Bµi gi¶ng m«n vËt lÝ
NguyÔn huy quý
Trêng S§SP H¶i D
¬ng
Bài 2: V n ậ
t cố
M c tiêu bài h c.ụ ọ
•
Nắm được khái niệm, hiểu được bản chất
của vận tốc.
•
Nắm vững công thức tính vận tốc, ý ghĩa
các đại lượng trong công thức.
•
Nắm được đơn vị của vận tốc( các đơn vị
hợp pháp)
•
Biết vận dụng công thức để tính quãng
đường và thời gian di chuyển của vật
I. Khái niệm vận tốc
Tên
Quãng
đường
chay(m)
Thời
gian
chạy(s )
Xếp
hạng
Quãng
đường
chạy / 1s
An 60 10
Bình 60 9.5
Cao 60 11
Hùng 60 9
Việt 60 10.5
B¶ng thµnh tÝch
Làm thế nào để biết ai nhanh ai
chậm?
Hãy ghi kết quả vào cột xếp hạng trong
bảng thành tích
•
Vì quãng đường chạy băng nhau nên
người nào có thời gian chạy ngắn hơn thì
nhanh hơn.
I. Khái niệm vận tốc
I. Khái ni m v n t cệ ậ ố
Tên
Quãng
đường
chay(m)
Thời
gian
chạy(s )
Xếp
hạng
Quãng
đường
chạy / 1s
An 60 10
Bình 60 9.5
Cao 60 11
Hùng 60 9
Việt 60 10.5
1
4
2
5
3
B¶ng thµnh tÝch
•
C2: Hãy tính quãng đường mỗi học sinh
chạy trong chạy trong 1 giây
•
Ghi kết quả vào bảng thành tích
I. Khái ni m v n t cệ ậ ố
Tên
Quãng
đường
chay(m)
Thời
gian
chạy(s )
Xếp
hạng
Quãng
đường
chạy / 1s
An 60 10
Bình 60 9.5
Cao 60 11
Hùng 60 9
Việt 60 10.5
1
4
2
5
3
5.71
6.67
5.45
6.32
6
B¶ng thµnh tÝch
•
Vận tốc là quãng đường chạy được trong 1 giây
•
Câu 3: Bạn hay cho biết ý nghĩa của độ lớn vận
tốc.Điền những từ thích hợp vào chỗ ba chấm
Độ lớn của vận tốc cho biết sự … … ,
……… của chuyển động.
Độ lớn của vận tốc được tính bằng
……………… trong một ……… thời gian
I. Khái niệm vận tốc
quãng đường đi được
đơn vị
chậm
nhanh
II. Công th c tính ứ
v n t cậ ố
t
s
v
=
•
V - là vận tốc
•
t – là thời gian
•
s – là quãng đường di chuyển
III. n v tínhĐơ ị
•
Đơn vị tính phụ thuộc vào đơn vị tính thời gian
và quãng đường
Quãng đường m km m cm
thời gian s h ph s
Vân tốc
Đơn vị hợp pháp của vận tốc là km/h và m/s
Chúng ta có thể đo được vận tốc bằng tốc kế
m/s
Km/h
m/ph
cm/s
Hãy hoàn thiện bảng sau:
IV: V n d ng ậ ụ
•
Cho biết
–
Vận tốc của ô tô là 36 km/h.
–
Vận tốc của xe đạp là 10.8 km/h.
–
Vận tốc của xe lửa là 10 m/s.
Bạn cho ý nghĩa cảu các con số đã cho?.
Chuyển động nào nhanh nhất, chậm nhất
IV: V n d ng ậ ụ
•
Độ lớn của vận tốc cho ta biết độ dài
quãng đường mà vật đi được trong
một đơn vị thời gian
–
Ô tô đi được 36 km trong một giờ
–
Xe đạp đi được 10.8 km trong một giờ
–
Xe lửa đi được 10 mét trong một giây
C6: Một đoàn tàu trong thời gian 1.5 giờ
được 81 km. Tính vận tốc của tàu ra km/h,
m/s và so sánh số đo vận tốc của tàu bằng
các đơn vị trên.
Vận tốc của tàu là:
)/(15
3600
54000
)/(54
5.1
81
smhkmv
t
s
v
====⇒=
Đáp số: 54(km/h) và 15( m/s)
54> 15 Tuy vậy nhưng độ lớn vận tốc không khác
nhau
Lời giải
C7: Một người đi xe đạp trong 40 phút
với vận tốc 12 km/h. Hỏi quãng đường
đi được là bao nhiêu km?
•
Quãng đường người đó đi được:
)(8
3
2
.12. kmtvs
t
s
v
===⇒=
Đáp số: (8 km )
Lời giải
C8: Một người đi bộ với vận tốc 4 km/h. Tìm
khoảng cách từ nhà tới nơi làm việc biết thời
gian cần để người đó đi từ nhà tới nơi làm
việc là 30 phút.
•
Khoảng cách từ nhà tới nơi làm việc là:
)(2
2
1
.4. kmtvs
t
s
v
===⇒=
Đáp số: 2 (km)
Lời giải
•
N i dung chính c a ộ ủ
bài h c ọ
–
Độ lớn của vận tốc cho biết mức độ nhanh
hay chậm của chuyển động và được xác
định bằng độ dài quãng đường đi được trong
một đơn vị thời gian.
–
Đơn vị vận tốc phụ thuộc vào đơn vị chiều
dài và đơn vị đo thời gian. Đơn vị hợp pháp
của vận tốc là km/h và m/s.
t
s
v =
•
V - là vận tốc
•
t – là thời gian
•
s – là quãng đường di chuyển
Có thể em chưa biết:
•
Đơn vị tính vận tốc của hằng hải:”nút”
•
Nút là vận tốc của một chuyển động
mỗi giờ đi được một hải lí.
•
1nút= 1.852 km/h= 0.514 m/s.
•
vận tốc ánh sáng là 300000 km/s.