÁN TỰ CHỌN NGỮ VĂN 6
Nội dung ghi bảng Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
2 - Cấu tạo của cụm danh từ:
II - Luyện tập:
Bài 1: Các cụm danh từ
a) Một người chồng thật
xứng đáng
b) Một lưỡi Búa của cha để
lại
c) Một con yêu tinh ở trên
núi, có nhiều phép lạ

Bài 3: Điền các từ theo thứ
tự: Ấy, vừa rồi, cũ
rõ hơn?
- Nó có cấu tạo như thế nào?
- Khi số lượng của phụ ngữ
càng tăng, càng phức tạp thì
nghĩa của cụm từ càng như thế
nào?
- Xét ví dụ: Một búp hồng
khô đang rụng.
- Tìm cụm danh từ trong đó?
- Trong trường hợp này, cụm
danh từ giữ chức vụ của thành
phần nào trong câu?
- Gọi HS đọc ví dụ 1 phần 2.
- Tìm các cụm danh từ?
- Trong các cụm danh từ đó,
từ nào là danh từ trung tâm?
Liệt kê các từ ngữ phụ thuộc
đứng trước và sau danh từ
trong cụm đó?
- Điền chúng vào mô hình
cụm danh từ?
- Cấu tạo của cụm danh từ
gồm mấy phần?
- Đó là những phần nào?
HDHS làm bài tập phần luyện
tập.
- Một búp hồng khô
- Chủ ngữ

- học sinh đọc ví dụ
- Làng ấy, ba tháng gạo
nếp, ba con Trâu đực, ba
con Trâu ấy, chín con,
năm sau, cả làng
- Phụ trước: Ba, chín, cả
- phụ sau: Ấy, nếp, đực , sau
- học sinh lên bảng làm
- 3 phần
- Phần trước, TT, sau
4) Củng cố: 2’
- Cụm danh từ là gì? Cho ví dụ?
- Cấu tạo của cụm danh từ? -
5) Dặn dò: 2’
- Học bài và làm bài tập 2,bài tập ở SBT.
- Chuẩn bị:”Số từ và lượng từ”
  
TUẦN TIẾT
TÊN BÀI HỌC
NGÀY SOẠN
7 13
SỐ TỪ và LƯỢNG TỪ
NGÀY DẠY
I - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh
13
P,
Trước
Phần TT P. Sau
T2 T1 T1 T2 S1 S2
ba

Thúng
Con
Gạo
Ngựa
Nếp
Đực Ấ
y
P,
Trước
Phần TT P. Sau
T2 T1 T1 T2 S1 S2
ba
Thúng
Con
Gạo
Ngựa
Nếp
Đực Ấ
y
GIÁO ÁN TỰ CHỌN NGỮ VĂN 6
- Nắm được ý nghĩa và công dụng của số từ và lượng từ
- Biết dùng số từ và lượng từ khi nói, viết
II - Chuẩn bị: bảng phụ
III - Các bước lên lớp:
1) Ổn định lớp: 1’
2) Kiểm tra bài cũ: 4’
- Thế nào cụm Danh từ? cho ví dụ?
- Xác định cụm danh từ và điền vào mô hình cấu tạo: “Vua Lê Lợi nâng thanh
gươm thần hướng về phía một con Rùa Vàng. Nhanh như cắt, con Rùa ấy há
miệng đớp lấy thanh gươm và lặn xuống nước

3) Bài mới: 2’
Trong lời ăn tiếng nói hằng ngày, chúng ta thường dùng các con số hoặc các từ chỉ
một lượng nào đó. Người ta gọi đó là số từ và lượng từ. Vậy số từ và lượng từ là gì, ta
cùng tìm hiểu.
Nội dung ghi bảng Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
I – Bài học:
1 - Số từ:
Là những từ chỉ số lượng và
thứ tự của sự vật
- Vị trí:
+ Đứng trước danh từ: khi biểu
thị số lượng sự vật
+ Đứng sau danh từ khi: Biểu
thị thứ tự
ví dụ: Năm học sinh
Tuần thứ 12
* Chú ý: Cần phân biệt số từ
với những danh từ chỉ đơn vị
gắn với ý nghĩa số lượng
2 - Lượng từ:
Là những từ chỉ lượng ít hay
nhiều của sự vật
- Lượng từ chia thành 2 nhóm:
+ Nhóm chỉ ý nghĩa toàn thể:
cả, tất thảy. vv…
+ Nhóm chỉ ý nghĩa tập hợp
hay phân phối: Các, mỗi, mọi,
từng
ví dụ: Cả hai người đều vừa ý
- Giáo viên đưa ví dụ lên bảng

