GS. TS. Đỗ Hoàng Toàn
GS. TS. Đỗ Hoàng Toàn
ỨNG DỤNG KIẾN THỨC
ỨNG DỤNG KIẾN THỨC
PHONG THỦY TRONG KINH DOANH
PHONG THỦY TRONG KINH DOANH
2
2
CÁC NỘI DUNG CHÍNH
CÁC NỘI DUNG CHÍNH
I.
I.
Ê kíp làm việc (lãnh đạo)
Ê kíp làm việc (lãnh đạo)
II.
II.
Cảm nhận và nhận dạng con người
Cảm nhận và nhận dạng con người
III.
III.
Sơ lược về kinh dịch (chu dịch)
Sơ lược về kinh dịch (chu dịch)
IV.
IV.
Ra quyết định trong kinh doanh
Ra quyết định trong kinh doanh
V.
V.
Sử dụng phong thủy trong kinh doanh
Sử dụng phong thủy trong kinh doanh
3
3
I. Ê kíp làm việc (lãnh đạo)
I. Ê kíp làm việc (lãnh đạo)
1. Giám đốc doanh nghiệp (NLĐ)
a. Khái niệm
b. Vị trí
- Liên kết
- Lợi ích
- Lệnh điều hành
c. Nhiệm vụ
- Xây dựng doanh nghiệp
- Điều hành doanh nghiệp làm giàu
4
4
2. Đặc điểm lao động của giám đốc (NLĐ)
2. Đặc điểm lao động của giám đốc (NLĐ)
4. đặc điểm lao động của giám đốc
5
5
3. Kinh nghiệm người xưa
3. Kinh nghiệm người xưa
Trần Hưng Đạo: làm tướng cần có
- Lòng dạ (Đi đêm không đuốc)
- Tai mắt (người trong xó tối)
- Nanh vuốt (ăn phải vật độc)
6
6
4. Khái niệm ê kíp lãnh đạo
4. Khái niệm ê kíp lãnh đạo
Ê kíp (Equip/ Team): Là một nhóm nhỏ người được
phân công trách nhiệm rõ ràng để cùng thực hiện một
hoặc một số hoạt động đạt tới mục tiêu chung của
nhóm.
Ê kíp
Nhóm nhỏ
người
Cùng thực
hiện mục
tiêu chung
Được phân
trách nhiệm
rõ ràng
Có một
người chỉ
huy, cầm
đầu
7
7
5. Đặc điểm ê kíp lãnh đạo
5. Đặc điểm ê kíp lãnh đạo
- Là một ê kíp do giám đốc lựa chọn.
-
Có sự dung hợp về mặt tâm lý và lợi ích
-
Cùng có ý chí là phải vận hành tốt doanh
nghiệp theo triết lý của nhóm đề ra.
-
Bảo vệ nhau để cùng tồn tại và xây dựng ê kíp
phát triển
8
8
6. Vai trò, vị trí của ê kíp lãnh đạo
6. Vai trò, vị trí của ê kíp lãnh đạo
a. Nhân vô thập toàn (không ai trọn vẹn)
b. Dành thời gian cho các vấn đề chiến lược
-
Đối ngoại
-
Triết lý quản trị doanh nghiệp
-
Làm việc minh mẫn
c. Đào tạo cán bộ kế cận
d. Hoàn thiện bản thân
9
9
7. Phương pháp xây dựng ê kíp làm
7. Phương pháp xây dựng ê kíp làm
việc
việc
a. Phải chọn người tài:
-
Có hoài bão, có ý chí
-
Chủ động trong công việc, sáng tạo, dám chịu trách
nhiệm
-
Có năng lực quan sát phát hiện vấn đề
-
Có chính kiến, không a dua, tự tin
-
Kiên trì, có sức chịu đựng cao
-
Sức tưởng tượng phong phú
-
Có tính nguyên tắc, không dễ dãi
-
Vui vẻ, hài hước
-
Có khả năng tập hợp và giúp đỡ người khác
-
Có nhược điểm không lớn, có thể khắc phục
10
10
Phương pháp xây dựng ê kíp làm việc
Phương pháp xây dựng ê kíp làm việc
(tiếp)
(tiếp)
b. Chọn người trung thành với doanh
nghiệp
c. Kinh nghiệm phương Đông (can, chi)
Giáp thường phá Mậu Giáp hợp với Kỷ
Ất thường phá Kỷ Ất hợp với Canh
Bính thường phá Canh Bính hợp với Tân
Đinh thường phá Tân Đinh hợp với Nhâm
Mậu thường phá Nhâm Mậu hợp với Quý
Kỷ thường phá Quý
Canh thường phá Giáp Tí Thìn Thân
Tân thường phá Ất Sửu Tị Dậu
Nhâm thường phá Bính Dần Ngọ Tuất
Quý thường phá Đinh Mão Mùi Hợi
11
11
Phương pháp xây dựng ê kíp làm việc
Phương pháp xây dựng ê kíp làm việc
(tiếp)
(tiếp)
d. Kinh nghiệm phương Tây (Thuật số Pitago)
24/4/2006 2 + 4 + 4 + 2 +6 =18 9
9 + (1,2,6,7,8): Rất tốt
9 + (3 khác giới): Tốt
9 + (5,9): Tốt
9 không thể có quan hệ với 4
12
12
Phương pháp xây dựng ê kíp làm việc
Phương pháp xây dựng ê kíp làm việc
(tiếp)
(tiếp)
