Tải bản đầy đủ (.ppt) (37 trang)

Bài giảng quản trị sản xuất và điều hành

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (219.86 KB, 37 trang )

QU N TR S N XU TẢ Ị Ả Ấ
VAØ ÑIEÀU HAØNH
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
CHệễNG 1: Mễ ẹAU VE QU N TR
S N XU T VAỉ ẹIEU HAỉNH
I. KHI NI M
S n xu t l quỏ trỡnh t o ra s n ph m hng húa v
d ch v . S n xu t v i u hnh bao g m cỏc ho t
ng cú liờn quan n vi c t o ra s n ph m v
d ch v nh chuy n húa cỏc y u t u vo thaứnh
k t qu u ra
Yếu tố đầu raQui trình SX
Kiểm soát
Thông
tin phản
hồi
Thông
tin phản
hồi
Bắt đầu
từ đầu
ra đến


đầu vào
Yếu tố đầu vào
Thông
tin phản
hồi
Sơ đồ 1.2 : Quản lý điều hành sản xuất
PRODUCTION AND OPERATIONS

Điều hành sản xuất là vấn đề có liên
quan đến tất cả các hoạt động có ảnh
hưởng trực tiếp đến lónh vực sản xuất
ra hàng hoá và cung ứng dòch vụ. Chức
năng của điều hành sản xuất không chỉ
là sản xuất và nhóm người điều hành
sản xuất để sản xuất ra số lượng sản
phẩm đã xác đònh mà còn liên quan đến
các vấn đề khác như chăm sóc sức khoẻ,
vận chuyển, thức ăn nhanh, hàng bán
lẻ… là các hoạt động dòch vụ chính phục
vụ cho sản xuất.
Tài chính
Điều hành
Marketing
Hình 1.1: Mối quan hệ của 3 vấn đề chính trong tổ
chức kinh doanh
Điều
hành
Nhà
máy
năng

lượng
Chính
sách
bảo
quản
Quan hệ
đối
ngoại
Hàng
hoá
Tiền gửi
ngân
hàng
Nhân
sự
: Ảnh hưởng của tổ chức đến hoạt động hỗ trợ
II. NỘI DUNG

D báoự

Quy t nh s n ph m và công nghế đị ả ẩ ệ

nh v doanh nghi pĐị ị ệ

Qu n tr hàng t n khoả ị ồ

Ho ch nh nhu c u nguyên v t li uạ đị ầ ậ ệ

Ho ch nh t ng h pạ đị ổ ợ


L p l ch s n xu tậ ị ả ấ

B trí m t b ngố ặ ằ

Thi t k công vi cế ế ệ

B o trìả

JIT

Qu n tr d án s n xu tả ị ự ả ấ
DỰ BÁO

I. KHÁI NIỆM VÀ Ý NGHĨA

Dự báo là khoa học và nghệ thuật nhằm tiên đoán
những sự kiện sẽ xảy ra trong tương lai. Đây là hoạt
động rất quan trọng đối với doanh nghiệp, vì có dự
báo chính xác ta mới đề ra những quyết đònh sản
xuất và kinh doanh hợp lý. Những quyết đònh đó là
cơ sở để xây dựng các mục tiêu của chiến lược kinh
doanh, để xác đònh lượng tồn kho và hoạch đònh
nhu cầu nguyên vật liệu, lên kế hoạch sản xuất, lập
lòch và bố trí mặt bằng sản xuất…
Tính khoa học của dự báo

- Đường lối chủ trương của Đảng và Nhà nước, hệ
thống pháp luật ở nước ta, quy chế và hướng dẫn
của ngành…


- Tình hình kinh tế – xã hội ở nước ta cũng như các
nước trên thế giới.

- Tình hình của doanh nghiệp thông qua số liệu
thống kê của nhiều năm và những số liệu này được
xử lý bằng những công cụ và phương pháp tính toán
thích hợp. Tình hình của doanh nghiệp bao gồm:
nguyên vật liệu, máy móc thiết bò, lao động, vốn,
giá thành và chi phí sản xuất…

- Nhu cầu thò trường và các hợp đồng đã ký.
II. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG
ĐẾN DỰ BÁO

Thứ nhất là, nhân tố bên trong. Nhân tố này bao
gồm chất lượng sản phẩm, thái độ phục vụ khách
hàng, năng suất lao động, tình hình thực hiện các
đònh mức kinh tế kỹ thuật…Nhân tố này phụ thuộc
vào nhận thức và hoạt động của từng doanh nghiệp
nên doanh nghiệp có thể chủ động kiểm soát.