phụ
- Gọi học sinh đọc đoạn văn a,
b
- Các từ in đậm trong những
câu trên bổ xung ý nghĩa cho từ
nào trong câu?
- Các từ in đậm đó có ý nghĩa
chỉ gì?
- Xác định cụm danh từ có
chứa từ in đậm?
những từ in đậm đó nằm ở vị trí
nào trong cụm từ?
- khi chỉ lượng thì từ đó nằm ở
vị trí nào so với danh từ? khi
chỉ thứ tự thì nằm ở đâu so với
danh từ?
- vậy số từ là gì? Vị trí?
- Cho ví dụ về số từ?
- Xét ví dụ: Một đôi áo mới
Áo mới một cái
1 đôi cái áo mới
- Từ “Đôi” trong ví dụ có phải
là số từ không? Vì sao?
- Điền các cụm trên vào mô
hình cụm danh từ? Tìm thêm
các từ có ý nghĩa và công dụng
như từ “Đôi”
- Giáo viên rút ra kết luận mục
- học sinh đọc 2 đoạn văn
- Hai -> chàng, một trăm ->

ván cơm nếp, một trăm ->
nệp bánh chưng, chín -> ngà,
chín -> cựa, chín hồng
mao, một -> đôi, sáu -> thứ
- Chỉ số lượng, chỉ thứ tự
- học sinh xác định
- đứng trước cụm từ, đứng
sau
- một, hai, năm
- không. Vì nó mang ý nghĩa
đơn vị và đứng ở vị trí của
danh từ chỉ đơn vị
- Chục, tá, cặp
14
GIÁO ÁN TỰ CHỌN NGỮ VĂN 6
Nội dung ghi bảng Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
ta
II - Luyện tập:
chú ý
- Gọi học sinh đọc đoạn văn ở
phần 2
- Phân biệt những từ in đậm đó
có gì giống và khác nghĩa của
số từ ( Vị trí, Ý nghĩa)
- Từ in đậm gọi là lượng từ.
Vậy lượng từ là gì?
- Xếp các từ in đậm trên vào
mô hình cụm danh từ
- dựa vào mô hình, cho biết
lượng từ gồm mấy nhóm?

- Ý nghĩa mỗi nhóm
- Tìm 1 số lượng từ chỉ ý nghĩa
toàn thể, tập hợp, phân phối?
Hướng dẫn học sinh làm bài
tập
- học sinh đọc đoạn văn P2
- Giống: đứng trước danh từ
- Khác: + số từ chỉ số lượng
hoặc thứ tự
+ những từ in đậm đó chỉ
lượng ít hay nhiều
- Là từ chỉ lượng ít hay nhiều
của sự vật
- học sinh lên điền vào mô
hình
- 2 nhóm: chỉ ý nghĩa toàn
thể; ý nghĩa tập hợp hay
phân phối
- Cả, tất cả…
- Mọi, mỗi, từng….
Bài 1:
- Số từ: Một, hai, ba, năm canh  Chỉ số lượng
- Bốn, năm  Chỉ thứ tự
Bài 2: - Trăm, ngàn, muôn: đều được dùng để chỉ số lượng nhiều, rất nhiều
Bài 3: - Giống nhau của “ Từng”, “ Mỗi”: Tách ra từng sự vật, từng cá thể
- Khác nhau: + Từng mang ý nghĩa lần lượt theo trình tự, hết cá thể này đến
cá thể khác
+ Mỗi mang ý nghĩa nhấn mạnh, tách riêng từng cá thể, không
mang ý nghĩa lần lượt
4) Củng cố: 2’

Thế nào là số từ? Cho ví dụ? Lượng từ là gì?
5) Dặn dò: 1’
- Học bài, làm bài tập 4
- Chuẩn bị: “ Chỉ từ”
  
TUẦN TIẾT
TÊN BÀI HỌC
NGÀY SOẠN
15
GIÁO ÁN TỰ CHỌN NGỮ VĂN 6
7 14
CHỈ TỪ
CHỈ TỪ
NGÀY DẠY
I. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh
1. KiÕn thøc : Gióp HS n¾m ®ỵc :
- HiĨu ®ỵc ý nghÜa vµ c«ng dơng cđa chØ tõ
- BiÕt c¸ch dïng chØ tõ trong khi nãi, viÕt
2. Th¸i ®é : Sư dơng chØ tõ ®óng ng÷ c¶nh giao tiÕp
3. Kü n¨ng : BiÕt dïng chØ tõ trong khi nãi vµ viÕt.
II. Chuẩn bò của thầy của trò:
- Thầy: Đọc SGV, SGK, soạn bài giảng .
- Trò: Đọc các văn bản , trả lời các câu hỏi .
III. Tiến trình tiết dạy:
1. Ổn đònh: 1’
2. Kiểm tra: (4’)
- ThÕ nµo gäi lµ sè tõ, lỵng tõ ?
- §Ỉt c©u cã sư dơng sè tõ , lỵng tõ.
3.Bài mới: 1’
a. Giới thiệu bài:

