Tải bản đầy đủ (.doc) (209 trang)

GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6 ĐÃ CHỈNH SỬA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.39 MB, 209 trang )

Giáo án Ngữ văn 6 Trờng THCS Tuy Lai

Soạn:10-8-10
Dạy
Hoạt động của thầy Hoạt động của
trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1:
Hớng dẫn HS đọc và tìm hiểu
chung
I. Đọc và tìm hiểu chung:
- GV hớng dẫn cách đọc- Đọc Rõ ràng,
rành mạch, nhán giọng ở những chi tiết kì
lạ phi thờng
- Hãy kể tóm tắt truyện từ 5-7 câu?
- Theo em trruyện có thể chia làm mấy
phần? Nội dung của từng phần?
- Đọc kĩ phần chú thích * và nêu hiểu biết
của em về truyền thuyết?
- Em hãy giải nghĩa các từ: ng tinh, mộc
tinh, hồ tinh và tập quán?
- 2 HS đọc
- 2 HS kể
- HS trả lời
- HS trả lời
1. Đọc và kể:
2. Bố cục: 3 phần
a. Từ đầu đến...long trang Giới thiệu
Lạc Long Quân và Âu Cơ
b. Tiếp...lên đờng Chuyện Âu Cơ
sinh nở kì lạ và LLQ và Âu Cơ chia con


c. Còn lại Giải thích nguồn gốc con
Rồng, cháu Tiên.
3. Khái niệm truyền thuyết:
- Truyện dân gian truyền miệng kể về
các nhân vật, sự kiện có liên quan đến
lịch sử thời qua khứ.
- Thờng có yếu tố tởng tợng kì ảo.
- Thể hiện thái độ, cách đánh giá của
nhân dân đối với các sự kiện và nhân
vật LS.
Hoạt động 2:
II. tìm hiểu văn bản:
- Gọi HS đọc đoạn 1
- LLQ và Âu cơ đợc giới thiệu nh thế nào?
(Nguồn gốc, hình dáng, tài năng)
- HS theo
dõi SGK và
trả lời cá
nhân
1. Giới thiệu Lạc Long Quân - Âu cơ:
Lạc Long Quân Âu Cơ
- Nguồn gốc: thần Tiên
- Hình dáng: Xinh đẹp tuyệt trần
Tổ KHXH GV:Bùi Văn Toàn
Tuần 1
Tiết 1:
Văn bản:
Con Rồng cháu Tiên
(Truyền thuyết)
A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:

- Hiểu đợc định nghĩa sơ lợc về truyền thuyết Con Rồng, cháu Tiên.
- Chỉ ra và hiểu đợc ý nghĩa của những chi tiết tởng tợng kì ảo.
- Kể đợc truyện.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên:
- Học sinh:
C. Các b ớc lên lớp :
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc chuẩn bị sách vở và dụng cụ học tập bộ môn.
3. Bài mới
*. Giới thiệu bài
Ngay từ những ngày đầu tiên cắp sách đến trờng chúng ta đều đợc học và ghi nhớ
câu ca dao:
Bầu ơi thơng lấy bí cùng
Tuy rằng khác giống nhng chung một giàn
Nhắc đến giống nòi mỗi ngời Việt Nam của mình đều rất tự hào về nguồn gốc
cao quí của mình - nguồn gốc Tiên, Rồng, con Lạc cháu Hồng. Vậy tại sao muôn
triệu ngời Việt Nam từ miền ngợc đến miền xuôi, từ miền biển đến rừng núi lại
cùng có chung một nguồn gốc nh vậy. Truyền thuyết Con Rồng, cháu Tiên mà
chúng ta tìm hiểu hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ về điều đó.
*. Bài mới
1
Giáo án Ngữ văn 6 Trờng THCS Tuy Lai

- Em có nhận xét gì về chi tiết miêu tả
LLQ và Âu cơ?
- Tại sao tác giả dân gian không tởng tợng
LLQ và Âu cơ có nguồn gốc từ các loài
vật khác mà tởng tợng LLQ nòi rồng, Âu
Cơ dòng dõi tiên? Điều đó có ý nghĩa gì?

* GV bình: Việc tởng tợng LLQ và Âu Cơ
dòng dõi Tiên - Rồng mang ý nghĩa thật
sâu sắc. Bởi rồng là 1 trong bốn con vật
thuộc nhóm linh mà nhân dân ta tôn sùng
và thờ cúng. Còn nói đến Tiên là nói đến
vẻ đẹp toàn mĩ không gì sánh đợc. Tởng t-
ợng LLQ nòi Rồng, Âu Cơ nòi Tiên phải
chăng tác giả dân gian muốn ca ngợi
nguồn gốc cao quí và hơn thế nữa muốn
thần kì hoá, linh thiêng hoá nguồn gốc
giống nòi của dân tộc VN ta.
- Vậy qua các chi tiết trên, em thấy hình t-
ợng LLQ và Âu Cơ hiện lên nh thế nào?
* GV bình: Cuộc hôn nhân của họ là sự kết
tinh những gì đẹp đẽ nhất của con ngơì,
thiên nhiên, sông núi.
- Âu Cơ sinh nở có gì kì lạ? đây là chi tiết
ntn? Nó có ý nghĩa gì?
* GV bình: Chi tiết lạ mang tính chất
hoang đờng nhng rất thú vị và giàu ý
nghĩa. Nó bắt nguồn từ thực tế rồng, rắn
đề đẻ trứng. Tiên (chim) cũng để trứng.
Tất cả mọi ngời VN chúng ta đều sinh ra
từ trong cùng một bọc trứng (đồng bào)
của mẹ Âu Cơ. DTVN chúng ta vốn khoẻ
mạnh, cờng tráng, đẹp đẽ, phát triển nhanh
- Em hãy quan sát bức tranh trong SGK và
cho biết tranh minh hoạ cảnh gì?
- Lạc Long Quân và Âu Cơ chia con nh
thế nào? Việc chia tay thể hiện ý nguyện

gì?
- Bằng sự hiểu biết của em về LS chống
ngoại xâm và công cuộc xây dựng đất nớc,
em thấy lời căn dặn của thần sau naỳ có đ-
ợc con cháu thực hiện không?
* GV bình: LS mấy ngàn năm dựng nớc và
giữ nớc của dân tộc ta đã chứng minh
hùng hồn điều đó. Mỗi khi TQ bị lâm
nguy, ND ta bất kể trẻ, già, trai, gái từ
miền ngợc đến miền xuôi, từ miền biển
đến miền rừng núi xa xôi đồng lòng kề vai
sát cánh đứng dậy diết kẻ thù. Khi nhân
dân một vùng gặp thiên tai địch hoạ, cả n-
ớc đều đau xót, nhờng cơm xẻ áo, để giúp
đỡ vợt qua hoạn nạn. và ngày nay, mỗi
chúng ta ngồi đây cũng đã, đang và sẽ tiếp
tục thực hiện lời căn dặn của Long Quân
- HS suy
nghĩ trả lời
- HS trao
đổi cặp
trong 1 phút
- HS trả lời
- HS suy
nghĩ trả lời
- HS đọc
đoạn 2
- HS thảo
luận nhóm
trong 3

phút, các
nhóm trình
bày
- HS quan
sát và trả
lời
rồng ở dới nớc
- Tài năng: có nhiều phép lạ,
giúp dân diệt trừ yêu quái
Đẹp kì lạ, lớn lao với nguồn gốc vô
cùng cao quí.
2. Diễn biến truyện:
a. Âu Cơ sinh nở kì lạ:
- Sinh bọc trăm trứng, nở trăm con, đẹp
đẽ, khôi ngô, không cần bú mớm, lớn
nhanh nh thổi.
Chi tiết tởng tợng sáng tạo diệu kì
nhấn mạnh sự gắn bó keo sơn, thể hiện
ý nguyện đoàn kết giữa các cộng đồng
ngời Việt
b. Âu Cơ và Lạc Long Quân chia con:
- 50 ngời con xuống biển;
- 50 Ngời con lên núi
- Cùng nhau cai quản các phơng, dựng
xây đất nớc.
Cuộc chia tay phản ánh nhu cầu phát
triển DT: làm ăn, mở rộng và giữ vững
đất đai. Thể hiện ý nguyện đoàn kết,
thống nhất DT. mọi ngời ở mọi vùng đất
nớc đều có chung một nguồn gốc, ý chí

và sức mạnh.
Tổ KHXH GV:Bùi Văn Toàn
2
Giáo án Ngữ văn 6 Trờng THCS Tuy Lai

xa kia bằng những việc làm thiết thực.
- Trong tuyện dân gian thờng có chi tiết t-
ởng tợng kì ảo. Em hiểu thế nào là chi tiết
tởng tợng kì ảo?
- Trong truyện này, chi tiết nói về LLQ và
Âu Cơ; việc Âu Cơ sinh nở kì lạ là những
chi tiết tởng tợng kì ảo. Vai trò của nó
trong truyện này nh thế nào?
- Gọi HS đọc đoạn cuối
- Em hãy cho biết, truyện kết thúc bằng
những sự việc nào? Việc kết thúc nh vậy
có ý nghĩa gì?
- Vậy theo em, cốt lõi sự thật LS trong
truyện là ở chỗ nào?
* GV: Cốt lõi sự thật LS là mời mấy đời
vua Hùng trị vì. còn một bằng chứng nữa
khẳng định sự thật trên đó là lăng tởng
niệm các vua Hùng mà tại đây hàng năm
vẫn diễn ra một lễ hội rất lớn đó là lễ hội
đền Hùng. Lễ hội đó đã trở thành một
ngày quốc giỗ của cả dân tộc, ngày cả nớc
hành quân về cội nguồn:
Dù ai đi ngợc về xuôi
Nhớ ngày gỗ tổ mùng mời tháng ba
và chúng ta tự hào về điều đó. Một lễ hội

độc đáo duy nhất chỉ có ở VN!
- Em hãy cho biết đền Hùng nằm ở tỉnh
nào trên đất nớc ta?
- Theo em, tại sao tuyện này đợc gọi là
truyền thuyết? Truyện có ý nghĩa gì?
- Thảo luận
nhóm trong
3 phút
- HS trả lời
cá nhân
* ý nghĩa của chi tiết t ởng t ợng kì ảo:
- Chi tiết tởng tợng kì ảo là chi tiết
không có thật đợc dân gian sáng tạo ra
nhằm mục đích nhất định.
- ý nghĩa của chi tiết tởng tợng kì ảo
trong truyện:
+ Tô đậm tính chất kì lạ, lớn lao, đẹp đẽ
của các nhân vật, sự kiện.
+ Thần kì hoá, linh thiêng hoá nguồn
gốc giống nòi, dân tộc để chúng ta thêm
tự hào, tin yêu, tôn kính tổ tiên, dân tộc.
+ Làm tăng sức hấp dẫn của tác phẩm.
3. Kết thúc tác phẩm:
- Con trởng lên ngôi vua, lấy hiệu Hùng
Vơng, lập kinh đô, đặt tên nớc.
- Giải thích nguồn gốc của ngời VN là
con Rồng, cháu Tiên.
Cách kết thúc muốn khẳng định
nguồn gốc con Rồng, cháu Tiên là có
thật

Hoạt động 3
Thực hiện phần ghi nhớ
III. ghi nhớ:SGK- tr3
- HS đọc
Hoạt động 4
Củng cố và luyện tập
IV Luyện tập:
- Kinh và Ba Na là anh em
- Quả trứng to nở ra con ngời (mờng)
- Quả bầu mẹ (khơ me)
1. Học xong truyện: Con Rồng, cháu
Tiên em thích nhất chi tiết nào? vì sao?
2. Kể tên một số truyện tơng tự giải
thích nguồn gốc của dân tộc VN mà em
biết?
4. H ớng dẫn học tập:
- Học bài, thuộc ghi nhớ.
- Đọc kĩ phần đọc thêm
- Soạn bài: bánh chng, bánh giầy
- Tìm các t liệu kể về các dân tộc khác hoặc trên thế giới về việc làm bánh hoặc quà dâng vua.
*******************************************
Tổ KHXH GV:Bùi Văn Toàn
3
Giáo án Ngữ văn 6 Trờng THCS Tuy Lai