e. Kinh nghiệm phương Tây (Chiêm tinh học) - Thales
1. Bảo bình (21/1/ - 20/2): Nhạy bén, sống thuỷ chung.
2. Song ngư (21/2 – 20/3): Nhân hậu, khiêm tốn
3. Dương Cưu (21/3 – 20/4): Có đầu óc tỏ chức, cương
quyết
4. Kim ngưu (21/4 – 20/5): Điềm đạm, chu đáo, cẩn thận
5. Song Nam (21 /5 – 21/6): Thông minh, giỏi ngoại giao
6. Bắc giải (22/6 – 22/7): Giỏi chuyên môn, không thích
chức quyền
13
13
Phương pháp xây dựng ê kíp làm việc
Phương pháp xây dựng ê kíp làm việc
(tiếp)
(tiếp)
7. Hải Sư (23/7 – 23/8): tự tin, vui vẻ, giao du rộng, có
đầu óc tổ chức
8. Xử nữ ((24/8 – 22/9): Thông minh, cá tính, thích vật
chất.
9. Thiên xứng: (23/9 – 23/10): Công tâm, đạo đức, trung
thực
10. Hổ cáp (24/10 – 22/11): Nhiều tài năng độc lập, sáng
tạo
11. Nhân mã (23/11 – 21/12): Trung thực, có nhân cách,
giàu trí tưởng tượng
12. Nam dương (22/12 – 20/1): Nghiêm túc, thận trọng,
đúng mực
14
14
Phương pháp xây dựng ê kíp làm việc
Phương pháp xây dựng ê kíp làm việc
(tiếp)
(tiếp)
1: Thường hợp với: 5, 9 và không hợp với: 4, 7, 10
2: Thường hợp với: 4, 6, 12 và không hợp với: 5, 7, 11
3: Thường hợp với: 7, 9, 11 và không hợp với: 5, 6, 8
4: Thường hợp với: 5, 7, 9, 12 và không hợp với: 1, 10
5: Thường hợp với: 2, 7, 9 và không hợp với: 2, 10
6: Thường hợp với: 2, 4, 10, 11 và không hợp với: 1, 3, 9
15
15
Phương pháp xây dựng ê kíp làm việc
Phương pháp xây dựng ê kíp làm việc
(tiếp)
(tiếp)
7: Thường hợp với: 1, 3, 11 và không hợp với: 2, 5, 10
8: Thường hợp với: 7, 12 và không hợp với: 5, 9, 11
9: Thường hợp với: 5, 8và không hợp với: 10, 12
10: Thường hợp với: 2, 6 và không hợp với: 1, 4, 7
11: Thường hợp với: 1, 5, 7, 9 và không hợp với: 2, 8, 10
12: Thường hợp với: 2, 4, 8 và không hợp với: 1, 5, 9, 10
16
16
g. Phải chọn người phù hợp với cấu trúc
g. Phải chọn người phù hợp với cấu trúc
tâm sinh lý
tâm sinh lý
+ Tính khí
+ Tính cách
+ Năng lực
+ Xu hướng
17
17
Tính khí
Tính khí
h. Lứa tuổi
i. Giới tính
k.Sức khoẻ
l. Miền quê
Nãng
(Hæ)
Linh ho¹t
(C¸o)
TrÇm
(Lõa)
u t
(KhØ giã)
Cêng ®é ho¹t ®éng cña c¸c tÕ bµo thÇn kinh
18
18
m. Chọn người phải đồng bộ
m. Chọn người phải đồng bộ
•
Người mưu mẹo, giỏi đối ngoại, giỏi triết lý
•
Giỏi chuyên môn kỹ thuật (sản xuất)
•
Giỏi tài chính (giá cả, thị trường)
•
Giỏi tổ chức
n. Kinh nghiệm phương §«ng (B¸t qu¸i)
19
19
II. C¶m nhËn
II. C¶m nhËn
và nhận dạng con người
và nhận dạng con người
1. Các khái niệm cơ bản liên quan đến việc cảm nhận và
1. Các khái niệm cơ bản liên quan đến việc cảm nhận và
nhận dạng con người
nhận dạng con người
a. Cảm nhận và nhận dạng con người: Là
những nhận định, nhận xét, tình cảm ban
đầu của việc tiếp xúc với một người mà
chưa hiểu kỹ về họ.
b. Các yếu tố tác động đến sự cảm nhận
(nhận dạng thô)
- Kinh nghiệm của bản thân giám đốc (ấn
tượng đầu tiên).