Khi nãi hc viÕt, chóng ta mn nãi ®Õn mét sù vËt, hiƯn tỵng mét vÞ trÝ nµo
®ã th× cÇn ph¶i chØ sư dơng chØ tõ. VËy, chØ tõ lµ g× ? c«ng dơng, ý nghÜa cđa nã ra sao
chóng ta sÏ t×m hiĨu ë tiÕt häc h«m nay.
b. Tiến trình dạy và học:
Nội dung ghi bảng Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
I/ Chỉ từ là gì?
1.Bài tập
a. Xác đònh từ được bổ
sung
Các từ nọ, ấy, kia bổ
sung nghóa cho các từ dtừ:
viên quan, làng, nhà,
b. So sánh ý nghóa :
Ông vua / Ông vua
nọ
Viên quan / Viên
quan ấy
Nhà / Nhà nọ
Làng / Làng kia
thiếu xác đònh được cụ thể
hoá
- Gv treo bàng ghi ngữ liệu.
- GV cho học sinh đọc câu
hỏi ở mục 1 và hướng dẫn trả
lời .
- Các từ in đậm trong những
câu đó bổ sung ý nghóa cho
những từ nào ?
- Nó có tác dụng gì ?
- So sánh các từ, các cụm từ,

từ đấy rút ra ý nghóa của
những từ được gạch dưới?
- Nhận xét.
- Hs quan sát.
- Hs đọc.
- Các từ nọ, ấy, kia bổ
sung nghóa cho các từ dtừ:
viên quan, làng, nhà.
-Có tác dụng đònh vò sự
vật.
- Ông vua / Ông vua
nọ
Viên quan / Viên
quan ấy
Nhà / Nhà nọ
Làng / Làng
kia
16
GIÁO ÁN TỰ CHỌN NGỮ VĂN 6
Các cặp câu :
- Viên quan ấy, hồi ấy-> đơn
vò thời gian
- Nhà nọ , đêm nọ -> đơn vò
không gian
c. So sánh ý nghóa :
- hồi ấy.
- đêm nọ.
Giống: cùng đònh vò sự
vật.
Khác: một bên là đònh vò

về không gian, một bên đònh
vò về thời gian.
2. Ghi nhớ:
Chỉ từ là những từ
dùng để trỏ vào sự vật, nhằm
xác đònh vò trí của sự vật
trong không gian hoặc thời
gian .
II/ Hoạt động của chỉ từ
trong câu:
1.Bài tập
a. Chức vụ chỉ từ
Viên quan ấy phụ ngữ cho
d từ
Nhà nọ
Các câu : -Đó là điều
chắc chắn -> làm CN
- Từ đấy nước
ta có nghề trồng trọt-> làm
TN
b. Các chỉ từ:
- đó: làm chủ ngữ.
- đấy: làm trạng ngữ.
2. Ghi nhớ:
Chỉ từ thường làm phụ
ngữ trong cụm danh từ.
Ngoài ra, chỉ từ còn có thể
làm chủ ngữ hoặc trạng ngữ
trong câu .
- Trong câu :

“ Hồi ấy …
Đêm nọ … thường lệ” .
Nghóa của các từ ấy , nọ trong
những câu trên có giống và
khác nhau gì với các trường
hợp đã phân tích .?
- Từ những phân tích trên rút
ra Chỉ từ là gì?
- Nhận xét.
-Chuyển ý.
- Trong câu ở phần 1 chỉ từ
đảm nhận nhiệm vụ gì ?
- Nhận xét.
- Tìm chỉ từ trong câu 2 ( tr.
137) , xác đònh chức vụ của
chúng trong câu ?
- Từ những phân tích trên rút
ra Chỉ từ có thể làm gì trong
câu?
thiếu xác đònh được cụ thể
hoá
Các cặp câu :
- Viên quan ấy, hồi ấy->
đơn vò thời gian
- Nhà nọ , đêm nọ -> đơn vò
không gian
-hồi ấy.
- đêm nọ.
Giống: cùng đònh vò sự
vật.