Soạn:10-8-10
Dạy:
Tuân:
1
Tiết 2:

Văn bản:
Bánh chng, bánh giầy
(Tự học có hớng dẫn)
A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
- Hiểu nội dung, ý nghĩa của truyện.
- Chỉ ra và hiểu đợc ý nghĩa của chi tiết tởng kì ảo.
- Tìm hiểu, tập phân tích nhân vật trong truyện truyền thuyết.
- Kể đợc truyện.
B. Chuẩn bị:
C. Các b ớc lên lớp :
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: 1. Em hiểu thế nào truyền thuyết? Tại sao nói truyện Con Rồng, cháu Tiên là
truyện truyền thuyết?
2. Nêu ý nghĩa của truyền thuyết "Con Rồng, cháuTiên"? Trong truyện em thích
nhất chi tiết nào? Vì sao em thích?
3. Bài mới
*. Giới thiệu bài
Hàng năm cứ mỗi khi tết đến, xuân về, nhân dân ta, con cháu của vua Hùng từ
miền ngợc đến miền xuôi, vùng rừng núi cũng nh vùng biển lại nô nức, hồ hởi
chở lá dong, xay gạo, giã gạo. gói bánh. quang cảnh ấy làm sống lại truyền thuyết
"Bánh chng, bánh giầy".
*. Bài mới:
Đây là tiết tự học có hớng dẫn nên GV tổ chức cho HS thảo luận nhiều hơn
Hoạt động của thầy Hoạt động
của trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động
1:
Hớng dẫn HS tìm hiểu chung về văn
bản

I. Đọc và tìm hiểu chung:
- GvVgọi HS đọc truyện
- Em hãy kể tóm tắt truyện
- Hớng dẫn HS tìm hiểu chú thích:
1,2,3,4,8,9,12,13
- Theo em, truyện có thể chia làm
mấy phần?
- HS đọc
- HS kể
- Nhận xét
- Hs trả lời
1. Đọc - kể:
- Hùng Vơng về già muốn truyền ngôi cho
con nào làm vừa ý, nối chí nhà vua.
- Các ông lang đua nhau làm cỗ thật hậu,
riêng Lang Liêu đợc thần mách bảo, dùng gạo
làm hai thứ bánh để dâng vua.
- Vua cha chọn bánh của lang Liêu để tế trời
đất cùng Tiên Vơng và nhờng ngôi cho chàng.
- Từ đó nớc ta có tục làm bánh chng, bánh
giầy vào ngày tết.
2. Chú thích:
3. Bố cục: 3 phần
a. Từ đầu...chứng giám
b. Tiếp ....hình tròn
c. Còn lại
Hoạt động
2:
Hớng dẫn Hs tìm hiểu văn bản
II. Tìm hiểu văn bản:

- Mở đầu câu chuyện muốn giới thiêụ
với chúng ta điều gì?
- Vua Hùng chọn ngời nối ngôi trong
hoàn cảnh nào?
- ý định của vua ra sao?
- Vua chọn ngời nối ngôi bằng hình
thức gì?
* GV: Trong truyện dân gian giải đố
- HS đọc
phần 1
- HS theo
dõi SGK và
trả lời
1. Mở truyện: Vua Hùng chọn ngời nối ngôi
- Hoàn cảnh: giặc ngoài đã yên, đất nớc thái
bình, ND no ấm, vua đã già muốn truyền ngôi.
- ý của vua: ngời nối ngôi vua phải nối đợc chí
vua, không nhất thiết là con trởng.
- Hình thức: điều vua đòi hỏi mang tính chất
một câu đố để thử tài.
Tổ KHXH GV:Bùi Văn Toàn
4
Giáo án Ngữ văn 6 Trờng THCS Tuy Lai

là1 trong những loại thử thách khó
khăn đối với nhân vật
- Điều kiện và hình thức truyền ngôi
có gì đổi mới và tiến bộ so với đơng
thời?
- Qua đây, em thấy vua Hùng là vị

vua nh thế nào?
- Cho HS đọc phần 2
- Để làm vừa ý vua, các ông Lang đã
làm gì?
- Vì sao Lang Liêu đợc thần báo
mộng?
* GV: Các nhân vật mồ côi, bất hạnh
thờng đợc thần, bụt hiện lên giúp đỡ
mỗi khi bế tắc.
- Vì sao thần chỉ mách bảo mà không
làm giúp lễ vật cho lang Liêu?
- Kết quả cuộc thi tài giữa các ông
Lang nh thế nào?
- Vì sao hai thứ bánh của lang Liêu
đợc vua chọn để tế Trời, Đất, Tiên V-
ơng và Lang Liêu đợc chọn để nối
ngôi vua?
- Truyền thuyết bánh chng, bánh giầy
có những ý nghĩa gì?
- HS đọc
- HS trả lời
- HS đọc
phần 3
- HS trả lời
- HS thảo
luận nhóm
trong 3
phút
2. Diễn biến truyện: Cuộc thi tài giữa các ông
lang

- Các ông lang thi nhau làm cỗ thật hậu, thật
ngon.
- Lang Liêu:
+ Trong các con vua, chàng là ngời rhiệt thòi
nhất
+ Tuy là Lang nhng từ khi lớn lên chàng ra ở
riêng, chăm lo việc đồng áng, trồng lúa, trồng
khoai. Lang Liêu thân thì con vua nhng phận
thì gần gũi với dân thờng
- Thần vẫn dành chỗ cho tài năng sáng tạo của
Lang Liêu.
- Từ gợi ý, lang Liêu đã làm ra hai loại bánh.
3. Kết thúc truyện: Kết quả cuộc thi
- Lang Liêu đợc chọn làm ngời nối ngôi.
- Hai thứ bánh của Lang Liêu vừa có ý nghĩa
thực tế: quí hạt gạo, trọng nghề nông vừa có ý
nghĩa sâu xa: Đề cao sự thờ kính Trời, Đất và
tổ tiên của nhân dân ta.
- Hai thứ bánh hợp ý vua . Đem cái quí nhất
của trời đất của ruộng đồng do chính tay mình
làm ra mà tiến cúng Tiên Vơng, dâng lên vua
thì đúng là con ngời tài năng, thông minh,
hiếu thảo.
* ý nghĩa của truyện :
- Giải thích phong tục làm bánh chng, bánh
giầy và tục thờ cúng tổ tiên của ngời Việt.
- Đề cao nghề nông trồng lúa nớc.
- ớc mơ vua sáng, tôi hiền, đất nớc thái bình,
nhân dân no ấm.
Hoạt động

3:
Hdẫn HS thực hiện phần ghi nhớ
III. Ghi nhớ: SGK- Tr12
Hoạt động
4
Hớng dẫn HS luyện tập
IV. Luyện tập:
- Đóng vai Hùng Vơng kể lại truyện
bánh chng, bánh Giầy?
- Đọc truyện này, em thích nhất chi
tiết nào? Vì sao?
- HS kể
- HS trao
đổi cặp
trong 2 phút
1. Tập kể chuyện.
2.ý nghĩa của phong tục ngày tết nhân dân ta
làm bánh chng, bánh giầy.
3. Chỉ ra và phân tích một số chi tiết trong
truyện mà em thích nhất.
4. H ớng dẫn học tập:
- Học bài, thuộc ghi nhớ.
- Soạn bài: Từ và cấu tạo từ tiếng Việt
Tổ KHXH GV:Bùi Văn Toàn
5
Giáo án Ngữ văn 6 Trờng THCS Tuy Lai

Soạn:10-8-10
Dạy
Tuần:1

Tiết 3:
Từ và cấu tạo từ tiếng Việt
A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
- Hiểu đợc từ và cấu tạo từ tiếng Việt , cụ thể là:
+ Khái niệm về từ
+ Các kiểu cấu tạo từ: từ đơn, từ phức, từ phép, từ láy.
- Luyện tập kĩ năng nhận diện và sử dụng từ.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: + Soạn bài
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
+ Bảng phụ viết VD và bài tập
- Học sinh: + Soạn bài
C. Các b ớc lên lớp :
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc chuẩn bị bài
3. Bài mới
*. Giới thiệu bài
ở Tiểu học, các em đã đựoc học về tiếng và từ. Tiết học này
chúng ta sẽ tìm hiểu sâu thêm về cấu tạo của từ tiếng Việt để
giúp các em sử dụng thuần thục từ tiếng Việt.
*. Bài mới
Hoạt động của thầy Hoạt động
của trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1:
Hình thành khái niệm
i. Khái niệm về từ
- GV treo bảng phụ đã viết VD.
- Câu văn này lấy ở văn bản nào?
- Mỗi từ đã đợc phân cách bằng dấu

gạch chéo, em hãy lập danh sách các từ
và các tiếng ở câu trên?
- Em có nhận xét gì về cấu tạo của các
từ trong câu văn trên?
- Vậy tiếng dùng để làm gì?
- 9 từ trong VD trên khi kết hợp với
nhau có tác dụng gì?(tạo ra câu có ý
nghĩa)
- Từ dùng để làm gì?
- Khi nào một tiếng có thể coi là một
từ?
- Từ nhận xét trên em hãy rút ra khái
niệm từ là gì?
- GV nhấn mạnh khái niệm.
- HS đọc
- HS trả lời cá
nhân
- HS rút ra
khái niệm
1. Ví dụ:
Thần /dạy/ dân/ cách/ trồng trọt/, chăn
nuôi/và/ cách/ ăn ở/.
* Nhận xét:
- VD trên có 9 từ, 12 tiếng.
- Có từ chỉ có một tiếng, có từ 2 tiếng.
- Tiếng dùng để tạo từ
- Từ dùng để tạo câu.
- Khi một tiếng có thể tạo câu, tiếng ấy trở
thành một từ.
2. Khái niệm:

Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để tạo
câu.
Hoạt động 2:
Phân loại các từ
II. Từ đơn và từ phức:
Tổ KHXH GV:Bùi Văn Toàn
6
Giáo án Ngữ văn 6 Trờng THCS Tuy Lai

- GV treo bảng phụ
- ở Tiểu học các em đã đợc học về từ
đơn, từ phức, em hãy nhắc lại khái niệm
về các từ trên?
- Điền các từ vào bảng phân loại?
- Qua việc lập bảng, hãy phân biệt từ
ghép, từ láy có gì khác nhau?
- Hai từ phức trồng trọt, chăn nuôi có gì
giống và khác nhau?
+ Giống: đều là từ phức (gồm hai tiếng)
+ Khác:
. Chăn nuôi gồm hai tiếng có quan hệ về
nghã.
. Trồng trọt gồm hai tiếng có quan hệ láy
âm- Bài học hôm nay cần ghi nhớ điều
gì?
- Qua bài học ta có thể dụng thành sơ đồ
sau:
- HS đọc
- HS trả lời
- HS lên

bảng điền
- HS trả lời
- HS đọc ghi
nhớ
1.Ví dụ: Từ /đấy /nớc/ ta/ chăm/ nghề/ trồng
trọt/, chăn nuôi /và /có/ tục/ ngày/ tết/
làm /bánh chng/, bánh giầy/.
* Điền vào bảng phân loại:
- Cột từ đơn: từ đấy, nớc .ta....
- Cột từ ghép: chăn nuôi
- Cột từ láy: trồng trọt.
- Từ đơn là từ chỉ gồm có một tiếng.
- Từ ghép: ghép các tiếng có quan hệ với
nhau về mặt nghĩa.
- Từ láy: Từ phức có quan hệ láy âm giữa
các tiếng.
2. Ghi nhớ: SGK - Tr13