Thứ hai là, nhân tố bên ngoài. Nhân tố này bao
gồm đường lối chủ trương của Nhà nước, hệ thống
pháp luật hiện hành, hiện trạng kinh tế xã hội, thò
hiếu khách hàng, phong tục tập quán và quy mô
dân cư, đối thủ cạnh tranh…
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP
DỰ BÁO

Về mặt đònh tính, các phương pháp dự báo

thường dùng là: Lấy ý kiến ban lãnh đạo
doanh nghiệp, lấy ý kiến của khách hàng,
lấy ý kiến người bán hàng, lấy ý kiến
chuyên gia…

Về mặt đònh lượng, dự báo được tiến hành
qua các bước: xác đònh mục tiêu và lựa chọn
sản phẩm và dòch vụ cần dự báo, xác đònh
loại dự báo, thu thập số liệu và tiến hành dự
báo, cuối cùng là áp dụng kết quả dự báo. Có
các phương pháp dự báo sau đây:
1. Phương pháp giản đơn

Theo phương pháp này người ta dự báo nhu cầu của
thời kỳ sau bằng với nhu cầu thực tế của thời kỳ
trước đó hoặc bằng với nhu cầu của thời kỳ trước đó
nhân với một hệ số nhất đònh tùy thuộc vào mức độ
tăng giảm của nhu cầu.
2. Phương pháp số bình
quân di động

Di động giản đơn: Dự báo nhu cầu của thời kỳ sau
bằng số bình quân di động của những thời kỳ trước
đó.

Di động có trọng số.

Gọi FDt là dự báo nhu cầu ở thời kỳ t theo phương
pháp này.


FDt = .Dt-1 + .Dt-2 +…+ . Dt-n.α β Ω

Trong đó:

Dt-1 , Dt-2 ,Dt-n. : nhu cầu thực tế ở các thời kỳ
t - 1, t - 2, t – n

, , : trọng số ở các thời kỳ t - 1, t - 2, t – n.α β Ω

+ + … + = 1α β Ω
3. Phương pháp san bằng
số mũ

San bằng số mũ bậc 1

FDt = FDt-1 + ( Dα t-1 - FDt-1 )

Trong đó:

FDt : Dự báo nhu cầu ở thời kỳ t

FDt-1 : Dự báo nhu cầu ở thời kỳ t-1

α : Hệ số san bằng số mũ bậc 1

(0 < α < 1)

Dt-1 : Nhu cầu thực tế ở thời kỳ t – 1
Phương pháp san bằng
số mũ


San bằng số mũ bậc 2.

FDtc = FDt + Ct



Ct = Ct-1 + (FDt – FDt-1)β

Trong đó:

FDtc : Dự báo nhu cầu thời kỳ t theo phương pháp
san bằng số mũ bậc 2

FDt : Dự báo nhu cầu thời kỳ t theo phương
pháp san bằng số mũ bậc 1.

Ct : Lượng điều chỉnh ở thời kỳ t .

Ct-1 : Lượng điều chỉnh ở thời kỳ t – 1.

β : Hệ số san bằng số mũ bậc 2.(0 < β < 1)

Để đánh giá mức độ chính xác của dự báo, người ta
dùng chỉ tiêu: Độ lệch tuyệt đối bình quân (MAD)

( dm).

n


∑ │Di — FDi │
i=1
MAD = __________________

n

Trong đó:

Di : Nhu cầu thực tế thời kỳ i.

Fdi : Dự báo nhu cầu thời kỳ i.

n : Số kỳ tính toán
4. Phương pháp theo đường
xu hướng

Thực chất của phương pháp này là người ta
nghiên cứu biến động của dãy số theo thời gian để
tìm xu hướng phát triển nhu cầu trong tương lai.
Nhu cầu có những biến động sau đây:

- Biến động tuyến tính : Biến động theo đường
thẳng.

- Biến động theo mùa : Biến động theo mùa vụ.

- Biến động ngẫu nhiên: biến động này có phương
trình đường hồi quy lý thuyết là: y = bx + a.