Khác: một bên là đònh vò
về không gian, một bên
đònh vò về thời gian.
- Chỉ từ là những từ dùng
để trỏ vào sự vật, nhằm xác
đònh vò trí của sự vật trong
không gian hoặc thời gian.
- Viên quan ấy phụ ngữ
cho d từ
Nhà nọ
Các câu : -Đó là điều
chắc chắn -> làm CN
- Từ đấy nước
ta có nghề trồng trọt-> làm
TN
- đó: làm chủ ngữ.
- đấy: làm trạng ngữ.
- Chỉ từ thường làm phụ
ngữ trong cụm danh từ.
Ngoài ra, chỉ từ còn có thể
làm chủ ngữ hoặc trạng
ngữ trong câu .
17
GIÁO ÁN TỰ CHỌN NGỮ VĂN 6
4. C ủ ng c ố :3’
- Chỉ từ là gì?
- Hoạt động của chỉ từ trong câu.
5. Bài tập: 10’
Bài Tập 1 :
a/ ấy - Đònh vò trong không gian - Làm phụ ngữ

trong cụm danh từ
b/ đấy , đây - Đònh vò trong không gian -> làm
CN
c/ nay - Đònh vò trong không gian -> làm trạng
ngữ
d/ đó - Đònh vò trong thời gian -> làm trạng
ngữ
Bài Tập 2 : có thể thay
a. Đến chân núi Sóc Sơn -> đến đấy
b. Làng bò lửa thiêu cháy -> làng ấy
 Viết như thế để tránh lặp từ .
Bài Tập 3 : Không thay được
- Điều này cho thấy chỉ từ có vai trò rất quan
trọng.
- Chúng có thể chỉ ra những sự vật, thời điểm khó
gọi thành tên, giúp người nghe, người đọc đònh vò được các
sự vật, thời điểm ấy trong chuỗi sự vật hay trong dòng thời
gian vô tận.
- Tìm chỉ từ
trong các câu
a,b,c,d ? Xác
đònh chức vụ
cú pháp và ý
nghóa của chỉ
từ?
-Thay các chỉ
từ trong những
câu sau?
- Thử thay chỉ
từ và rút ra

nhận xét?
- Hs lên bảng
làm.
- Hs quan sát
- Nhận xét bài
làm của học sinh
-Ghi vào tập
- Hs lên bảng
làm.
- Hs quan sát
- Nhận xét bài
làm của học sinh
-Ghi vào tập
- Hs lên bảng
làm.
- Hs quan sát
- Nhận xét bài
làm của học sinh
-Ghi vào tập
6. Dặn dò : 1’
- Học bài phần ghi nhớ
- Xem lại các BT
- Soạn bài “Động từ”
  
TUẦN TIẾT
TÊN BÀI HỌC
ĐỘNG TỪ
NGÀY SOẠN
8 15
NGÀY DẠY

I. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh
- Cđng cè vµ n©ng cao nh÷ng kiÕn thøc ®· häc ë bËc tiĨu häc vỊ ®éng tõ
- §Ỉc ®iĨm cđa ®éng tõ vµ mét sè lo¹i ®éng tõ quan träng
- BiÕt sư dơng ®óng ®éng tõ khi nãi, viÕt
2. TÝch hỵp víi phÇn v¨n ë bµi ‘Con hỉ cã nghÜa’ víi tËp lµm v¨n ë kiĨu bµi kĨ
chun tëng tỵng
18
GIÁO ÁN TỰ CHỌN NGỮ VĂN 6
3. RÌn kü n¨ng nhËn biÕt, ph©n lo¹i ®éng tõ, sư dơng ®óng ®éng tõ vµ cơm ®éng
tõ khi nãi, viÕt.
II. Chuẩn bò của thầy của trò:
- Thầy: Đọc SGV, SGK, soạn bài giảng .
- Trò: Đọc các văn bản , trả lời các câu hỏi .
III. Tiến trình tiết dạy:
1. Ổn đònh: 1’
2. Kiểm tra: (4’)
- Số từ là gì ? Cho ví dụ .
- Thế nào gọi là lượng từ ? Cho ví dụ .
3.Bài mới: 1’
a. Giới thiệu bài:
Các em đã tìm hiểu kỹ về từ loại dtừ. Hôm nay chúng ta lại tiếp tục tìm
hiểu qua từ loại Đtừ.
b. Tiến trình dạy và học:
Nội dung ghi bảng Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
I. §Ỉc ®iĨm cđa ®éng tõ
1. Kh¸i niƯm ®éng tõ
- §éng tõ lµ nh÷ng tõ
chØ hµnh ®éng, tr¹ng th¸i
cđa sù vËt.
VÝ dơ : ch¹y, ®i, häc,

ngđ, khãc
- C¸c ®éng tõ trong vÝ

a. §i, ®Õn, ra, hái
b.LÊy, lµm, lƠ
c. Treo, cã, xem, cêi,
b¶o, ph¶i, ®Ĩ  chØ hµnh
®éng, tr¹ng th¸i cđa sù vËt
2. §Ỉc ®iĨm :
* §éng tõ chØ hµnh
®éng, tr¹ng th¸i cđa sù vËt
* KÕt hỵp ®ỵc víi c¸c
tõ : sÏ, vÉn, ®ang, h·y,
®øng, chí, ®·
* Thêng lµm vÞ ng÷
trong c©u
VÝ dơ : t«i häc
* Kh«ng thĨ kÕt hỵp
víi c¸c tõ : nh÷ng, c¸c, sè
tõ, lỵng tõ
* Khi lµm chđ ng÷ th×
-u cầu HS đọc các câu
(a,b,c btập 1)
- Em hãy tìm động từ trong
các câu đó ?
- Ý nghóa khái quát của các
đtừ vừa tìm được là gì?
- So sánh đtừ có đặc điểm gì
khác dtừ ?
- Nhận xét.


