Tải bản đầy đủ (.ppt) (23 trang)

chẩn đoán và xử trí sốc phản vệ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (139.4 KB, 23 trang )

chÈn ®o¸n vµ xö trÝ
sèc ph¶n vÖ
PGS. TS. NguyÔn ThÞ Dô
§¹i c ¬ng

BÊt ngê, g©y TV nhanh

XH cµng sím, cµng nÆng, cã thÓ 2 pha

§ êng vµo bÊt kú, t.m nguy hiÓm nhÊt

Ph¸t hiÖn sím, xö trÝ nhanh, ®óng, h¹n chÕ TV

CC :

adrenaline

corticoide

khai th«ng ® êng dÉn khÝ
sinh bÖnh häc

Anaphylactic: Ph¶n øng
KN + KT → IgE - TB

Anaphylactoid: sèc d¹ng keo
KN → TB

SNK: ®éc tè chuyÓn ho¸ → TB
chẩn đoán


Chẩn đoán d ơng tính: dựa vào

LS điển hình : sau khi tiếp xúc với dị nguyên vài
phút đến vài giờ :

Mẩn ngứa (58%), phù nề kiểu Quink, phù
họng, phù thanh môn

Khó thở, nghẹt thở (98,47%)
chẩn đoán

Tụt huyết áp; truỵ mạch; không có mạch,
huyết áp (42%); có mạch 58%

Rối loạn tiêu hoá : nôn (50,38%), đau bụng
(22,14%), tiêu chẩy (19,85%)

Nh vậy dấu hiệu hô hấp là hằng định nhất.
chẩn đoán

Chẩn đoán phân biệt

Trạng thái truỵ mạch không rõ căn nguyên

Viêm đ ờng hô hấp trên

Dị vật

Hội chứng quán ăn tầu


Cơn hen phế quản
Theo David N.Zull 1/4 t.h SPV không rõ dị
nguyên.
xö trÝ

C¸c lo¹i thuèc:

Adrenaline lµ c¬ b¶n nhÊt

Corticoide

Kh¸ng histamine H1, H2

Thuèc gi·n phÕ qu¶n
xử trí

Các biện pháp xử trí khác

Bảo đảm thông khí là cơ bản nhất : 19/131 thở
máy (14,5%)

Nằm đầu dốc, nghiêng một bên tránh hít phải
chất nôn hoặc dịch vị.
ph¸c ®å cÊp cøu sèc ph¶n vÖ
triệu chứng

Ngay sau khi tiếp xúc với dị nguyên hoặc
muộn hơn, xuất hiện :

Cảm giác khác th ờng (bồn chồn, hốt hoảng, sợ

hãi ), tiếp đó xuất hiện triệu chứng ở một hoặc
nhiều cơ quan

Mẩn ngứa, ban đỏ, mày đay, phù Quincke.
triệu chứng

Ngay sau khi tiếp xúc với dị nguyên hoặc
muộn hơn, xuất hiện :

Mạch nhanh nhỏ khó bắt, huyết áp tụt, có khi
không đo đ ợc

Khó thở (kiểu hen, thanh quản), ngẹt thở

Đau quặn bụng, ỉa đái không tự chủ

Đau đầu, chóng mặt, đôi khi hôn mê

Choáng váng, vật vã, giãy giụa, co giật
xö trÝ

Ngay t¹i chç:

Ngõng ngay ® êng tiÕp xóc víi dÞ nguyªn (thuèc
®ang dïng tiªm, uèng, b«i, nhá m¾t, mòi)

Cho bÖnh nh©n n»m t¹i chç
xử trí

Thuốc: Adrenalin là thuốc cơ bản để chống sốc

phản vệ

Adrenaline dd 1/1.000 ống 1ml=1mg, tiêm d ới
da, tiêm bắp, ngay sau khi xuất hiện sốc phản vệ
với liều nh sau :

1/2 - 1 ống ở ng ời lớn

ở TE cần pha loãng (1/10) ống 1ml (1mg) + 9
ml n ớc cất = 10ml sau đó tiêm 0,1ml/kg, không
quá 0,3mg.
(Liều: adrenaline 0,01mg/kg cho TE lẫn ng ời lớn)
xử trí

Tiếp tục tiêm adrenaline liều nh trên 10-
15phút/lần cho đến khi huyết áp trở lại bình th ờng.