Từ
Từ đơn Từ phức
Từ ghép Từ láy
Hoạt động 3:
Hớng dẫn HS luyện tập
III. Luyện tập:
- Đọc và thực hiện yêu cầu bài tập 1
- Sắp xếp theo giới tính nam/ nữ
- Sắp xếp theo bậc trên/ dới
- HS trả lời
cá nhân bài
1,2

- 4 HS lên
bảng
- HS trả lời
cá nhân
- Gọi đại
diện tổ 1,2,3
lên thi tìm
nhanh các từ
trên bảng
Bài 1:
a. Từ nguồn gốc, con cháu thuộc kiểu từ
ghép.
b. Từ đồng nghĩa với từ nguồn gốc: Cội
nguồn, gốc gác...
c. Từ ghép chỉ qua hệ thân thuộc: cậu mợ,
cô dì, chú cháu, anh em.
Bài 2: Các khả năng sắp xếp:
- Ông bà, cha mẹ, anh chị, cậu mợ...
- Bác cháu, chị em, dì cháu, cha anh...
Bài 3:
- Nêu cách chế biến bánh: bánh rán, bánh
nớng, bánh hấp, bánh nhúng...
- Nêu tên chất liệu làm bánh: bánh nếp,
bánh tẻ, bánh gai, bánh khoai, bánh ngô,
bánh sắn, bánh đậu xanh...
- Tính chất của bánh: bánh dẻo, bánh
phồng, bánh xốp...
- Hình dáng của bánh: bánh gối, bánh khúc,
bánh quấn thừng...
Bài 4:

- Miêu tả tiếng khóc của ngời
- Những từ có tác dụng miêu ta đó: nức nở,
sụt súi, rng rức...
Bài 5: - Tả tiếng cời: khúc khích, sằng sặc,
hô hố, ha hả, hềnh hệch...
- Tả tiếng nói: khàn khàn, lè nhè, thỏ thẻ,
léo nhéo, lầu bầu, sang sảng...
- Tả dáng điệu: Lừ đừ, lả lớt, nghênh ngang,
ngông nghênh, thớt tha...
4. H ớng dẫn học tập:
- Học bài, thuộc ghi nhớ..Hoàn thiện bài tập.
- Tìm số từ, số tiếng trong đoạn văn: lời của vua nhận xét về hai thứ bánh của Lang liêu
- Sọan: Giao tiếp, văn bản và phơng thức biểu đạt.
Tổ KHXH GV:Bùi Văn Toàn
7
Giáo án Ngữ văn 6 Trờng THCS Tuy Lai

Soạn:10-8-10
Dạy:
Tuần:1
Tiết 4:
Giao tiếp, văn bản và phơng thức
biểu đạt
A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
- Huy động kiến thức của HS về các loại văn bản mà HS đã đợc học.
- Hình thành sơ bộ khái niệm văn bản, mục đích giao tiếp, phơng thức biểu đạt.
B. Chuẩn bị:
C. Các b ớc lên lớp :
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:

3. Bài mới
*. Giới thiệu bài
Các em đã đợc tiếp xúc với một số văn bản ở tiết 1 và 2. Vậy văn bản là gì? Đợc
sử dụng với mục đích giao tiếp nh thế nào? Tiết học này sẽ giúp các em giải đáp
những thắc mắc đó.
*. Bài mới
Hoạt động của thầy Hoạt động của
trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1:
Hình thành khái niệm giao tiếp
I. tìm hiểu chung về văn bản
và ph ơng th c biểu đạt:
- Thông qua các ý của câu hỏi a
- Khi đi đờng, thấy một việc gì, muốn
cho mẹ biết em làm thế nào?
- Đôi lúc rất nhớ bạn thân ở xa mà không
thể trò chuyện thì em làm thế nào?
* GV: Các em nói và viết nh vậy là các
em đã dùng phơng tiện ngôn từ để biểu
đạt điều mình muốn nói. Nhờ phơng tiện
ngôn từ mà mẹ hiểu đợc điều em muốn
nói, bạn nhận đợc những tình cảm mà em
gỉ gắm. Đó chính là giao tiếp.
- Trên cơ sở những điều vừa tìm hiểu, em
hiểu thế nào là giao tiếp?
- Việc em đọc báo và xem truyền hình có
phải là giao tiếp không? Vì sao?
- HS trả lời: Kể
hoặc nói.

- HS: viết th
- HS rút ra
khái nịêm
- HS: Có vì có
ngời truyền đạt
và ngời tiếp
nhận.
1. Văn bản và mục đích giao tiếp:
a. Giao tiếp:
- Giao tiếp là một hoạt động truyền đạt,
tiếp nhận t tởng, tình cảm bằng phơng
tiện ngôn từ.
Hoạt động 2:
Hình thành khái niệm văn bản b. Văn bản:
- Quan sát bài ca dao trong SGK (c)
- Bài ca dao có nội dung gì?
- Bài ca dao đợc làm theo thể thơ gì? Hai
câu lục và bát liên kết với nhau nh thế
nào?
- Quan sát câu hỏi d,đ,e
- Cho biết lời phát biểu của thầy cô hiệu
trởng trong buổi lễ khai giảng năm học
có phải là là văn bản không? Vì sao?
- Bức th em viết cho bạn có phải là văn
- HS trả lời
* VD:
- Bài ca dao: Khuyên chúng ta phải có
lập trờng kiên định
+ Bài ca dao làm theo thể thơ lục bát, Có
sự liên kết chặt chẽ:

. Về hình thức: Vần ên
. Về nội dung:, ý nghĩa: Câu sau giải
thích rõ ý câu trớc.
Bài ca dao là một văn bản: nó có chủ
đề thống nhất, có liên kết mạch lạc và
diễn đạt một ý trọn vẹn
- Lời phát biểu của thầy cô hiệu trởng :
+ Đây là một văn bản vì đó là chuỗi lời
Tổ KHXH GV:Bùi Văn Toàn
8
Giáo án Ngữ văn 6 Trờng THCS Tuy Lai

bản không? Vì sao?
- Bức th: Là một văn bản vì có chủ đề,
có nội dung thống nhất tạo sự liên kết.
đó là dạng văn bản viết.
- Vậy em hiểu thế nào là văn bản?
- HS rút ra
khái nệm
nói có chủ đề, có sự liên kết về nội dung:
báo cáo thành tích năm học trớc, phơng
hớng năm học mới.
Lời phát biểu của thầy cô hiệu trởng
là một dạng văn bản nói.
* Khái niệm : Văn bản là một chuỗi lời
nói miệng hay bài viết có chủ đề thống
nhất, có liên kết mạch lạc, vận dụng ph-
ơng thức biểu đạt phù hợp để thực hiện
mục đích giao tiếp
Hoạt động 3:

Hớng dẫn cho HS nắm đợc kiểu văn
bản và phơng thức biểu đạt
2. Kiểu văn bản và ph ơng thức
biểu đạt:
a. VD:
TT Kiểu văn
bản
ph thức
biểu đạt
Mục đích giao tiếp Ví dụ
1 Tự sự Trình bày diễn biến sự việc Truyện: Tấm Cám
2 Miêu tả Tái hiện trạng thái sự vật, con ngời + Miêu tả cảnh
+ Cảnh sinh hoạt
3 Biểu cảm Bày tỏ tình cảm, cảm xúc.
4 Nghị luận Bàn luận: Nêu ý kiến đánh giá. + Tục ngữ: Tay làm...
+ Làm ý nghị luận
5 Thuyết
minh
Giới thiệu đặc điểm, tính chất, phơng
pháp.
Từ đơn thuốc chữa bệnh, thuyết minh
thí .ngiệm
6 Hành
chính
công vụ
Trình bày ý mới quyết định thể hiện,
quyền hạn trách nhiệm giữa ngời và
ngời .
Đơn từ, báo cáo, thông báo, giấy mời.
- GV treo bảng phụ

- GV giới thiệu 6 kiểu văn bản và ph-
ơng thức biếu đạt.
- Lấy VD cho từng kiểu văn bản?
- Bài học hôm nay chúng ta cần ghi
nhớ điều gì?
- 6 HS lần lợt
mỗi em điền một
VD vào bảng
- HS rút ra kết
luận
- 6 Kiểu văn bản và phơng thức biểu đạt::
tự sự, miêu tả, biểu cảm, nghị luận, thuyết
minh, hành chính, công vụ.
- Lớp 6 học: vbản tự sự, miêu tả.
b. Ghi nhớ: SGK - tr17
Hoạt động 4
Luyện tập
iii. Luyện tập:
- Cho HS làm bài tập
- Hành chính công vụ
- Tự sự
- Miêu tả
- Thuyết minh
- Biểu cảm
- Nghị luận
4. H ớng dẫn học tập:
- Học bài, thuộc ghi nhớ.
- -Làm bài tập 3, 4, 5 Sách
bài tập tr8.
- 4 HS lên bảng

làm bài tập
- HS đọc
- Mỗi em làm
một câu
1. Chọn các tình huống giao tiếp, lựa chọn
kiểu văn bản và phơng thức biểu đạt phù
hợp
2. Các đoạn văn, thơ thuộc phơng thức
biểu đạt nào?
a. Tự sự
b. Miêu tả
c. Nghị luận
d. Biểu cảm
đ. Thuyết minh
***************************************

Tổ KHXH GV:Bùi Văn Toàn
9
Giáo án Ngữ văn 6 Trờng THCS Tuy Lai

Soạn;16-8-10
Dạy:
Tuần 2
Tiết 5:
Văn bản:
Thánh Gióng
(Truyền thuyết)
A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
- Nắm đợc nội dung, ý nghĩa và một số nét nghệ thuật tiêu biểu của truyện thánh Gióng.
- Kể lại đợc truyện này

B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: + Soạn bài
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
- Học sinh: + Soạn bài
C. Các b ớc lên lớp :
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: 1. Kể tóm tắt tryền thuyết bánh chng, bánh giầy? Qua truyền thuyết ấy nhân
dân ta mơ ớc điều gì?
2. Nêu cảm nhận của em về nhân vật Lang Liêu?
3. Bài mới
*. Giới thiệu bài
Chủ đề đánh giặc cứu nớc là chủ đề lớn, cơ bản, xuyên
suốt LS văn học VN nói chung, văn học dân gian VN nói
riêng. Thánh Gióng là truyện dân gian thể hiện rất tiêu
biểu và độc đáo chủ đề này. Đây là một câu chuyện hay và
hấp dẫn, lôi cuốn biết bao thế hệ ngời VN. Điều gì đã làm
nên sức hấp dẫn, lôi cuốn của câu chuyện nh vậy? Hi vọng
rằng bài học hôm nay cô trò chúng ta sẽ giải đáp đợc thắc
mắc đó.
*. Bài mới
Hoạt động của thầy Hoạt động
của trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1:
Hớng dẫn HS tìm hiểu chung về văn
bản
I. Đọc và tìm hiểu chung:
- GV hớng dẫn HS đọc diễn cảm
- GV đọc mẫu 1 đoạn
- Gọi 3 HS lần lợt đọc

- Em hãy kể tóm tắt những sự việc
chính của truyện?
- Hớng dẫn HS tìm hiểu chú thích
1,2,4,6,10,11,17,18,19
- HS nghe
- HS đọc
- HS nhận xét
cách đọc
- HS kể
- HS trả lời
1. Đọc:
2. Kể tóm tắt: Những sự việc chính:
- Sự ra đời của Thánh Gióng
- Thánh Gióng biết nói và nhận trách nhiệm
đánh giặc
- Thánh Gióng lớn nhanh nh thổi
- Thánh Gióng vơn vai thành tráng sĩ cỡi
ngựa sắt đi đánh giặc và đánh tan giặc.
- Vua phong TG là Phù Đổng Thiên Vơng và
những dấu tích còn lại của Thánh Gióng.
3. Chú thích:
Hoạt động 2:
Hớng dẫn HS tìm hiểu truyện (Tìm
hiểu theo bố cục)
II. Tìm hiểu văn bản:
- Phần mở đầu truyện ứng với sự việc
nào?
- Thánh Gióng ra đời nh thế nào?
- Nhận xét về sự ra đời của Thánh
Gióng?