- Từ phân tích trên em thế
nào là động từ?
- HS đọc các câu (a,b,c btập
1)
- a. §i, ®Õn, ra, hái
b.LÊy, lµm, lƠ
c. Treo, cã, xem, cêi, b¶o,
ph¶i, ®Ĩ.
- Đtừ là những từ chỉ hoạt
động, trạng thái … của sự vật.
- Danh từ không kết hợp với
đã, sẽ, đang, cũng, vẫn, hãy,
chớ, đừng … đtừ thường làm
chủ ngữ trong câu. Khi làm vò
ngữ phải có từ là đứng trước.
Động từ: có khả năng kết
hợp với đã, sẽ, đang, cũng,
vẫn, hãy, chớ, đừng …
Thường làm vò ngữ trong câu.
Khi làm chủ ngữ mất hết khả
năng kết hợp với đã, sẽ, đang,
vần …
- §éng tõ lµ nh÷ng tõ chØ
hµnh ®éng, tr¹ng th¸i cđa sù
vËt.
19
GIÁO ÁN TỰ CHỌN NGỮ VĂN 6
®éng tõ mÊt kh¶ n¨ng kÕt
hỵp víi c¸c tõ ®·, sÏ,

®ang, h·y, ®øng, chê
3. Ghi nhí :
- §éng tõ lµ nh÷ng tõ
chØ hµnh ®éng, tr¹ng th¸i
cđa sù vËt.
- Thường kÕt hỵp ®ỵc
víi c¸c tõ : sÏ, vÉn, ®ang,
h·y, ®øng, chí, ®· để
tạo thành cụm động từ.
- Chức vụ điển hình
của động từ là vị ngữ. Khi
làm chủ ngữ, động từ mất
khả năng kết hợp víi c¸c
tõ : sÏ, vÉn, ®ang, h·y,
®øng, chí, ®·
II. C¸c lo¹i ®éng tõ
chÝnh
1. §éng tõ kh«ng ®ßi
hái cã ®éng tõ kh¸c ®i
kÌm phÝa sau :
- §i, ch¹y, cêi, ®äc,
hái, ngåi, ®øng  tr¶ lêi
c©u hái lµm g×
- Bn, g·y, ghÐt, ®au,
nhøc, nøt, vui, yªu  tr¶
lêi c©u hái lµm sao, thÕ
nµo ?
2. §éng tõ ®ßi hái cã
®éng tõ kh¸c ®i kÌm phÝa
sau:d¸m, toan, ®Þnh tr¶

lêi c©u hái : lµm sao, thÕ
nµo
3. Ghi nhí :
- Trong TV có hai
loại động từ đáng chú ý
là :
+ Động từ tình thái (
thường ®ßi hái cã ®éng tõ
kh¸c ®i kÌm ).
+ Động từ chỉ hành
động, trạng thái (khơng
®ßi hái cã ®éng tõ kh¸c ®i
kÌm ).
- Động từ chỉ hành
động, trạng thái gồm hai
- §éng tõ thường kÕt hỵp ®ỵc
víi c¸c tõ nào ?
- Chức vụ điển hình của động
từ là gì ?

- Khi làm chủ ngữ, động từ mát
khả năng gì ?
- Nhận xét.
- Chuyển ý
- Xếp các đtừ SGK vào bảng
phân loại ?
- Nhận xét.
- Tìm thêm những từ có đặc
điểm tương tự đtừ thuộc mỗi
nhóm trên.

- Nhận xét.
- Từ phân tích trên em ®éng tõ
gồm những loại nào ?
- Nhận xét.
- Động từ chỉ hành động, trạng
- Thường kÕt hỵp ®ỵc víi
c¸c tõ : sÏ, vÉn, ®ang, h·y,
®øng, chí, ®· để tạo thành
cụm động từ.
- Chức vụ điển hình của động
từ là vị ngữ.
- Khi làm chủ ngữ, động
từ mất khả năng kết hợp víi
c¸c tõ : sÏ, vÉn, ®ang, h·y,
®øng, chí, ®·
Trả lời các câu
hỏi làm sao?,
Thế nào?
Trả lời câu hỏi
để làm gì?
Dám, đònh, toan
Thường đòi hỏi dtừ
khác đi kèm phía sau.
buồn, gãy, ghét, đau,
nhứt, nứt, vui, yêu.
Đi, chạy, cười, đọc,
hỏi, ngồi, đứng.
Không đòi hỏi dtừ
khác đi kèm phía sau.
- Nhóm 1: phải, có, muốn, …

