Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Bài giảng bệnh chuyên khoa nông nghiệp : BỆNH HẠI CÂY THUỐC LÁ doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (118.95 KB, 5 trang )

đại học cần thơ
đại học cần thơ đại học cần thơ
đại học cần thơ -

- khoa nông nghiệp
khoa nông nghiệp khoa nông nghiệp
khoa nông nghiệp


giáo trình giảng dạy trực tuyến
Đờng 3/2, Tp. Cần Thơ. Tel: 84 71 831005, Fax: 84 71 830814
Website: email:
,






BệNH CHUYêN KHOA
BệNH CHUYêN KHOABệNH CHUYêN KHOA
BệNH CHUYêN KHOA




CHơNG 26:
BệNH HạI CâY THU
OC Lá



!BCHƯƠNG XXVI!b: !B!WBỆNH HẠI CÂY THUỐC LÁ!w!b


- - - *** - - -


!BBỆNH KHẢM (TMV = Tobacco Mosaic Virus)!b

I. TNH HNH và SỰ PHÁT TRIỂN CỦA BỆNH.

Đây là bệnh rất phổ biến trên cây thuốc lá, gây hại nghiêm
trọng đến năng suất và chất lượng của lá thuốc, nhất là đối với
thuốc lá sợi vàng. Bệnh còn có tên là bệnh "Hoa lá vàng". Bệnh có
thể tấn công cây con, cây trưởng thành và cả cây đời tái sinh.
Bệnh nặng và phân bố rộng ở nhiều nơi và vào bất kỳ mùa vụ nào
trong năm.

Bệnh xuất hiện càng sớm th càng ảnh hưởng đến năng suất.
Tuy nhiên, phẩm chất của lá thuốc thường b tác hại nghiêm trọng
hơn so với tác hại về năng suất: lá thuốc b bệnh, sau khi sấy,
lá se b nâu đen, dòn, de b nát vụn ra, không có mùi v thơm
ngon và hút nặng.

II. TRIỆU CHỨNG BỆNH.

Trên mặt lá, loang lổ màu xanh đậm và nhạt không đều, giống
như da ếch, có nơi gọi đây là bệnh da ếch. Mô lá nổi phồng lốm
đốm, lá biến dạng ít hay nhiều tùy theo mầm bệnh yếu hay mạnh. Lá
phát triển kém, phiến hẹp, ngọn chùn lại. Cây lùn, cằn cổi.


Ngoài đồng, đôi khi cây bệnh ở dạng tiềm ẩn ( không biểu lộ
triệu chứng ra ngoài ) ở các mức độ khác nhau:

- ẩn bệnh toàn phần: cây hoàn toàn không biểu lộ triệu chứng;
- ẩn bệnh cục bộ: chỉ có vài triệu chứng ở lá ngọn nhưng không
tiêu biểu lắm;
- ẩn bệnh tạm thời: chỉ biểu lộ triệu chứng ở giai đoạn sau của
bệnh;
- ẩn bệnh vónh vien: không biểu lộ triệu chứng trong suốt giai
đoạn cây phát triển.

Chỉ có thể phát hiện được cây ẩn bệnh bằng phương pháp phản
ứng huyết thanh. Mặc dù cây ẩn bệnh nhưng năng suất và phẩm chất
thuốc van b tác hại trầm trọng. Nguyên nhân của hiện tượng ẩn
bệnh có thể do cây b nhiểm bệnh trể nên cực vi khuẩn TMV không
kp gây ra triệu chứng (do TMV cần kéo dài thời gian tiềm dục),
ngoài ra, trong điều kiện nóng (>30 độ C), cây cung de b mất
triệu chứng.

III. TÁC NHÂN GÂY BỆNH.

Bệnh do cực-vi-kuẩn TMV có tên là !INicotiana Virus 1!i Smith
Ở VN, có thể có hai dòng TMV chủ yếu: dòng mạnh và dòng yếu. Dòng
mạnh se làm cây biến dạng nhiều, thường lá có dạng sợi chỉ. Còn
dòng yếu làm cây biến dạng ít hơn, thường chỉ gây khảm lá.

TMV có độ bền vưng cao đối với nhiệt độ. Đa số TMV b mất
hoạt tính ở 90-100 độ C trong 10 phút, nhưng van còn một số rất
ít TMV tồn tại và chúng còn khả năng gây bệnh. Chính do đặc tính
bền vưng nầy, mà ở thuốc lá mang bệnh, sau khi được sấy ở nhiệt

độ cao, hoặc xác khô cây bệnh lưu tồn trong nhiều năm, TMV van
còn khả năng lây lan bệnh rất lớn.

TMV còn tấn công cây cà chua. TMV được lây lan bằng con
đường duy nhất là qua các vết thương cơ học ( do việc canh tác,
chăm sóc hoặc do côn-trùng miệng nhai ). Ngoài đồng, bệnh thường
xuất hiện thành từng luống dài, do bệnh được lây lan qua thao tác
bấm ngọn thuốc lá theo hàng. Một số nơi có tập quán để vụ thuốc
lá tái sinh, bệnh trở nên nặng hơn vụ trước, do bệnh lây lan thêm
trong quá trnh chặt cây mẹ của vụ trước.

