Tải bản đầy đủ (.ppt) (7 trang)

PT BẬT NHẤT MỘT ẨN (BỔ TRỢ L10)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (103.94 KB, 7 trang )

Phương trình bậc nhất một ẩn
Ví dụ 1 :
ax = b
(1)
-3x + 5 = 7
3
13
5 8 343
4 4
x x
x − + =
2
3
x = −
Ví dụ 2 : -7x = 0
0
0
7
x = =

Ví dụ 3 :
3
3
20 13
8 7
4 4
x x x−
+ =
7 32 7x x+ =
0. 32x = −
Ví dụ 4 :


0x = 0
0 = 0 (hiển nhiên đúng)
Dạng tổng quát :
I. Các ví dụ :
ax = b
Cụ thể, xét hệ số a trước x và hệ số tự do b với số 0 :
i. Trường hợp 1.1 :
a = 0 và b = 0
(1)
: Pt (1) ↔ 0.x = 0
Nhận xét , dù x thay đổi với bất kỳ giá trị nào ta thấy VT và VP luôn bằng nhau và cùng bằng 0. Nghĩa
là (1) đúng.
→ pt (1) có vô số nghiệm x Є R → S = R
ii. Trường hợp 1.2 :
a = 0 và b ≠ 0 : Pt (1) ↔ 0.x = b
Nhận xét , dù x thay đổi với bất kỳ giá trị nào ta thấy VT = 0 còn VP luôn khác 0. Nghĩa là (1) luôn sai.
→ pt (1) có vô nghiệm
→ S = ɸ
iii. Trường hợp 2 :
a ≠ 0
→ pt (1) có nghiệm duy nhất :
b
x
a
=
b
S
a
 
=

 
 
Vậy :
II. Phương trình bậc nhất một ẩn :
Ví dụ : Giải và biện luận các phương trình sau :
a. (x+2)m + 3 = 3x + m
b. kx( x + k ) + 2k + 3 = k(x
2
– 1) +kx

Giải :
a. (x+2)m + 3 = 3x + m
mx + 2m + 3 = 3x + m mx – 3x = m – 2m – 3
(m – 3)x = –m – 3



(1)
Biện luận :
TH 1: m – 3 = 0 ↔ m = 3 → pt(1) trở thành : 0.x = – 6 (vô lý)
→ pt(1) vô nghiệm. Do đó , tập nghiệm S = Ф
TH 2: m – 3 ≠ 0 ↔ m ≠ 3 → pt(1) có nghiệm duy nhất :
3
3
m
x
m
− −
=


Do đó , tập nghiệm là :
3
3
m
S
m
− −
 
=
 

 
b. kx( x + k ) + 2k – 3 = k(x
2
– 1) +kx


kx
2
+ k
2
x + 2k – 3 = kx
2
– k + kx
k
2
x – kx = – k – 2k + 3


k(k – 1)x = – 3k + 3


k(k – 1)x = – 3(k – 1) (1)
Biện luận :
TH1: k(k – 1) = 0

0
1
k
k
=


=

*TH1.1: k = 0 → pt(1) trở thành : 0.x = –3(0 – 1) ↔ 0.x = 3
(vô lý) → pt(1) vô nghiệm . Do đó: S = Ф
*TH1.2: k = 1 → pt(1) trở thành : 0.x = 0 (luôn đúng VxЄR )
→ pt(1) có vô số nghiệm VxЄR. Do đó: S = R
TH2: k(k – 1) ≠ 0

0
1
k
k





→ pt(1) có nghiệm duy nhất :

3( 1) 3
( 1)
k
x
k k k
− −
= = −

Do đó , tập nghiệm là :
3
S
k
 
= −
 
 
Bất phương trình bậc nhất một ẩn
i. ax > b ii. ax < b
iv. ax ≤ b iii. ax ≥ b
Xét cho ví dụ : i. ax > b
Trường hợp 1.1 :
a = 0 và b = 0 : Bpt (i) ↔ 0.x > 0
( vô lý)
Bpt (i) vô nghiệm
Trường hợp 1.2 :
a = 0 và b < 0 : Bpt (i) ↔ 0.x > b
( đúng) với mọi x
Bpt (i) có vô số nghiệm x
Trường hợp 1.3 :
a = 0 và b > 0

: Bpt (i) ↔ 0.x > b
( vô lý)
Bpt (i) vô nghiệm
Lưu ý: khi nhân hay chia hai vế của một bất pt với số âm thì bất pt sẽ đổi chiều.
Bpt (i)
b
x
a
<
Trường hợp 2 : a < 0
Trường hợp 3 :
a > 0
Bpt (i)
b
x
a
>
Tương tự cho ii, iii, iv
Ví dụ : Giải và biện luận các bất phương trình sau :
(m + 1)x + (2 – 3x)m – 5 < m
2
– 1
↔ mx + x + 2m – 3mx – 5 < m
2
– 1
↔ x – 2mx < m
2
– 2m + 4
↔ (1 – 2m)x < (m – 2)
2

(1)
TH 1: 1 – 2m = 0
→ bpt(1) trở thành:
9
0.
4
x <
1
2
m⇔ =
(luôn đúng VxЄR )
→ bpt(1) có vô số nghiệm VxЄR. Do đó: S = R
TH 2: 1 – 2m > 0
1
2
m⇔ <
→ bpt(1) có nghiệm:
( )
2
2
1 2
m
x
m

<

Giải:
( )
2

2
;
1 2
m
S
m
 

= −∞
 ÷
 ÷

 
→ Tập nghiệm của bpt(1) là:
TH 2: 1 – 2m < 0
1
2
m⇔ >
→ bpt(1) có nghiệm:
( )
2
2
1 2
m
x
m

>

→ Tập nghiệm của bpt(1) là:

( )
2
2
;
1 2
m
S
m
 

= +∞
 ÷
 ÷

 
Luyện tập :
Giải và biện luận các phương trình và bất phương trình sau :
1) 2 – m(x
2
– 3) = m(m + x)(4 – x)
2) m
2
x + 3 + mx ≥ 4m – x(1 – m)
Bài tập : Làm tất cả các bài tập SGK
Thầy Tuấn, KP5 – F. TMT, Q.12 , TPHCM. ĐT : 0939.889.444

×