- Nhóm 2:
+ Loại 1: học, nhảy, ăn,
uống
+ Loại 2: vỡ, lạnh, nóng,
chua,
- Trong TV có hai loại
động từ đáng chú ý là :
+ Động từ tình thái
20
GIÁO ÁN TỰ CHỌN NGỮ VĂN 6
loại nhỏ :
+ Động từ chỉ hành
động (trả lời câu hỏi :Làm
gì ?)
+ Động từ chỉ trạng
thái (trả lời câu hỏi : Làm
sao ?,Thế nào?
thái gồm những loại nào ?
- Nhận xét.
( thường ®ßi hái cã ®éng tõ
kh¸c ®i kÌm ).
+ Động từ chỉ hành
động, trạng thái (khơng ®ßi
hái cã ®éng tõ kh¸c ®i kÌm ).
- Động từ chỉ hành động,
trạng thái gồm hai loại nhỏ :
+ Động từ chỉ hành động
(trả lời câu hỏi :Làm gì ?)
+ Động từ chỉ trạng thái
(trả lời câu hỏi : Làm

sao ?,Thế nào?
4.
4.
Củng cố
Củng cố
: (3’)
: (3’)
- Em thế nào là động từ?
- §éng tõ thường kÕt hỵp ®ỵc víi c¸c tõ nào ?
- Chức vụ điển hình của động từ là gì ?
- Khi làm chủ ngữ, động từ mát khả năng gì ?
- Động từ chỉ hành động, trạng thái gồm những loại nào ?
5. Bài tập : 7’
1. Động từ trong lợn cưới, áo mới:
a.C¸c ®éng tõ
Cã, khoe, may, ®em ra, hãng, mỈc, ®øng, ®ỵi, cã ®i, khen,
thÊy, hái, tøc, tøc tèi, ch¹y ch¹y, gi¬, b¶o, mỈc
b. Ph©n lo¹i
- §éng tõ chØ t×nh th¸i
MỈc, cã, may, mỈc, khen, thÊy, b¶o, gi¬
- §éng tõ chØ hµnh ®éng, tr¹ng th¸i : Tøc, tøc tèi, ch¹y,
®øng, khen, ®ỵi.
2. Câu chuyện buồn cười ở chỗ: là sự keo kiệt tham lam
của anh chàng nọ là thích cầm của người khác, chứ không
chòu đưa cái gì
- Sự đối lập về nghóa giữa hai động từ đưa và cầm.
3. Chú ý viết đúng các chữ s/x và các vần ăn, ăng …
- Cho HS tìm
và sắp xếp
theo loại.

+ ĐT hành
động.
+ ĐT trạng
thái.
+ ĐT tình thái.

- Đọc và cho
biết truyện này
đáng cười ở
điểm nào?
- Hs lên bảng
làm.
- Hs quan sát
- Nhận xét bài
làm của học sinh
- Hs lên bảng
làm.
- Hs quan sát
- Nhận xét bài
làm của học sinh
6/ Dặn dò :
(1’)
(1’)
Học bài phần ghi nhớ .
Soạn bài “cụm động từ” .
21
GIÁO ÁN TỰ CHỌN NGỮ VĂN 6
  
TUẦN TIẾT
TÊN BÀI HỌC

CỤM ĐỘNG TỪ
NGÀY SOẠN
8 16
NGÀY DẠY
I. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh
1. Kh¸i niƯm vµ cÊu t¹o cđa cơm ®éng tõ khi nãi, viÕt
2. RÌn kü n¨ng nhËn biÕt vµ vËn dơng cơm ®éng tõ khi nãi, viÕt
3. TÝch hỵp víi v¨n b¶n trun trung ®¹i ‘MĐ hiỊn d¹y con’ vµ kĨ chun tëng t-
ỵng s¸ng t¹o.
II. Chuẩn bò của thầy của trò:
- Thầy: Đọc SGV, SGK, soạn bài giảng .
- Trò: Đọc các văn bản , trả lời các câu hỏi .
III. Tiến trình tiết dạy:
1. Ổn đònh: 1’
2. Kiểm tra: (4’)
- Động từ là gì?
- Động từ chia làm mấy loại? Cho VD từng loại
3.Bài mới: 1’
a. Giới thiệu bài:
Trong c©u cơm ®éng tõ ho¹t ®éng nh thÕ nµo? Nã cã cÊu t¹o ra sao? Chóng ta
sÏ cïng t×m hiĨu ë tiÕt häc h«m nay.
b. Tiến trình dạy và học:
Nội dung ghi bảng Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
I. Cơm ®éng tõ lµ g×?
1. Đọc vÝ dơ : SGK- 147
2. NhËn xÐt:
a. T ừ được bổ sung
- ®·, nhiỊu n¬i: bỉ sung
“®i”
- còng, nh÷ng c©u ®è o¸i