CHƯƠNG 2
QUẢN TRỊ HÀNG TỒN KHO

I. KHÁI NIỆM.

Hàng tồn kho là tổng hợp tất cả các nguồn lực dự
trữ nhằm đáp ứng cho nhu cầu trước mắt hoặc tương
lai. Hàng tồn kho bao gồm nguyên vật liệu, sản
phẩm dở dang, bán thành phẩm và thành phẩm
chưa tiêu thụ.
CHƯƠNG 2
QUẢN TRỊ HÀNG TỒN KHO

II. Chức năng, phân loại

- Chức năng liên kết giữa sản xuất và tiêu
thụ sản phẩm …

- Ngăn ngừa tác động của lạm phát. Đối với
một nền kinh tế không ổn đònh thì người ta
thấy rằng đầu tư vào hàng tồn kho sẽ có lợi
hơn đem tiền gởi ngân hàng. Đây là chức
năng bảo toàn vốn của hàng tồn kho.

- Chức năng khấu trừ theo số lượng. Khi
doanh nghiệp đầu tư vào hàng tồn kho, sẽ
mua với số lïng lớn và được hưởng một tỉ lệ
giảm giá gọi là khấu trừ theo số lượng.
CHƯƠNG 2
QUẢN TRỊ HÀNG TỒN KHO


-Loại A: Chiếm khoảng 15% về số lượng nhưng
chiếm đến 80% giá trò của toàn bộ sản lượng hàng
hoá. Do hàng tồn kho loại A có giá trò cao nên nhà
quản trò cần kiểm soát chặt chẽ loại này bằng cách
nắm vững các báo cáo tồn kho hàng tháng.

-Loại B: Chiếm khoảng 30% số lượng hàng tồn kho
và giá trò của nó chiếm khoảng 15%.

-Loại C: Tuy chỉ chiếm 5% giá trò hàng hoá nhưng
số chủng loại lên đến 55%. Do hàng tồn kho loại C
có giá trò thấp nên việc kiểm soát có thể linh hoạt
hơn và dự trữ an toàn nhiều hơn, kích thước lô hàng
có thể lớn hơn để ngăn ngừa sự thiếu hụt.
1. Mô hình lượng đặt hàng
kinh tế cơ bản (EOQ).
- Nhu cầu cả năm phải biết trước và không thay đổi.

- Phải biết trước chu kỳ đặt hàng, chu kỳ đặt hàng
ngắn và không thay đổi.

- Lượng hàng của một đơn đơn hàng được thực hiện
trong một chuyến hàng ở một thời điểm đã đònh
trước.

- Sự thiếu hụt trong tồn kho hoàn toàn không xảy ra
nếu như đơn hàng thực hiện đúng thời gian.

- Không tiến hành khấu trừ theo sản lượng.


- Duy nhất chỉ có 2 loại chi phí là chi phí đặt hàng
(bao gồm các chi phí như tìm nguồn cung ứng, chuẩn
bò sản xuất thử… và đònh phí khác) và chi phí tồn
trữ (chi phí kho bải, lãi trả ngân hàng… và biến phí
khác).
1. Mô hình lượng đặt hàng
kinh tế cơ bản (EOQ).

Q* =

C* =

Trong đó:

D: Nhu cầu nguyên vật liệu cả năm

S: Chi phí đặt hàng cho mỗi đơn hàng

H: Chi phí tồn trữ tính cho một đơn vò sản phẩm
trong một năm
H
SD.2
H
Q
S
Q
D
2
*

*
+
Ñoà thò cuûa moâ hình EOQ
MOÂ HÌNH EOQ
Q
Q*
Qb
0
A B
D
Qb : Lượng tồn kho bình quân.
OA = AB: Chu kỳ đặt hàng
DA : Lượng tồn kho tối đa, lượng tồn kho này sẽ
giảm dần theo thời gian.
DB : Quá trình sử dụng lượng hàng tồn kho.

Số đơn hàng trong năm (Đh): là tỷ số giữa
nhu cầu cả năm (D) với lượng đặt hàng tối ưu
(Q*).

Chu kỳ đặt hàng (T): là khoảng cách thời gian
giữa 2 lần đặt hàng kế tiếp nhau, được tính
bằng cách lấy tổng số ngày làm việc bình
quân tron năm (N) chia cho số đơn hàng (Đh).

Nhu cầu bình quân một ngày đêm (d): là tỷ số
giữa nhu cầu cả năm (D) với số ngày làm
việc bình quân trong năm (N).

×