-
Đặc điểm tâm sinh lý của giám đốc .
-
Tướng tâm mà ra (tính phản ánh của sự
vật)
-
Kỹ năng nhận dạng của giám đốc
20
20
2. Tầm quan trọng của sự cảm nhận và
2. Tầm quan trọng của sự cảm nhận và
nhận dạng
nhận dạng
Cảm nhận và nhận dạng sai sẽ:
-
Để mất cơ hội
-
Chuốc lấy thiệt hại
21
21
3. Kỹ năng cảm nhận và nhận dạng
3. Kỹ năng cảm nhận và nhận dạng
a. Theo Jendon, Kretschemer va K. Levy:
Nhận dạng Con người được chia thành 3 loại
•
Loại người mảnh khảnh:
-
Đặc điểm thể chất: Thân hình phát triển mạnh về chiều cao, kém
bề ngang, cổ dài, mặt dài, vai xuôi, các chi dài và thon, nhẹ cân,
đôi mắt tinh ranh, giấc ngủ không sâu, hay chóng mặt.
-
Đặc điểm tâm lý: Phản ứng nhanh nhưng cử chỉ lúng túng, giọng
nói yếu, nhạy cảm quá cao với đau đớn, không chịu nổi tiếng ồn;
có khả năng tự kiềm chế. Hay phân tích mổ xẻ nội tâm, tình cảm
kín đáo, thiên về hoạt động trí óc (thích chơi cờ, ham đọc sách).
Thích cái mới lạ, chống lại hoặc coi thường những cái gì thuộc về
truyền thống có tính khuôn sáo tầm thường. Tư duy trừu tượng
phát triển. Trong quan hệ với người khác thiếu cởi mở, thái độ
khó lường trước.
22
22
•
Loại ngêi béo:
- Đặc điểm thể chất: Có thân hình béo tốt, tròn trĩnh, phát
triển về bề ngang, mặt to phị, cổ ngắn, ngực và bụng to,
vai hẹp, các chi ngắn, da mịn màng, đầu to và tròn, dễ bị
hói. Giấc ngủ sâu và dài.
- Đặc điểm tâm lý: Phản ứng hơi chậm, tư thế và động tác
ẻo lả, tính hổ hởi, tự mãn, giao du rộng, thân thiện, thích
ăn uống, tôn sùng những gì thuộc về truyền thống, hay thả
mình vào hồi ức tuổi thơ, không chụ được cảnh cô đơn,
khi gặp rủi ro rất cần nhiều người an ủi, mau nước mắt, tỏ
ra tốt bụng, có tài quyết đoán, thích cái cụ thể, không ưa
tư duy trừu tượng.
23
23
•
Loại cơ bắp (lực sĩ)
-
Đặc điểm thể chất: Có hệ xương cơ phát triển, vai rộng
ngực nở, tứ chi dài, da thô.
-
Đặc điểm tâm lý: Phản ứng mạnh mẽ nhanh gọn, cử chỉ
động tác dứt khoát, thẳng thắn, ầm ĩ. Có sức chiu đựng
cao, thích rèn luyện thân thể, hoạt động đa dạng, coi
thường khó khă gian khổ, thích quyền lực, hay ghen
tuông, thích thanh toán đối thủ, ăn uống không cầu kỳ.
Khi gặp khó chịu, rủi ro thì lập tức có những hành động
mạnh mẽ, khi rượu vào thì tỏ ra hung hãn dữ tợn, hoạt
bản, năng nổ và hóm hỉnh, nhu cầu tình dục cao.
24
24
b. Nhận dạng con người theo khuôn mặt
b. Nhận dạng con người theo khuôn mặt
(
(
Ch©u
Ch©u
¸
¸
)
)
Theo kinh nghiệm tổng kết của dân gian nước
ta, con người được chia thành các dạng
khác nhau dựa trên thông số là hình dáng
khuôn mặt là cái dễ qua sát nhất.
Dạng kim tinh: Mặt tròn hay trái xoan, đẹp,
miệng lớn, môi dày, mũi ngắn, trán vừa
(hoặc nhỏ tròn), mắt tròn to sáng, cằm
tròn lúm đồng tiền. Tính tình hoà nhã dịu
dàng, dễ hòa mình vào gia đình, xã hội.
Có thiên tư nghệ thuật, yêu đời, dễ cảm
xúc.
25
25
Dạng mộc tinh: Mặt nhiều thịt, to
lớn, khuôn mặt thường vuông
dài, cằm bạnh, trán rộng, mày
cong hay hình dấu mũi, mắt
sáng, có cái nhìn đứng đắn, mũi
ngắn, môi dày. Vui vẻ, sáng
suốt, ưa hoạt động, có đầu óc tổ
chức, quản lý tốt.
Dạng thuỷ tinh: Mặt hình tam giác
có góc cạnh, mỏng, mũi nhọn,
cằm nhọn, mắt nhỏ linh hoạt,
nhưng không bền chí, đôi khi
rất lạnh lùng.