o¨m ®Ĩ hái mäi ngêi: bỉ sung
“ra” → Tỉ hỵp tõ trªn gäi lµ
cơm ®éng tõ.
b. NÕu lỵc bá c¸c tõ ng÷
in ®Ëm th× c©u trë nªn v«
- GV treo b¶ng phơ cã ghi vÝ
dơ SGK
- Hãy tìm đtừ trong VD
1
-
C¸c tõ in ®Ëm trong c©u v¨n
bỉ sung ý nghÜa cho ®éng tõ
nµo ?
-H·y lỵc bá c¸c tõ ng÷ im
®Ëm, nhËn xÐt vai trß cđa
chóng ?
-T×m 1, 2 ®éng tõ, ph¸t triĨn
thµnh cơm ®éng tõ
- §Ỉt c©u hái víi cơm ®éng tõ
- Hs đọc.
- đi, ra, hỏi.
- §·, nhiỊu n¬i : ®i -
Còng, nh÷ng c©u ®è o¸i
¨m : Ra
- NÕu lỵc bá c¸c tõ ng÷ in
®Ëm th× c©u trë nªn v«
nghÜa
- §éng tõ : c¾t
- Cơm ®éng tõ : §ang
c¾t cá ngoµi ®ång - §Ỉt

22
GIÁO ÁN TỰ CHỌN NGỮ VĂN 6
nghÜa
c.Đặt câu, nhận xét
- §éng tõ : c¾t
- Cơm ®éng tõ : §ang
c¾t cá ngoµi ®ång
- §Ỉt c©u :
Na//®ang c¾t cá ngoµi
®ång
CN VN
* NhËn xÐt :
- §éng tõ lµm vÞ ng÷ trong
c©u
- Cơm ®éng tõ lµm vÞ ng÷
trong c©u
 Cơm ®éng tõ ho¹t ®éng
trong c©u nh mét ®éng tõ
3. Ghi nhí 1:
- Cụm động từ là loài tổ
hợp từ do động từ với một số
từ ngữ phụ thuộc nó tạo
thành. Nhiều động từ phải có
các từ ngữ phụ thuộc đi kèm
tạo thành cụm đtừ mới trong
nghóa.
Êy ?
- NhËn xÐt vỊ ho¹t ®éng cđa
cơm ®éng tõ so víi ®éng tõ ?


- Cơm ®éng tõ lµ g× ? §Ỉc
®iĨm ng÷ ph¸p cđa cơm ®éng
tõ.
- Nhận xét.
- Chuyển ý
- H·y vÏ m« h×nh cơm ®éng
tõ dùa vµo m« h×nh cơm danh tõ
- Cơm ®éng tõ gåm mÊy bé
phËn ? §ã lµ nh÷ng bé phËn
nµo ?
- Dùa vµo vÞ trÝ c¸c bé
phËn em h·y vÏ m« h×nh cđa
cơm ®éng tõ ?
- Tìm thêm những từ ngữ có
thể làm phụ ngữ ở phần
c©u :
Na//®ang c¾t cá ngoµi
®ång
CN VN
- §éng tõ lµm vÞ ng÷
trong c©u- Cơm ®éng tõ
lµm vÞ ng÷ trong c©u =
Cơm ®éng tõ ho¹t ®éng
trong c©u nh mét ®éng tõ
- Cụm động từ là loài tổ
hợp từ do động từ với một
số từ ngữ phụ thuộc nó
tạo thành. Nhiều động từ
phải có các từ ngữ phụ
thuộc đi kèm tạo thành

cụm đtừ mới trong nghóa.
- Cụm động từ có ý nghĩa
đầy đủ hơn và có cấu tạo
phức tạp hơn một mình
động từ, nhưng hoạt động
trong câu giồng như một
động từ
- Hs lên bảng làm.
- Hs quan sát
- Nhận xét bài làm của học
sinh
- Cơm ®éng tõ gåm 3 bé
phËn : phÇn tríc ®éng tõ,
®éng tõ trung t©m vµ phÇn
®øng sau ®éng tõ
- Hs lên bảng làm.
- Hs quan sát
- Nhận xét bài làm của học
23
GIÁO ÁN TỰ CHỌN NGỮ VĂN 6
- Cụm động từ có ý
nghĩa đầy đủ hơn và có cấu
tạo phức tạp hơn một mình
động từ, nhưng hoạt động
trong câu giồng như một động
từ
II/ Cấu tạo của cụm động
từ:
1. Bài tập
a. Vẽ mô hình:

b.Tìm thêm t ừ ngữ :
- Phụ ngữ chỉ thời gian: đã,
từng, mới, đang, sẽ, sắp …
- Phụ ngữ chỉ sự tiếp diễn
tương tự: vần, cứ, còn, cũng,
thường, hay, …
- Phụ ngữ chỉ sự phủ đònh:
không, chỉ, chưa, …
* Phụ ngữ sau bổ sung cho
đtừ về đtượng hướng đòa
điểm, thời gian, mục đích,
trước.?
- Nhận xét.
- C¸c phơ ng÷ tríc bỉ sung
cho ®éng tõ vỊ c¸c ý nghÜa gì ?

