Tải bản đầy đủ (.ppt) (25 trang)

VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.35 MB, 25 trang )

Bài: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
Lược đồ tự nhiên vùng ĐBSH
THẢO LUẬN MỘT SỐ VẤN ĐỀ CẦN
QUAN TÂM Ở ĐBSH
Vấn đề 1: Tiềm năng phát triển kinh tế xã hội ở ĐBSH.
Vấn đề 2: Dân số ở ĐBSH.
Vấn đề 3: Ô nhiễm môi trường ở ĐBSH.
Vấn đề 4: Đô thị hóa ở ĐBSH.
Vấn đề 1: Tiềm năng phát triển kinh tế xã hội ĐBSH
1. Vị trí địa lí
-
Vùng chuyển tiếp giữa trung du, miền núi phía Bắc và vùng
Tây Bắc với biển phía Đông
-
Nằm trong tam giác tăng trưởng kinh tế phía Bắc (Hà Nội -
Hải Phòng - Quảng Ninh)
-
Đầu mối giao thông của cả nước (đường sắt, đường thủy,
đường bộ, hàng không)
-> Với vị trí đó, ĐBSH có vai trò quan trọng trong việc phát
triển kinh tế của khu vực phía Bắc và cả nước.
2. Tài nguyên tự nhiên
-
Tài nguyên đất: Đất phù sa, được bồi đắp bởi hệ thống sông Hồng
và sông Thái Bình.
-> Vùng đất có điều kiện thích hợp cho phát triển nông nghiệp.
-
Tài nguyên thủy văn
+ Hệ thống sông Hồng
+ Hệ thống sông Thái Bình
-> Tạo điều thuận lợi cho việc thông thương với các vùng khác


- Khí hậu: Có hai mùa rõ rệt tạo điều kiện thâm canh tăng vụ
- Sinh vật: VQG Xuân Thủy và các công viên, vườn bách thú
-
Địa hình: Tương đối bằng phẳng (5 – 20m so với mực nước biển)
-
Hạn chế vùng chịu nhiều thiên tai
Hạn hán ở ĐBSH
Lũ lụt
3. Tài nguyên nhân văn
-
Vùng đất được khai thác lâu đời ->
Có kinh nghiệm sản xuất.
-
Đa dạng hóa các loại hình giao
thông.
-
Có nhiều di tích lịch sử, danh lam
thắng cảnh.
-
Hệ thống đô thị
-
Đội ngũ lao động đông
-
Vùng có nhiều lễ hội
=> Với những tiềm năng trên vùng
ĐBSH có nhiều cơ hội phát triển
kinh tế.
Đêm phố cổ Hà Nội
Sofitel Hà Nội
VQG XUÂN THUỶ

VQG XUÂN THUỶ
Góc phố ở Hà Nội
Khu đô thị mới Mễ Trì Hạ khởi công năm
2003, Hà Nội
Khu đô thị phía Tây Thủ đô Hà Nội
Đình Chèm
Chọi trâu
Đồi sót Ninh Bình
VẤN ĐỀ 2: DÂN SỐ ĐBSH
1. Hiện trạng:
-
Mật độ dân số cao nhất cả
nước: Trung bình là
1.179ng/km2, cao nhất ở Hà
Nội 2.915ng/km2. Mật độ này
cao gấp 5 lần so với bình quân
cả nước, gấp 3 lần so với
ĐBSCL, gấp 10 lần so với
Trung du miền núi phía Bắc và
gấp 17,6 lần so với Tây Nguyên
(năm 2003).
-
Tỷ lệ gia tăng dân số cao >2%
-
Quá trình đô thị hóa diễn ra
nhanh
1.08416.260.000 14.989,40 Tổng cộng
7981.094.2001.371,40Vĩnh Phúc
1.1601.541.900 1.541,90Thái Bình
640884.9001.582,00Ninh Bình

1.1551.891.8001.637,40 Nam Định
1.1611.071.300923,10Hưng Yên
1.1041.676.5001.519,20Hải Phòng
1.0021.651.3001.648,40 Hải Dương
1.0912.391.6002.191,60Hà Tây
2.9152.684.800921 Hà Nội
933782.800849,50 Hà Nam
1.173942.900 803,90Bắc Ninh
Mật độ người/km2 Dân sốDiện tích km2Tên tỉnh
Bảng thống kê dân số và mật độ dân số vùng ĐBSH (2003)

×