- Thánh Gióng cất tiếng nói khi nào?
- HS trả lời cá
nhân
1. Sự ra đời của Thánh Gióng:
- Bà mẹ ớm chân - thụ thai 12 tháng mới
sinh;
- Sinh cậu bé lên 3 không nói, cời, đi;
Khác thờng, kì lạ, hoang đờng
2. Thánh Gióng lớn lên và ra trận đánh giặc:
- Tiếng nói đầu tiên của Thánh Gióng là
Tổ KHXH GV:Bùi Văn Toàn
10
Giáo án Ngữ văn 6 Trờng THCS Tuy Lai

Hãy phân tích ý nghĩa của chi tiết
này?
-Sau hôm gặp sứ giả, Gióng có điều
gì khác thờng, điều đó có ý ngiã gì?
- Chi tiết bà con ai cũng vui lòng góp
gạo nuôi Gióng có ý nghĩa gì?
* GV: Ngày nay ở làng Gióng ngời ta
vẫn tổ chức cuộc thi nấu cơm, hái cà
nuôi Gióng. Đây là hình thức tái hiện
quá khứ rất giàu ý nghĩa.
- Tìm những chi tiết về việc Gióng ra
trận đánh giặc?
- Chi tiết TG nhổ tre đánh giặc có ý
nghiã gì?
- Câu chuyện kết thúc bằng sự việc
gì?

- Vì sao tan giặc Gióng không về
triều để nhận tứoc lộc mà lại về trời?
- Hình tợng TG trong truyện có ý
nghĩa gì?
- HS trao đổi
cặp trong 1
phút
- HS suy nghĩ
trả lời
- HS trao đổi
nhóm trong3
phút
- HS trả lời
- HS trao đổi
tiếng nói đòi đánh giặc.
Đây là chi tiết thần kì có nhiều ý nghĩa:
+ Ca ngợi ý thức đánh giặc cứu nớc: ban đầu
nói là nói lời quan trọng, lời yêu nớc, ý thức
đối với đất nớc đợc đặt lên hàng đầu.
+ Gióng là hình ảnh của nhân dân, lúc bình
thờng thì âm thầm lặng lẽ nhng khi nớc nhà
gặp cơn nguy biến thì đứng ra cứu nớc đầu
tiên.
- Gióng lớn nhanh nh thổi. vơn vai thành
tráng sĩ:
+ Đáp ứng nhiệm vụ cứu nớc. Việc cứu nớc
là rất hệ trọng và cấp bách, Gióng phải lớn
nhanh mới đủ sức mạnh kịp đi đánh giặc.
Hơn nữa, ngày xa ND ta quan niệm rằng, ng-
ời anh hùng phải khổng lồ về thể xác, sức

mạnh, chiến công. Cái vơn vai của Gióng để
đạt đến độ phi thờng ấy.
+ Là tợng đài bất hủ về sự trởng thành vợt
bậc, về hùng khí, tinh thần của dân tộc trớc
nạn ngoại xâm.
- Bà con làng xóm góp gạo nuôi Gióng:
+ Gióng lớn lên bằng thức ăn, đồ mặc của
nhân dân, đợc nuôi dỡng bằng những cái
bình thờng, giản dị, Gióng không hề xa lạ với
nhân dân. Gióng đâu chỉ là con của một bà
mẹ mà là con của cả làng, của nhân dân.
+ ND rất yêu nớc, ai cũng mong Gióng ra
trận.
+ Sức mạnh của Gióng là sức mạnh của toàn
dân.
- Thánh Gióng ra trận đánh giặc:
Gióng đánh giặc không những bằng vũ khí
mà bằng cả cỏ cây của đất nớc, bằng những
gì có thể giết đợc giặc. Bác Hồ nói: "Ai có
súng thì dùng súng, ai có gơm thì dùng gơm,
không có gơm thì dùng cuốc, thuổng, gậy
gộc."
3. Thánh Gióng bay về trời:
- Đây là sự ra đi thật kì lạ mà cùng thật cao
quí , chứng tỏ Gióng không màng danh lợi,
đồng thời cho chúng ta thấy thái độ của nhân
dân ta đối với ngời anh hùng đánh giặc cứu
nớc. ND yêu mến, trân trọng muốn giữ mãi
hình ảnh của ngời anh hùng nên đã để gióng
về với cõi vô biên, bất tử. Bay lên trời Gióng

là non nớc, là đất trời, là biểu tợng của ngời
dân Văn Lang.
* ý nghĩa của hình t ợng Thánh Gióng:
- Là hình tợng tiêu biểu, rực rỡ của ngời anh
hùng diệt giặc cứu nớc.
- Là ngời anh hùng mang trong mình sức
mạnh cộng đồng buổi đầu dựng nớc.
* Cơ sở lịch sử của truyện:
Tổ KHXH GV:Bùi Văn Toàn
11
Giáo án Ngữ văn 6 Trờng THCS Tuy Lai

- Theo em, truyện TG liên quan đến
sự thật LS nào?
nhóm trong 2
phút
- HS trả lời cá
nhân
Cuộc chiến tranh tự vệ ngày càng ác liệt đòi
hỏi phải huy động sức mạnh của cả cộng
đồng.
- Số lợng và kiểu loại vũ khí của ngời Việt cổ
tăng lên từ giai đoạn Phùng Nguyên đến
Đông Sơn
Hoạt động 3:
Hớng dẫn HS thực hiện phần ghi nhớ
III. ghi nhớ: SGK - TR23
- HS đọc
Hoạt động 4
hớng dẫn luyện tập

iV. Luyện tập:
- GV cho HS ghi câu hỏi
* Gợi ý:
- Hình ảnh gióng bay về trời phù hợp
với sự ra đời thần kì của nhân vật:
Gióng là thần đợc trời cử xuống giúp
vua Hùng đuổi giặc, đuổi giặc xong
Gióng lại bay về trời.
- Hình ảnh gióng trong phần kết thúc
của bộ phim của Tô Hoài nêu bật ý
nghĩa tợng trng của nhân vật: Khi đất
nớc có giặc" mỗi chú bé đều nằm mơ
ngựa sắt" đều nằm mơ thành Phù
Đổng " vụt lớn lên đánh đuổi giặc
Ân" (Tố Hữu) khi đất nớc thah bình,
các em vẫn là những em bé trăn trâu
hiền lành, hồn nhiên " Súng gơm
vứt bỏ lại hiền nh xa"
- HS làm sau
đó trình bày
1. Truyền thuyết TG kết thúc với hình ảnh
Gióng cùng ngựa bay về trời.
- Kịch bản phim Ông Gióng (Tô Hoài) kết
thúc với hình ảnh: tráng sĩ Gióng cùng ngựa
sắt thu nhỏ dần thành em bé cỡi trâu trở về
trên đờng làng mát rợi bóng tre.
- Em hãy so sánh và nêu nhận xét về hai cách
kết thúc ấy?
2. Tại sao hội thi thể thao trong nhà trờng lại
mang tên "Hội khoẻ Phù Đổng"

- Đây là hội thao dành cho lứa tuổi thiếu nhi
(lứa tuổi Gióng) mục đích của cuộc thi là
khoẻ để học tập tốt, lao động tốt góp phần
vào sự nghiệp bảo vệ và XD đất nớc.
4. H ớng dẫn học tập:
- Học bài, thuộc ghi nhớ.
- Hoàn thiện bài tập.
- Su tầm một số đoạn thơ, văn nói về Thánh Gióng
- Vẽ tranh Gióng theo tởng tợng của em.
- Chuẩn bị bài Từ mợn
- T liệu: Cây xuân núi vẽ phủ mây ngàn
Muôn toả ngàn hồng rạng thế gian
Ngựa sắt về trời tên tạc mãi
Anh hùng một thuở với thế gian
(Ngô Chi Lan - thời Lê)
* Đảng ta vĩ đại thật. Một ví dụ: Trong LS ta có ghi truyện vị anh hùng dân tộc là Thánh
Gióng đã dùng gốc tre đuổi giặc Ân. Trong những ngày đầu kháng chiến, Đảng ta đã lãnh đạo
hàng nghìn, vạn anh hùng noi gơng Thánh Gióng dùng gậy tầm vông đấu tranh với thực dân
Pháp.
(Hồ Chí Minh - Đảng ta thật vĩ đại)
****************************************
Soạn:16-8-10
Dạy:
Tổ KHXH GV:Bùi Văn Toàn
12
Giáo án Ngữ văn 6 Trờng THCS Tuy Lai

Tuần:2
Tiết 6:
Từ mợn

A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
- Hiểu đợc thế nào là từ mợn.
- Bớc đầu sử dụng từ mợn một cách lí trong nói và viết.
B. Chuẩn bị:
C. Các b ớc lên lớp :
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: 1. Phân biệt từ đơn và từ phức? Lấy VD?
3. Bài mới
*. Giới thiệu bài
Tiếng Việt của chúng ta vô cùng phong phú. ngoài những từ
thuần Việt, ông cha ta còn mợn một số từ của nớc ngoài để
làm giàu thêm ngôn ngữ của ta. Vậy từ mợn là những từ nh
thế nào? Khi mợn ta phải tuân thủ những nguyên tắc gì? Bài
từ mựơn hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ điều đó.
*. Bài mới
Hoạt động của thầy Hoạt động
của trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1:
Hình thành khái niệm từ thuần Việt và
từ mợn
I. từ thuần Việt và từ m ơn:
- GV treo bảng phụ đã viết VD.
- VD trên thuộc văn bản nào? Nói về
điều gì?
- Dựa vào chú tích sau văn bản Thánh
Gióng, em hãy giải thích nghĩa của từ
trợng, tráng sĩ?
- Theo em, từ trợng, tráng sĩ dùng để
biểu thị gì?