- C¸c phơ ng÷ sau bỉ sung cho
®éng tõ c¸c chi tiÕt vỊ ý nghÜa
gì ?
sinh
- Phụ ngữ chỉ thời gian:
đã, từng, mới, đang, sẽ,
sắp …
- Phụ ngữ chỉ sự tiếp diễn
tương tự: vần, cứ, còn,
cũng, thường, hay, …
- Phụ ngữ chỉ sự phủ
đònh: không, chỉ, chưa, …
* Phụ ngữ sau bổ sung
cho đtừ về đtượng hướng

đòa điểm, thời gian, mục
đích, nguyên nhân, ptiện
và cách thức hành động …
- C¸c phơ ng÷ tríc bỉ
sung cho ®éng tõ vỊ c¸c ý
nghÜa:
- Quan hƯ thêi gian
- TiÕp diƠn tëng tỵng tù
- Khun khÝch hc
ng¨n c¶n hµnh ®éng
- Kh¼ng ®Þnh hc phđ
®Þnh hµng ®éng.
- C¸c phơ ng÷ sau bỉ
sung cho ®éng tõ c¸c chi
tiÕt vỊ :
+ §èi tỵng, híng ®Þa
®iĨm
+ Thêi gian, mơc ®Ých,
nguyªn nh©n
+ Ph¬ng tiƯn, c¸ch thøc
hµnh ®éng.
24
cũng
đã
Phần trước
ra
đi
Phần trung tâm
những câu đố oái oăm
để hỏi mọi người.

nhiều nơi
Phần sau
GIÁO ÁN TỰ CHỌN NGỮ VĂN 6
nguyên nhân, ptiện và cách
thức hành động …
2. Ghi nhớ 2 : Sách giáo
khoa trang 148
4.
4.
Củng cố
Củng cố
: (3’)
: (3’)
- C¸c phơ ng÷ tríc bỉ sung cho ®éng tõ vỊ c¸c ý nghÜa gì

- C¸c phơ ng÷ sau bỉ sung cho ®éng tõ c¸c chi tiÕt vỊ ý nghÜa gì ?
- Cơm ®éng tõ gåm mÊy bé phËn ? §ã lµ nh÷ng bé phËn nµo ?
5. Bài tập : 10’
Bµi tËp 1: c¸c cơm ®éng tõ:
a) - cßn ®ang ®ïa nghÞch ë sau nhµ
b) - yªu th ¬ng MÞ N¬ng hÕt mùc, mn kÐn cho con mét
ngêi chång thËt xøng ®¸ng
- mn kÐn cho con mét ngêi chång thËt xøng ®¸ng
c) - ®µnh t×m c¸ch gi÷ sø thÇn ë c«ng qu¸n ®Ĩ cã th× giê
®i hái ý kiÕn em bÐ th«ng minh nä
- cã th× giê ®i hái ý kiÕn em bÐ th«ng minh nä
Bµi tËp 2:
Phần trước Phần trung tâm Phần sau
cßn ®ang ®ïa nghÞch
yªu th ¬ng

kÐn
ë sau nhµ
Bµi tËp 3:
- Cha : mang ý nghÜa phđ ®Þnh t¬ng ®èi
- Kh«ng : mang ý nghÜa phđ ®Þnh tut ®èi
 Sù th«ng minh, nhanh trÝ cđa em bÐ cha cha kÞp
nghÜ ra c©u tr¶ lêi th× con ®· ®¸p l¹i b»ng 1 c©u mµ viªn
quan nä kh«ng thĨ tr¶ lêi ®ỵc.
Bµi tËp 4
Hai häc sinh tù lµm
- Tìm các cụm
động từ trong
những câu a,b,c
(SGK)
- chép các cụm
đtừ đó vào mô
hình.?
- Nêu ý nghĩa từ
in đậm?
- Hs lên bảng
làm.
- Hs quan sát
- Nhận xét bài
làm của học sinh
- Hs lên bảng
làm.
- Hs quan sát
- Nhận xét bài
làm của học sinh
- Hs lên bảng

làm.
- Hs quan sát
- Nhận xét bài
làm của học sinh
6/ Dặn dò :
(1’)
(1’)
Học bài phần ghi nhớ .làm bài tập 4
Soạn bài “Tính từ và cụm tính từ” .
  
25

×