ủ ấm, đầu thấp chân cao, theo dõi huyết áp 10-
15 phút/lần (nằm nghiêng nếu có nôn)

Nếu sốc quá nặng đe doạ TV, tiêm d ới da
adrenaline dd 1/10.000 (pha loãng 1/10) t.m, bơm
qua ống NKQ hoặc bơm qua màng nhẫn giáp.
xử trí

Tuỳ theo điều kiện trang thiết bị y tế và trình độ
chuyên môn kỹ thuật của từng tuyến có thể áp
dụng các biện pháp sau:

Xử trí SHH (Tuỳ theo tình huống và mức độ khó

thở có thể sử dụng các biện pháp sau đây) :

Thở oxy mũi - thổi ngạt

Bóp bóng ambu có oxy

Đặt ống NKQ, TKNT. MKQ nếu có phù thanh
môn.
xử trí

Truyền tĩnh mạch chậm: aminophylline
1mg/kg /giờ hoặc terbutaline 0,2
microgam/kg/phút.

PCó thể dùng :

Terbutaline 0,5mg, 1 ống d ới da ở ng ời lớn
và 0,2ml/10kg ở TE. Tiêm lại sau 6-8 giờ
nếu không đỡ khó thở.

Xịt họng terbutaline, salbutamol mỗi lần 4-
5 nhát bóp, 4-5 lần/ngày.
xử trí

Thiết lập một đ ờng truyền tĩnh mạch
adrenaline để duy trì huyết áp:

Bắt đầu bằng 0,1 microgam/kg/phút điều
chỉnh tốc độ theo huyết áp (khoảng 2mg
adrenalin/giờ cho ng ời lớn 55 kg)

xử trí

Các thuốc khác :

Methylprednisolone 1mg/kg/4giờ hoặc
hydrocortisone hemisuccinate 5mg/kg/4giờ
tiêm t.m hoặc tiêm bắp (có thể tiêm bắp ở
tuyến cơ sở). liều cao hơn nếu sốc nặng (gấp
2-5 lần).

Natrichlorua 0,9% 1-2 lít ở ng ời lớn, không
quá 20ml/kg ở TE mỗi lần.

Promethazine 0.5-1mg/kg tiêm bắp hoặc t.m.
xử trí

Điều trị phối hợp :

Uống than hoạt 1g/kg nếu dị nguyên qua đ
ờng tiêu hoá

Băng ép chi phía trên chỗ tiêm hoặc đ ờng
vào của nọc độc.
chú ý

PTheo dõi BN 24 giờ sau khi HA đã ổn định.

Sau sơ cứu tận dụng đ ờng tiêm t.m đùi

Nếu HA vẫn không lên sau khi truyền đủ dịch và

adrenaline, có thể truyền thêm huyết t ơng, albumin
(hoặc máu nếu mất máu) hoặc dd cao phân tử

Sử dụng adrenaline d ới da theo phác đồ

Hỏi kỹ tiền sử dị ứng và chuẩn bị hộp thuốc CC
SPV tr ớc khi dùng thuốc là cần thiết.
thuốc cấp cứu chống spv

Các khoản cần thiết :

Adrenaline 1mg=1ml : 5 ống

N ớc cất 10ml : 5 ống

Bơm, kim tiêm (dùng 1 lần) 10ml : 5 cái

Hydrocortisone hemisuccinate 100mg hoặc

Methylprednisolone (Solumedrol 40mg hay
Depersolone 30mg) : 5 ống

Ph ơng tiện khử trùng

Phác đồ cấp cứu SPV
thuốc cấp cứu chống spv

Các dụng cụ khác, nên có ở các phòng điều trị

Bơm xịt salbutamol hoặc terbutaline


Bóng Ambu và mặt nạ

ống nội khí quản

Than hoạt.
xin c¶m ¬n

×