- Đọc các từ này, các em phải đi tìm
hiểu nghĩa của nó, vậy theo em chúng
có nằm trong nhóm từ do ông cha ta
sáng tạo rakhông?
- Trong Tiếng Việt ta có các từ khác
thay thế cho nó đúng nghĩa thích hợp
không?
- Qua phần tìm hiểu trên, em hiểu thế
nào là từ mợn? từ thuần Việt?
* Bài tập nhanh: Hãy tìm từ ghép Hán
Việt có yếu tố sĩ đứng sau?
- Theo em, từ trợng, tráng sĩ có nguồn
gốc từ đâu?
- Em hãy đọc to các từ trong mục 3
- Em có nhận xét gì về hình thức chữ
viết của các từ: ra-đi-ô, in-tơ-nét, sứ giả,
giang san?
* GV: Một số từ: ti vi, xà phòng, mít
tinh, ga.. có nguồn gốc ấn Âu nhng đợc
Việt hoá cao hơn viết nh chữ Việt. Vậy
theo em, chúng ta thờng mợn tiếng của
nớc nào?
- Qua việc tìm hiểu VD, em hãy nêu
nhận xét của em về cách viết từ mợn
- HS đọc
- HS trả lời
- HS rút ra
kết luận
- HS làm
nhanh

- HS : Trung
Quốc
- HS đọc
- HS: có
dùng gạch
nối: ra-
đi-ô,in-tơ-
nét. đây là
từ mợn của
1. Ví dụ:
Chú bé vùng dậy, vơn vai một cái bỗng biến
thành một tráng sĩ mình cao hơn trợng.
* Nhận xét:
- Tr ợng : đơn vị đo độ dài = 10 thớc TQ cổ
tức 3,33m. ở đây hiểu là rất cao.
- Tráng sĩ: ngời có sức lực cờng tráng, chí
khí mạnh mẽ, hay làm việc lớn.
Hai từ này dùng để bểu thị sự vật, hiện t-
ợng, đặc điểm.
- Hai từ này không phải là từ do ông cha ta
sáng tạo ra mà là từ đi mợn ở nớc ngoài.
- Các từ không phải là từ mợn đọc lên ta
hiểu nghĩa ngay mà không cần phải giải
thích.
2. Ghi nhớ:
a. Từ thuần Việt:
b. Từ m ợn:
c. Nguồn gốc từ m ợn:
* Mợn từ tiếng Hán
* Mợn từ ngôn ngữ ấn Âu

4. Cách viết từ m ợn
Tổ KHXH GV:Bùi Văn Toàn
13
Giáo án Ngữ văn 6 Trờng THCS Tuy Lai

- Tìm một số từ mợn mà em biết và nói
rõ nguồn gốc?
- Hãy nhắc lại những điều cần ghi nhớ
trong mục I
ngôn ngữ
ấn Âu
- HS trả lời
- HS đọc
* Ghi nhớ: SGK- tr25
Hoạt động 2:
Tìm hiểu nguyên tắc mợn từ
II. nguyên tắc m ợn từ:
- Đọc to phần trích ý kiến của Bác Hồ?
- Theo em, việc mợn từ có tác dụng gì?
- Nếu mợn từ tuỳ tiện có đợc không?
- Em hãy rút ra kết luận về nguyên tắc
mợn từ?
- Bài học hôm nay cần nắm vững những
nội dung gì?
- HS đọc
- HS trả lời
- HS rút ra
kết luận
1. VD:
- Mặt tích cực: làm giàu ngôn ngữ dân tộc

- Mặt tiêu cực: làm cho ngôn ngữ dân tộc bị
pha tạp.
2. Ghi nhớ 2: SGK - 25
Hoạt động 3:
Hớng dẫn HS luyện tập
III. luyện tập:
- Gọi HS đọc bài tập và yêu cầu HS làm
Bài 3: Hãy kể tên một số từ mợn
- Là tên các đơn vị đo lờng: mét, lít,
km, kg...
- Là tên các bộ phận của chiếc xe đạp:
ghi- đông, pê-đan, gác đờ- bu...
- Là tên một số đồ vật: ra-đi-ô, vi-ô-
lông...
Bài 4: Các trừ mợn: phôn, pan, nốc ao
- Dùng trong hoàn cảnh giao tiếp thân
mật, viết tin trên báo.
+ Ưu điểm: ngắn gọn
+ Nhợc điểm: không trang trọng
4. H ớng dẫn học tập:
- Học bài, thuộc ghi nhớ.
- Hoàn thiện bài tập.
- Làm bài tập 4,5,6 SBT-TR
11+ 12
- Soạn: Tìm hiểu chung về văn
tự sự.
- HS làm
mỗi em một
câu
- HS đứng

tại chỗ mỗi
em một
- HS đứng
tại chỗ trả
lời
- HS trả lời
Bài 1. Ghi lại các từ mợn
a. Mợn từ Hán Việt: vô cùng, ngạc nhiên, tự
nhiên, sính lễ
b. Mợn từ Hán Việt: Gia nhân
c. Mợn từ Anh: pốp, Mai-cơn giắc-xơn, in-
tơ-nét.
Bài 2: Xác định nghĩa của từng tiếng tạo
thành từ Hán Việt
- Khán giả: ngời xem
+ Khán: xem
+ Giả: ngời
- Thính giả: ngời nghe
+ Thính: nghe
+ giả: ngời
- Độc giả: ngời đọc
+ Độc: đọc
+ Giả: ngời
- Yếu điểm: điểm quan trọng
+ yếu: quan trọng
+ Điểm: điểm
- Yếu lợc: tóm tắt những điều quan trọng
+ Yếu: quan trọng
+ Lợc: tóm tắt
- Yếu nhân: ngời quan trọng

+ Yếu: quan trọng
+ Nhân: ngời
*********************************************
Soạn:16-8-10
Dạy:
Tổ KHXH GV:Bùi Văn Toàn
14
Giáo án Ngữ văn 6 Trờng THCS Tuy Lai

Tuần:2
Tiết 7-8:
Tìm hiểu chung về văn tự sự
A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
- Nắm đợc mục đích giao tiếp của tự sự
- Có khái niệm sơ bộ về phơng thức tự sự trên cơ sở hiểu đợc mục đích giao tiếp của rự sự và bớc đầu
biết phân tích các sự việc trong tự sự.
B. Chuẩn bị:
C. Các b ớc lên lớp :
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: Văn bản là gì? Lấy VD?
3. Bài mới
*. Giới thiệu bài
Các em đã đợc nghe ông bà, cha, mẹ kể những câu chuyện mà các em quan
tâm, yêu thích. Mỗi truyện đều có ý nghĩa nhất định qua các sự vịêc xảy ra
trong truyện. Đó là một thể loại gọi là tự sự. Vậy tự sự có ý nghĩa gì? Phơng
thức tự sự nh thế nào? Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu điều đó.
*. Bài mới
Hoạt động của thầy Hoạt động
của trò
Nội dung cần đạt

Hoạt động 1:
Tìm hiểu mục đích tự sự
I. ý nghĩa và đặc điểm chung của
ph ơng thức tự sự:
- Hàng ngày các em có kể chuyện và
nghe kể chuyện không? Đó là những
chuyện gì?
- Khi nghe những yêu cầu và câu hỏi:
+ Bà ơi! bà kể chuyện cổ tích cho
cháu đi!
+ Cậu kể cho mình nghe, Lan là ngời
nh thế nào?
Theo em ngời nghe muốn biết điều
gì và ngời kể phải làm gì?
- Trong trhợp trên nếu muốn cho mọi
ngời biêt Lan là một ngời bạn tốt, em
phải kể những việc nh thế nào về
Lan? Vì sao? Nếu em kể một câu
chuyện không liên quan đến Lan là
ngời bạn tốt thì câu chuyện có ý
nghĩa không?
- Vậy tự sự có ý nghĩa nh thế nào?
- HS suy nghĩ
trả lời cá
nhân
1. ý nghĩa của tự sự :
a. Tìm hiểu VD:
- Hàng ngày ta thờng đợc nghe hoặc kể
chuyện văn học, chuyện đời thờng, chuyện
cổ tích, sinh hoạt.

- Kể chuyện để biết, để nhận thức về ngời, sự
vật, sự việc, để giải thích để khên chê, để học
tập. Đối với ngời nghe là muốn tìm hiêủ,
muốn biết, đối với ngời kể là thông báo, cho
biết, giải thích...
b. Kết luận: Tự sự giúp ngời nghe hiểu biết
về ngời, sự vật, sự việc. Để giải thích, khen,
chê qua việc ngời nghe thông báo cho biết.
Hoạt động 2:
Tìm hiểu phơng thức tự sự 2. Đặc điểm chung của ph ơng thức tự sự:
- Văn bản Thánh Gióng kể về ai? ở
thời nào? Kể về việc gì?
- Hãy liệt kê các sự việc trớc sau của
truyện?
* GV đa bảng phụ đã viết sẵn các sự
việc
- Em thấy các sự việc đợc sắp xếp và
có liên quan đến nhau không?
* GV: Các sự việc xảy ra liên tiếp có
đầu có cuối, sự việc xảy ra trớc là
nguyên nhân dẫn đến sự việc xảy ra
sau, ta gọi đó là một chuỗi các sự
việc.
- HS trả lời:
- HS đọc lại
- HS trả lời
a. Tìm hiểu VD:
- Các sự việc trớc sau của truyện TG
1. Sự ra đời của Thánh Gióng
2. TG biết nói và nhận trách nhiệm đánh giặc

3. TG lớn nhanh nh thổi
4. TG vơn vai thành tráng sĩ cỡi ngựa sắt,
mặc áo giáp sắt đi đánh giặc.
5. TG đánh tan giặc
6. TG bay về trời
7. Vua lập đền thờ, phong danh hiệu.
8. Những dấu tích còn lại.
Trình bày một chuỗi các sự việc liên tiếp.
Tổ KHXH GV:Bùi Văn Toàn
15
Giáo án Ngữ văn 6 Trờng THCS Tuy Lai

- Chuỗi các sự việc từ đầu đến cuối
rong truyện có ý nghĩa gì?
- Nếu ta đảo trật rự các sự việc: sự
việc 4 lên trớc, sự việc 3 xuống sau
cùng có đợc không? Vì sao?
- Mục đích của ngời kể qua các chuỗi
sự việc là gì? - Nếu truyện TG kết
thúc ở sự việc 5 thì sao?
* GV: Phải có 8 sự việc mới nói lên
lòng biết ơn, ngỡng mộ của nhân
dân, các dấu tích nói lên TG dờng
nh là có thật, đó là truyện TG toàn
vẹn.
- Qua việc tìm hiểu, em hãy rút ra
đặc điểm chung của phơng thức tự
sự?
- HS trao đổi
cặp trong

1phút
- HS rút ra
kết luận
- Đọc ghi nhớ
- Chuỗi các sự việc từ đầu đến cuối dẫn đến
kết thúc và có một ý nghiã nhất định.
- Nếu ta đảo các sự việc thì không đợc vì phá
vỡ trật tự, ý nghĩa không đảm bảo, ngời nghe
sẽ không hiểu. Tự sự phải dẫn đến một kết
thúc, thểv hiện một ý nghĩa,
- Mục đích của ngời kể: ca ngợi, bày tỏ lòng
biết ơn. giải thích.
- Tự sự giúp ngời kể giải thích sự việc, tìm
hiểu con ngời, nêu vấn đề và bày tỏ thái độ
khen, chê,..
b. Ghi nhớ: SGK - tr28
Hoạt động 3:
Tiết 2: Hớng dẫn luyện tập
II. luyện tập:
- Đọc câu chuyện và cho biết: trong
truyện này, phơng thức tự sự đợc thể
hiện nh thế nào? Câu chuyện thể hiện
ý nghĩa gì?
- Yêu cầu HS kể miệng câu chuyện
trên
- Yêu cầu kể: Tôn trọng mạch kể
trong bài thơ.
+ Bé mây rủ mèo con đánh bẫy lũ
chuột nhắt bằng cá nớng thơm lừng,
treo lơ lửng trong cái cạm sắt.

+ Cả bé, cả mèo đều nghĩ chuột tham
ăn nên mắc bẫy ngay.
+ Đêm, Mây nằm mơ thấy cảnh
chuột bị sập bẫy đầy lồng. chúng chí
cha, chí choé khóc lóc, cầu xin tha
mạng.
+ Sáng hôm sau, ai ngờ khi xuống
bếp xem, bé Mây chẳng thấy chuột,
cũng chẳng còn cá nớng, chỉ có ở
giữa lồng, mèo ta đang cuộn tròn
ngáy khì khò...chắc mèo ta đang mơ.
- Đọc yêu cầu bài tập 3
- HS đọc và
suy nghĩ trả
lời
- HS thảo
luận nhóm
trong 5 phút
- HS kể
- HS thảo
luận nhóm
trong 3 phút
sau đó đại
diện trình bày
Bài 1: Truyện kể diễn biến t tởng của ông gìa
mang màu sắc hóm hỉnh; kể theo trình tự
thời gian, các sự việc nối tiếp nhau, kết thúc
bất ngờ; thể hiện t tởng yêu cuộc sống, dù
kiệt sức thì sống cùng hơn chết.
Bài 2:

- Đây là bài thơ tự sự
- Bài thơ kể chuyện bé Mây và mèo con rủ
nhau bẫy chuột nhng mèo tham ăn quá nên
đã mắc vào bẫy. Hoặc đúng hơn là mèo thèm
quá đã chuôi vào bẫy ăn tranh phần của
chuột và ngủ ở trong bẫy.
- Tuy diễn đạt bằng thơ năm tiếng nhng bài
thơ đã kể lại một câu chuyện có đầu, có cuối,
có nhân vật, chi tiết, diễn biến sự việc nhằm
mục đích chế giễu tính tham ăn của mèo đã
khiến mèo tự sa bẫy của chính mình Bài
thơ tự sự.
Bài 3: - Văn bản 1 là một bản tin, nội dung
kể lại cuộc khai mạc trại điêu khắc quốc tế lầ
thứ 3 tại thành phố Huế chiều 3-4- 2002.
- Văn bản 2: Đoạn văn "Ngời Âu Lạc đánh
quân Tần xâm lợc là một bài trong LS lớp 6
Cả hai văn bản dều có mội dung tự sự với
nghĩa kể chuyện, kể việc.
Tự sự ở đây có vai trò giới thiệu, tờng thuật,
kể chuyện thời sự hay LS.
4. H ớng dẫn học tập:
- Học bài, thuộc ghi nhớ.
- Hoàn thiện bài tập, làm bài tập 4,5.
- Soạn: Sơn Tinh, Thuỷ Tinh.
********************************************
Soạn:16-8-10
Tổ KHXH GV:Bùi Văn Toàn
16
Giáo án Ngữ văn 6 Trờng THCS Tuy Lai


Dạy:
Tuần 3
Tiết 9
Văn bản
Sơn Tinh, Thuỷ Tinh
(Truyền thuyết)
A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
Hiểu đợc truyền thuyết Sơn Tinh, Thuỷ Tinh nhằm giải thích hiện tợng lũ lụt xảy ra ở châu thổ Bắc
Bộ thuở các vua Hùng dựng nớc và khát vọng của ngời Việt cổ trong việc giải thích và chế ngự thiên
tai lũ lụt, bảo vệ cuộc sống của mình.
B. Chuẩn bị:
C. Các b ớc lên lớp :
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: 1. Nêu ý nghĩa của truyền thyết Thánh Gióng? Trong truyện đó, em thích hình
ảnh, chi tiết nào nhất? Vì sao?
3. Bài mới
*. Giới thiệu bài
Sơn Tinh, Thuỷ Tinh là thần thoại cổ đã đợc lịch sử hoá trở thành một truyền
thuyết tiêu biểu trong chuỗi truyền thuyết về thời đại các vua Hùng. Đó là câu
chuyện tởng tợng hoang đờng nhng có cơ sở thực tế. Truyện rất giàu giá trị về
nội dung và nghệ thuật.
*. Bài mới
Hoạt động của thầy H động của trò Nội dung cần đạt
Hoạt động 1:
H dẫn Hs tìm hiểu chung về văn bản
I. Đọc và tìm hiểu chung:
- GV đọc mẫu sau đó gọi HS đọc lại
- Em hãy tóm tắt các sự việc chính?
- Tìm hiểu các chú thích 1,3,4

- Theo em, ST, TT có phải là từ thuần
Việt không? Nó thuộc lớp từ nào mà
ta mới học?
- VB ST,TT là truyện truyền thuyết,
em hãy xác định bố cục 3 phần của
truyện?
- Truyện có mấy nhân vật? nhân vật
nào là nhân vật chính? Vì sao?
* GV: Chúng ta sẽ tìm hiểu kĩ về vai
trò của các nhân vật trong bài sau: Sự
việc và nhân vật trong văn tự sự.
- 2 HS lần lợt
đọc
- HS tóm tăt
- Nhận xét
- HS trả lời
1. Đọc:
2. Các sự việc chính:
- Vua Hùng kén rể.
- ST,TT cầu hôn, điều kiện chọn rể của vua
- Sính lễ của vua Hùng
- ST rớc Mị Nơng về núi.
- TT nổi giạn
- Hai bên giao chiến
- Nạn lũ lụt ở sông Hồng.
3. Chú thích:
4. Bố cục:
- Mở truyện: Vua Hùng kén rể
- Thân truyện: ST,TT cầu hôn và cuộc giao
tranh giữa hai thần

- Kết truyện: kết quả cuộc giao tranh
* Nhân vật :
- Truyện có 5 nhân vật
- Nhân vật chính ST, TT: dều xuất hiện ở
mọi sự việc. Hai vị thần này là biểu tợng
của thiên nhiên, sông núi cùng đến kén rể,
Hoạt động 2:
Tìm hiểu nội dung văn bản
II. Tìm hiểu văn bản:
- Phần mở truyện giới thiệu với
chúng ta điều gì?
- ý định của vua Hùng đã dẫn đến sự
việc gì?
- Tìm những chi tiết giới thiệu hai
thần?
- Qua đó em thấy hai thần nh thế
nào?
- Kịch tính của câu chuyện bắt đầu từ
khi nào?
- HS suy nghĩ
và trả lời
1. Vua Hùng kén rể:
- Mị Nơng xinh đẹp, nết na.
2. Sơn Tinh, Thuỷ Tinh cầu hôn và cuộc
giao trnh giữa hai thần:
a. Sơn Tinh, Thuỷ Tinh cầu hôn:
- Hai vị thần khổng lồ, uy nghi, tài năng
siêu phàm, họ có chung một ớc nguyện là
đợc cới Mị Nơng làm vợ
- Hai vị thần cùng xuất hiện

- Vua Hùng băn khoăn, khó xử, đặt diều
Tổ KHXH GV:Bùi Văn Toàn
17
Giáo án Ngữ văn 6 Trờng THCS Tuy Lai

- Thái độ của Vua Hùng ra sao?
- Điều kiện vua Hùng đặt ra là gì?
- Em hãy nhận xét về đồ sính lễ của
vua Hùng?
- Có ý kiến cho rằng: Vua Hùng đã
có ý chọn ST nhng cũng không muốn
mất lòng TT nên mới bày ra cuộc đua
tài về nộp sính lễ. ý kiến của em nh
thế nào?
- Qua đó, em thấy vua Hùng ngầm
đứng về phía ai? Vua Hùng là ngời
nh thế nào?
- Thái độ của vua Hùng cúng chính
là thái độ của nhân dân ta đối với
nhân vật? Đó là thái độ nh thế nào?
.
- Ai là ngời đợc chọn làm rể vua
hùng?
- Em hãy tởng tợng cảnh ST rớc Mị
Nơng về núi.
- Không lấy đợc vợ, Thuỷ Tinh mới
giận, em hãy thuật lại cuộc giao tranh
giữa hai chàng?
- Trong trí rởng tợng của ngời xa,
ST,TT đại diện cho lực lợng nào?

- Theo dõi cuộc giao tranh giữa ST và
TT em thấy chi tiết nào là nổi bật
nhất? Vì sao?
- Kết quả cuộc giao tranh?
- HS trao đổi
nhóm trong 3
phút
- HS tởng tợng
- HS trả lời cá
nhân
kiện.
- Đồ sính lễ của vua Hùng kì lạ và khó
kiếm nhng đều là những con vật sống ở
trên cạn. Qua đó ta thấy vua Hùng ngầm
đứng về phía ST, vua đã bộc lộ sự thâm
thuý, khôn khéo
* GV: Ngời Việt thời cổ c trú ở vùng ven
núi chủ yếu sống bằng nghề trồng lúa nớc.
Núi và đất là nơi họ xây dựng bản làng và
gieo trồng, là quê hơng, là ích lợi, là bè
bạn. Sông cho ruộng đồng chất phù sa
cùng nớc để cây lúa phát triển những nếu
nhiều nớc quá thì sông nhấn chìn hoa màu,
ruộng đồng, làng xóm. Điều đó đã trở
thành nỗi ám ảnh đối với tổ tiên ngời Việt
* Cuộc giao tranh giữa hai chàng:
- Hai thần giao tranh quyết liệt.
- TT đại diện cho cái ác, cho hiện tợng
thiên tai lũ lụt.
- ST: đại diện cho chính nghĩa, cho sức

mạnh của nhân dân chống thiên tai.
- Chi tiết: nớc sông dâng... miêu tả đứng
tính chất ác liệt của cuộc đấu tranh chống
thiên tai gay go, bền bỉ của nhân dân ta.
3. Kết quả cuộc giao tranh:
- Sơn Tinh thắng TT.
- Năm nào cũng thắng.
Hoạt động 3:
Tìm hiểu ý nghĩa văn bản
III. ý nghĩa văn bản:
- Một kết thúc truyện nh thế phản
ánh sự thật LS gì?
- Ngoài ý nghĩa trên, Truyền thuyết
ST,TT còn có ý nghĩa nào khác khi
gắn liền với thời đại dựng nớc của
các vua Hùng?
- Các nhân vật ST, TT gây ấn tợng
mạnh khiến ngời đọc phải nhớ mãi.
Theo em, điều đó có đợc là do đâu?
- HS trao đổi
nhóm trong 3
phút
* Nội dung:
- Giải thích hiện tợng ma gió, bão lụt;
- Phản ánh ớc mơ của nhân dân ta muốn
chiến thắng thiên tai, bão lụt.
- Ca ngợi công lao trị thuỷ, dựng nớc của
cha ông ta.
* Nghệ thuật:
- Xây dựng hình tợng hình tợng nghệ thuật

kì ảo mang tính tợng trng và khái quát cao.
Hoạt động 4
Thực hiện phần ghi nhớ
IV. ghi nhớ: SGK tr-34
Hoạt động 5:
Luyện tập
V. Luyện tập:
4. H ớng dẫn học tập:
Học bài, thuộc ghi nhớ.
Làm bài tập 3 SGK, bài tập 1 SBT -
tr15
Soạn: Tìm hiểu nghĩa của từ.
- HS kể
- HS suy nghĩ
trả lời cá nhân
1. Kể diễn cảm truyện?
2. Từ truyện ST,TT, em suy nghĩ gì về chủ
trơng xây dựng, củng cố đê điều, nghiêm
cấm nạn phá rừng trồng thêm...
3. Vì sao văn bản ST,TT đợc coi là truyền
thuyết?
Soạn:22-8-10
Dạy:
Tuần:3
Tiết 10:
Nghĩa của từ
Tổ KHXH GV:Bùi Văn Toàn
18
Giáo án Ngữ văn 6 Trờng THCS Tuy Lai


A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh nắm đợc:
- Thế nào là nghĩa của từ
- Một số cách giải thích nghĩa của từ.
B. Chuẩn bị:
C. Các b ớc lên lớp :
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: 1. Những từ sau đây từ nào là từ mợn và mựơn của ngôn ngữ nào:
- Chế độ, chính thống, triều đình, tiến sĩ, xung đột, cảnh giới, ân xá. (Hán)
- Xà phòng, ga, phanh, len, lốp...(ấn Âu)
3. Bài mới
*. Giới thiệu bài
Em hiểu thế nào là ngiã của từ "nao núng". vậy nghĩa của từ là gì? Dựa vào đâu
để ta giải thích? Bài học hôm nay các em sẽ hiểu rõ điều đó.
*. Bài mới
Hoạt động của thầy Hoạt động của
trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1:
Tìm hiểu khái nệm về nghĩa của từ
i. Nghĩa của từ là gì?
- GV đa bảng phụ đã viết sẵn VD
- Các chú thích trên ở văn bản nào?
- Mỗi chú thích trên gồm mấy bộ
phận?
- Bộ phận sau dấu hai chấm cho ta
hiểu gì về từ?
- Em hiểu từ "đi", "chạy" nghĩa là thế
nào?
- Từ ông, bà. chú, mẹ...cho ta biết
điều gì?

- Nghĩa của từ ứng với phần nào
trong mô hình?
- Vậy em hiểu thế nào là nghĩa của
từ?
- GV đa bảng phụ
2. Chọn trong số các từ: chết, hi sinh,
thiệt mạng... một từ thích hợp để điền
vào chỗ trống.
- Trong trận chiến dấu ác liệt vừa
qua, nhiều đồng chí đã...
- Chúng ta thà .... chứ nhất định
không chịu mất nớc, không chịu làm
nô lệ.
3: Hãy đánh dấu vào câu dùng đúng
từ "ngoan cờng"
- Bọn địch dù chỉ còn đám tàn quân
nhng cũng rất ngoan cờng chống trả
từng đợt tấn công của bộ đội ta.
- Trên điểm chốt, các đồng chí của
chúng ta đã ngoan cờng chống trả
từng đợt tấn công của bộ đội ta.
- Trong lao động, Lan là một ngời rất
ngoan cờng không hề biết sợ khó
- HS đọc
- HS trả lời cá
nhân
- HS rút ra kết
luận
- HS đọc bài tập
- 3 em mỗi em

làm một câu
- HS làm việc cá
nhân, sau đó
trình bày
- 1 HS lên bảng
- 3 HS đặt câu
1. Ví dụ: SGK - Tr35
* Nhận xét:
- Mỗi chú thích gồm hai bộ phận: một bộ
phận là từ và bộ phận sau dấu hai chấm để
nói rõ nghĩa của từ ấy.
- Bộ phận sau dấu hai chấm cho ta biết đợc
tính chất mà từ biểu thị
- Cho ta biết hoạt động, quan hệ mà từ
biểu thị
- Nghiã của từ ứng với phần nội dung
2. Khái niệm: Nghĩa của từ là nội dung (sự
vật, tính chất, hoạt động, quan hệ) mà từ
biểu thị
3. Bài tập:
1. Em hãy điền các từ "đề bạt, đề cử, đề
xuất"vào chỗ trống:
- ...trình bày ý kiến hoặc nguyện vọng lên
cấp trên. (đề đạt)
-....cử ai đó giữ chức vụ cao hơn mình.(đề
bạt)
-... giới thiêụ ra để lựa chọn và bầu cử (đề
cử)
-... đa vấn đề ra để xem xét, giải quyết. (đề
xuất)


4. Em hãy đặt câu với từ "học sinh" và
giải nghĩa từ đó?
Tổ KHXH GV:Bùi Văn Toàn
19
Giáo án Ngữ văn 6 Trờng THCS Tuy Lai

khăn gian khổ.
Hoạt động 2:
Tìm hiểu cách giải thích nghĩa của từ
II. Cách giải thích nghĩa của từ
- Đọc lại các chú thích đã dẫn ở
phần I
- Trong hai câu sau đây, hai từ tập
quán và thói quen có có thể thay thế
đợc cho nhau không? Tại sao?
a. Ngời Việt có tập quán ăn trầu.
b. Bạn Nam có thói quen ăn quàn vặt.
- Vậy từ tập quán đã giải thích ý
nghĩa nh thế nào?
- HS đọc phần giải nghĩa từ "lẫm liệt"
- Trong 3 câu sau, 3 từ lẫm liệt, hùng
dũng, oai nghiêm thay thế cho nhau
đợc không? Tại sao?
a. T thế lẫm liệt của ngời anh hùng.
b. T thế hùng dũng của ngời anh
hùng.
c. T thế oai nghiêm của ngời anh
hùng.
- 3 từ đó là những từ nh thế nào?

- Vậy từ lẫm liệt đợc giải thích nh thế
nào?
- Em có nhận xét gì về cách giải
thích nghĩa của từ nao núng?
- Tìm những từ trái nghiã với từ: cao
thợng, sáng sủa, nhẵn nhụi?
- Các từ đó đã đợc giải thích ý nghĩa
nh thế nào?
- Vậy theo em có mấy cách giải
nghĩa của từ?
- Bài học hôm nay chúng ta cần ghi
nhớ điều gì?
- HS đọc
- HS câu a có,
câu b không. Vì
từ tập quán có
nghĩa rộng, th-
ờng gắn với chú
thể là số đông.
Từ thói quen có
nghĩa hẹp, th-
ờng gắn với chủ
thể là cá nhân.
- HS trả lời
- HS đọc
- Có thể thay
thế và chúng
không làm cho
nội dung và sắc
thái của câu

thay đổi
- HS: 3 từ đó là
những từ đồng
nghĩa
- Cao thợng: trái
với nhỏ nhen, ti
tiện, đê hèn, hèn
hạ...
- Sáng sủa: trái
với tối tăm, u
ám...
- Nhẵn nhụi:
trái với nham
nhở
Các từ đó đã
đợc giải thích
bằng từ trái
nghiã
- HS đọc ghi
nhớ
1. Trình bày khái niệm mà từ biểu thị.
2. Đa ra những từ đồng nghĩa hoặc trái
nghĩa với từ cần giải thích.
* Ghi nhớ: SGK- Tr35
Hoạt động 3:
Luyện tập
III. Luyện tập:
- GV tổ chức cho HS làm bài tập
- GV treo bảng phụ
- HS đứng tại

chỗ
- HS lên bảng
điền
Bài tập 1: Đọc một vài chú thích sau các
văn bản đã học và cho biết mỗi chú thích
đợc giải nghĩa theo cách nào?
Bài 2: Điền các từ vào chỗ trống cho phù
hợp
- Học tập
- Học lỏm
- Học hỏi
- Học hành
Bài 3: Điền các từ theo trật tự sau:
- Trung bình
Tổ KHXH GV:Bùi Văn Toàn
20
Giáo án Ngữ văn 6 Trờng THCS Tuy Lai

- HS lên bảng
điền
- HS đứng tại
chỗ
- HS đọc bài tập
sau đó trả lời
- Trung gian
- Trung niên
Bài 4: Giải thích các từ:
- Giếng: Hố đào thẳng đứng, sâu vào lòng
đất để lấy nớc.
- Rung rinh: chuyển động qua lại, nhẹ

nhàng, liên tiếp.
- Hèn nhát: thiếu can đảm (đến mức đáng
khinh bỉ)
Bài 5: Mất theo cách giải nghĩa của nhân
vật Nụ là không đúng "không biết ở đâu"
- Mất hiểu theo cách thông thờng là không
đợc sở hữu, không có, không thuộc về
mình.
4. H ớng dẫn học tập:
- Học bài, thuộc ghi nhớ.
- Hoàn thiện bài tập.
- Soạn bài: Sự việc và nhân vật trong văn tự sự.
****************************************
Soạn:22-8-10
Dạy:
Tuần:3
Tiết 11 + 12:
Sự việc và nhân vật trong văn tựsự
A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
- Nắm đợc hai yếu tố then chốt của tự sự: sự việc và nhân vật.
- Hiểu đựoc ý nghĩa của sự việc và nhân vật trong văn tự sự: sự việc có quan hệ với nhau và với nhân
vật, với chủ đề tác phẩm, sự việc luôn gắn với thời gian, địa điểm, nhân vật, diễn biến, nguyên nhân,
kết quả. Nhân vật vừa là ngời làm ra sự việc, hành động, vừa là ngời nói tới.
B. Chuẩn bị:
C. Các b ớc lên lớp :
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: 1. Thế nào là tự sự? lấy VD về một văn bản tự sự? Vì sao em cho đó là văn bản
tự sự?
3. Bài mới
*. Giới thiệu bài

Sự việc và nhân vật là hai yếu tố cơ bản của tự sự. hai yếu tố này có vai trò quan
trọng nh thế nào, có mối quan hệ ra sao để câu chuyện có ý nghĩa? Bài học hôm
nay sẽ giúp các em hiểu rõ điều đó.
*. Bài mới
Hoạt động của thầy Hđộng trò Nội dung cần đạt
Hoạt động 1:
Tìm hiểu mối quan hệ liên tục của
sự việc trong văn tự sự
I. đặc điểm của sự việc và nhân vật
trong văn tự sự:
- GV treo bảng phụ đã viết sẵn các
sự việc trong truyện ST, TT.
- Em hãy chỉ ra các sự việc khởi
đầu, sự việc phát triển, sự việc cao
trào, sự việc kết thúc trong các sự
việc trên?
Trong các sự việc trên có thể bớt đi
sự việc nào đợc không? Vì sao?
- HS đọc
- HS trao đổi
cặp trong 1
phút
- HS trả lời
1. Sự việc trong văn tự sự:
a. Tìm hiểu các sự việc trong truyện ST, TT
* Ví dụ a: SGK - Tr37
- Sự việc mở đầu: 1
- Sự việc phát triển: 2,3,4
- Sự việc cao trào: 5,6
- Sự việc kết thúc: 7

- Trong các sự việc trên, không bớt đợc sự việc
Tổ KHXH GV:Bùi Văn Toàn
21
Giáo án Ngữ văn 6 Trờng THCS Tuy Lai

- Các sự việc đợc kết hợp theo quan
hệ nào? Có thể thay đổi trật tự trớc
sau của các sự việc ấy đợc không?
- Trong chuỗi các sự việc ấy, ST đã
thắng TT mấy lần?
- Hãy tởng tợng nếu TT thắng thì sẽ
ra sao?
- Qua việc tìm hiểu các sự việc, em
hãy rút ra nhận xét về trình tự sắp
xếp các sự việc?
- Chỉ ra các yếu tố sau trong truyện
ST, TT:
+ Việc do ai làm? (nhân vật)
+ Việc xảy ra ở đâu? (địa điểm)
+ Việc xảy ra lúc nào? (thời gian)
+ Vì sao lại xảy ra? (nguyên nhân)
+ Xảy ra nh thế nào? (diễn biến)
+ Kết quả ra sao? (kết quả)
- Theo em có thể xoá bỏ yếu tố thời
gian và địa điểm đợc không?
- Nếu bỏ điều kiện vua Hùng ra
điều kiện kén rể đi có đợc không?
Vì sao?
- 6 Yếu tố trong truyện ST, TT có ý
nghĩa gì?

- Sự việc trong văn tự sự đợc trình
bày nh thế nào?
- HS rút ra
kết luận
- HS trả lời
- HS rút ra
kết luận
nào vì nếu bớt thì thiếu tính liên tục, sự việc sau
sẽ không đợc giải thích rõ.
- Các sự việc đợc kết hợp theo qua hệ nhân quả,
không thểvthay đổi.
- ST đã thắng TT hai lần và mãi mãi. Điều đó ca
ngợi sự chiến thắng lũ lụt của ST...
- Nếu TT thắng thì đất bị ngập chìm trong nớc,
con ngời không thể sống và nh thế ý nghĩa của
truyện sẽ bị thay đổi
* Kết luận: Sự việc trong văn tự sự đợc sắp xếp
theo một trật tự, diễn biến sao cho thể hiện đợc t t-
ởng mà ngời kể muốn biểu đạt.
b. Các yếu tố tạo nên tính cụ thể của sự việc:
* Ví dụ b:
- 6 yếu tố đó là:
+ Hùng Vơng, ST, TT
+ ở Phong Châu
+ Thời vua Hùng
+ Diễn biến: cả 7 sự việc
- Nguyên nhân, kết quả: Sự việc trớc là nguyên
nhân của sự việc sau, sự việc sau là kết quả của sự
việc trớc
- Không thể đợc vì cốt truyện sẽ thiếu sức thuyết

phục, không còn mang ý nghĩa truyền thuyết.
- Không thể bỏ việc vua Hùng ra điều kiện vì
không có lí do để hai thần thi tài
- 6 yếu tố tạo nên tính cụ thể của truyện
* Kết luận: Sự việc trong tự sự đợc trình bày một
cách cụ thể: sự việc xảy ra trong thời gian, không
gian cụ thể, do nhân vật cụ thể thực hiện, có
nguyên nhân, diễn biến, kết quả.
Hoạt động 2:
Tìm hiểu nhân vật trong văn tự sự 2. Nhân vật trong văn tự sự:
- Em hãy kể tên các nhân vật trong
văn tự sự?
+ Ai là ngời làm ra sự việc?
+ Ai đợc nói đến nhiều nhất?
+ Ai là nhân vật chính?
+ Ai là nhân vật phụ?
+ Nhân vật phụ có cần thết không?
Có bỏ đi đợc không?
- Nhân vật trong văn tự sự có vai trò
gì?
- Các nhân vật đợc thể hiện nh thế
nào?
GV chốt: Đó là dấu hiệu để nhận ra
nhân vật đồng thời là dấu hiệu ta
phải thể hiện khi muốn kể về nhân
vật.
- Em hãy gọi tên, giới thiệu tên, lai
lịch, tài năng, việc làm của các nhân
- HS trả lời
- HS trao đổi

cặp
a. Vai trò của nhân vật trong văn tự sự:
*. Ví dụ:
- Ngời làm ra sự việc: Vua Hùng, ST, TT.
- Ngời nói đến nhiều nhất: ST, TT
- Nhân vật chính: ST, TT
- Nhân vật phụ không thể bỏ đi đợc.
* Kết luận:
- Vai trò của nhân vật:
+ Là ngời làm ra sự việc
+ Là ngời đợc thể hiện trong văn bản.
+ Nhân vật chính đóng vai trò chủ yếu trong việc
thể hiện chủ đề tởng của tác phẩm.
+ Nhân vật Phụ giúp nhân vật chính hoạt động.
b. Các thể hiện của nhân vật:
- Đợc gọi tên
- Đợc giới thiệu lai lich, tính tình, tài năg.
- Đợc kể việc làm
- Đợc miêu tả
Tổ KHXH GV:Bùi Văn Toàn
22
Giáo án Ngữ văn 6 Trờng THCS Tuy Lai

vật trong truyện ST, TT? - HS trả lời
* GV sử dụng bảng phụ để HS điền
và nhận xét
* GV nhấn mạnh: Không phải nhân
vật nào cũng đủ các yếu tố trên nh-
ng tên NV thì phải có và việc làm
của nhân vật.

- HS lên bảng NV Tên gọi Lai
lịch
Chân dung Tài
năng
Việc
làm
Vua
Hùng
Vua Hùng Thứ
18
Không kén rể,
ra diều
kiện
ST ST ở
vùng
núi
Tản
Viên
Không Có
tài lạ,
đem
sính
lễ
trớc
- Cầu
hôn,
giao
chiến
TTđến TT ở vùng
nớc

thẳm
Không - Có
tài lạ
Cầu
hôn,
đánh
ST
Mị Nơng Mị N-
ơng
con vua
Hùng
Ngời đẹp theo St
về núi
Lạc hầu bàn
bạc
Hoạt động 3:
Rút ra ghi nhớ
II. Ghi nhớ: SGK - Tr 38
Hoạt động 4
Tiết 2:Thực hiện phần luyện tập
III. Luyện tập:
- Chỉ ra các sự việc mà các nhân vật
trong truyện ST, TT đã làm?
- Vai trò của các nhân vật?
Bài tập 2: Tởng tợng để kể
Dự định:
- Kể việc gì?
- Nhân vật chính là ai?
- Chuyện xảy ra bao giờ? ở đâu?
- Nguyên nhân? Diễn biến? kết

quả?
- Rút ra bài học?
4. H ớng dẫn học tập:
- Học bài, thuộc ghi nhớ.
- Hoàn thiện bài tập.
- Soạn: Sự tích Hồ Gơm.
- HS trả lời
- HS tóm tắt
- HS về nhà
làm
Bài 1: a.
- Vua Hùng: kén rể, mời lạc hầu vào bàn bạc. gả
Mị Nơng cho ST.
- Mị Nơng: theo chồng về núi.
- ST: Cầu hôn, đem sính lễ, rớc Mị Nơng về núi,
giao chiến với TT
- TT: đến cầu hôn...
* Vai trò của các nhân vật:
+ Vua Hùng: nhân vật phụ: quan điểm cuộc hôn
nhân LS
+ Mị Nơng: đầu mối cuộc xung đột
+ TT: Nhân vật chính : thần thoại hoá sức mạnh
của ma gió..
+ ST: nhân vật chính: ngời anh hùng chống lũ lụt
của nhân dân Việt cổ.
b. Tóm tắt truyện theo sự việc của các nhân vật
chính:
c. Đặt tên gọi theo nhân vật chính:
- Gọi: Vua Hùng kén rể : Cha nói đựơc thực chất
của truyện.

- Gọi: Truyện Vua Hùng..: dài dòng, đánh đồng
nhân vật, không thoả đáng.
Soạn;30-8-10
Dạy:
Tuần 4
Văn bản:
HDĐT:Sự tích Hồ Gơm
Tổ KHXH GV:Bùi Văn Toàn
23
Giáo án Ngữ văn 6 Trờng THCS Tuy Lai

Tiết 13+14
(Truyền thuyết)
A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
- Hiểu nội dung ý nghĩa của truyện Sự tích hồ Gơm, vẻ đẹp của một số hình ảnh chính của truyện .
- Kể đợc truyện này.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: + Soạn bài
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
+ Tranh ảnh về hồ Gơm
- Học sinh: + Soạn bài
C. Các b ớc lên lớp :
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: Kể tóm tắt truyện ST, TT ? cảm nhận của em về 1 nhân vật của truyện?
3. Bài mới
*. Giới thiệu bài
Nhà thơ Trần Đăng Khoa khi còn nhỏ lên HN đã viết:
Hà Nội có hồ Gơm
Nớc xanh nh pha mực
Bên hồ ngọn tháp bút

Viết thơ lên trời cao
Giữa thủ đô Thăng Long- Đông Đô - Hà Nội, Hồ Gơm
đẹp nh một lẵng hoa lộng lẫy và duyên dáng. Những tên gọi
đầu tiên của hồ này là : Lục Thuỷ, Tả Vọng, hồ Thuỷ Quân.
Đến thế kỉ 15, hồ mới mang tên Hồ Gơm hay Hồ Hoàn
Kiếm, gắn với sự tích nhận gơm, trả gơm thần của ngời anh
hùng đất Lam Sơn: Lê Lợi. Sự tích ấy nh thế nào? Bài học
hôm nay sẽ giúp các em hiểu điều đó.
*. Bài mới
Hoạt động của thầy Hoạt động của
trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1:
Hớng dẫn HS đọc tìm hiểu chung
I. Đọc và tìm hiểu chung:
- GV đọc mẫu 1 đoạn, sau đó gọi HS
đọc.
- Giải nghĩa các từ: bạo ngợc, thiên hạ,
tuỳ tòng, phó thác, Tả Vọng, Hoàn
Kiếm?
- Tóm tắt truyện bằng một chuỗi sự việc?
- Ta có thể chia văn bản làm mấy phần?
- HS đọc
- HS giải nghĩa
- HS tóm tắt
- HS trả lời
1. Đọc:
2. Chú thích:
3. Tóm tắt: Kể tóm tắt các sự việc
chính:

- Giặc Minh đô hộ, nghĩa quân Lam Sơn
nổi dậy nhng thất bại, Long Quân quyết
định cho mợn gơm thần.
- Lên Thận đợc lỡi gơm dới nớc.
- Lê Lợi đợc chuôi gơm trên rừng, trta
vào nhau vừa nh in.
- Từ đó nghĩa quân nhanh chóng quét
sạch giặc ngoại xâm.
- Đât nớc thanh bình, Lê Lợi lên làm
vua, Long Quân cho đòi lại gơm thần.
- Vua trả gơm, từ đó hồ Tả Vọng mang
tên Hồ Gơm hay hồ hoàn kiếm.
4. Bố cục: 2 phần
- Long Quân cho nghĩa quân mợn gơm
rthần.
- Long Quân đòi lại gơm thần.
Hoạt động 2:
Hớng dẫn HS tìm hiểu văn bản
II. Tìm hiểu văn bản:
Tổ KHXH GV:Bùi Văn Toàn
24
Giáo án Ngữ văn 6 Trờng THCS Tuy Lai

- Long quân cho nghĩa quân Lam Sơn m-
ợn gơm thần trong hoàn cảnh nào?
- Việc Long quân cho nghĩa quân mợn g-
ơm thần có ý nghĩa gì?
* GV: Việc Long Quân cho mợn gơm
thần chứng tỏ cuộc khởi nghĩa đợc tổ
tiên, thần thiêng ủng hộ.

- Lê Lợi nhận đợc gơm thần nh thế nào?
- Vì sao tác giả dân gian không để cho
Lê Lợi trực tiếp nhận gơm?
* GV: Nếu Lê Lợi trực tiếp nhận gơm thì
tác phẩm sẽ không thể hiện tính chất
toàn dân trên dới một lòng của nhân dân
ta trong cuộc kháng chiến. Thanh gơm
Lê Lợi nhận đợc là thanh gơm thống nhất
và hội tụ t tởng, tình cảm, sức mạnh của
toàn dân trên mọi miền đất nớc.
- Tìm những chi tiết cho thấy thanh gơm
này thanh gơm thần kì?
- Em có nhận xét gì về những chi tiết
này?
- HS trả lời
1. Long quân cho nghĩa quân Lam Sơn
m ợn g ơm thần:
* Hoàn cảnh lịch sử:
- Giặc Minh đô hộ
- Nghĩa quân Lam Sơn nổi dậy nhiều
lần bị thua.
* Cách Long Quân cho mợn gơm:
- Lê Thận nhặt đợc lỡi gơm dới nớc.
- Lê Lợi nhặt đợc chuôi gơm trên rừng.
- Gơm tra vào vừa nh in
Kì lạ, toàn dân trên dới một lòng.
* Thanh gơm thần kì:
- Sáng rực
- Sáng lạ
- Tra lỡi gơm vào chuôi vừa vặn

- Khắc chữ "Thuận thiên"
Chi tiết tởng tợng kì ảo,thanh gơm là
tợng trng cho sức mạnh của toàn dân
tham gia đánh giặc.
Thanh gơm toả sáng thể hiện sự
thiêng liêng, thanh gơm gặp đợc minh
chủ sử dụng vào việc lớn, hợp lòng dân,
thuận ý trời.
2. Sức mạnh của thanh gơm:
- Chi tiết thanh gơm phát sáng ở xó nhà
có ý nghĩa gì? Phân tích ý nghĩa của từ
"thuận thiên"?
- HS trao đổi
cặp trong
Trớc khi có gơm Sau khi có gơm
- Non yếu
- Trốn tránh
-Ăn uống khổ sở
- Nhuệ khí tăng
tiến
- Xông xáo tìm
địch
- Đầy đủ, chiếm
đợc các kho lơng
của địch
Chuyển bại thành thắng, chuyển yếu
thành mạnh, tạo bớc ngoặt mở đờng cho
nghĩa quân quýet giặc ngoại xâm.
3. Long Quân đòi g ơm:
* Hoàn cảnh LS:

- Đất nớc tanh bình
- Lê Lợi lên làm vua
Tổ KHXH GV:Bùi Văn Toàn
25

×