IV. CÁCH PHÒNG TR BỆNH.

- Luân canh: nên luân canh với lúa nước (Thuốc lá-luá nước-lúa
nước-thuốc lá) v trong điều kiện ngập nước, phần lớn TMV se b
tiêu diệt. Tránh độc canh hoặc luân canh với cây trồng cạn.

- Vệ sinh đồng ruộng: làm sạch cỏ dại, thiêu hủy xác cây bệnh
trước và sau khi thu hoạch, phát hiện bệnh sớm và thiêu hủy cây
bệnh. Không nên để vụ thuốc tái sinh ở nhưng ruộng b nhiểm bệnh.

- Phòng tr bệnh cho cây con ở vườn ương: đây là biện pháp có
hiệu quả kinh tế cao. Chọn đất sạch mầm bệnh để làm vườn ương,
cách xa ruộng sản xuất đại trà. Chọn cây con không bệnh đem đi
trồng.

- Tránh gây vết thương trong các khâu canh tác, chăm sóc, và
phòng trừ côn-trùng lan truyền bệnh.



!BBỆNH HÉO TƯƠI!b

Bệnh khá phổ biến và gây thiệt hại nặng. Bệnh thường xuất
hiện khi trồng được một tháng, và bệnh càng nặng khi cây càng lớn
Bệnh phát triển mạnh trong điều kiện nóng ẩm và trên đất cát, đất
tht nhẹ hoặc trên đất luân canh với cây họ cà.

I. TRIỆU CHỨNG BỆNH.

Cây b héo đột ngột, lá rủ xuống nhưng van còn giư màu xanh
tươi. Triệu chứng héo nầy se biến mất vào buổi chiều mát và về
đêm. Chỉ vài ngày sau đó, lá mất màu xanh, cây héo khô và chết
nhanh. Trong thân có màu nâu vàng hoặc nâu, có chất dch vi khuẩn
màu trắng đục. Trên thân xuất hiện các sọc nâu đen kéo dài. Rể
cung b thối nâu.

II. TÁC NHÂN GÂY BỆNH.

Bệnh do vi khuẩn !IPseudomonas solanacearum!i Smith. Vi khuẩn
tồn tại rất lâu trong đất và trong xác cây bệnh, xâm nhập vào cây
qua các vết thương, phát triển và lưu dan nhanh chóng trong các
mạch dan truyền của thân, lá, làm nghen sự vận chuyển nước và
chất dinh dương trong cây. Ngoài ra, vi khuẩn còn sinh ra độc tố
làm hại cây. Bệnh lây lan do thao tác bấm ngọn, cắt lá,

III. CÁCH PHÒNG TR BỆNH.

- Vệ sinh vườn ương và đất trồng: thiêu hủy xác cây bệnh và cỏ
dại, phơi đất ky. Phát hiện sớm và nhổ bỏ cả cây b bệnh.


- Tránh luân canh với cây họ cà, nên luân canh với cây trồng nước

- Bón phân đạm vừa phải, tăng cường bón vôi.


!BBỆNH ĐỐM LÁ (ĐỐM MẮT ẾCH)!b

Bệnh phổ biến ở vùng có khí hậu nóng ẩm, mưa nhiều. Bệnh tấn
công từ khi cây còn nhỏ và càng nặng khi cây lớn dần, gây thiệt
hại đến năng suất và phẩm chất lá thuốc.

I.TRIỆU CHỨNG BỆNH.

Đốm bệnh trên lá có dạng tròn, màu nâu, có kích thước thay
đổi: 2-15 mm tùy theo giai đoạn phát triển của bệnh. Về sau, đốm
bệnh có tâm trắng xám, viền nâu với quầng vàng xung quanh, đốm
trở nên bất dạng. Gặp trời ẩm ướt, trên đốm bệnh có lớp nấm phát
triển. Đốm bệnh de b rách vào giai đoạn cuối của bệnh.

Hoa và trái cung có đốm bệnh, nhưng đốm thường nhỏ hơn ở lá.

II. TÁC NHÂN GÂY BỆNH.

Bệnh do nấm !ICercospora nicotianae!i Ell et Ev. Đính bào đài
gồm 2-5 tế bào, có màu nâu nhạt. Đính bào tử gồm 6-11 tế bào,
không màu, dạng dài, đầu giáp với đính bào đài th phnh to ra,
kích thước: 35-115 x 2,5-5 micron.

Mầm bệnh có thể phát triển ở 7-34 độ C, nhiệt độ tối hảo là
27 độ C. Mầm bệnh lan truyền nhờ mưa, gió; lưu tồn ở hạt giống và

xác cây bệnh bằng sợi nấm và đính bào tử.

III. CÁCH PHÒNG TR BỆNH.

- Trồng với mật độ vừa phải, thoát nước tốt. Vệ sinh đồng ruộng
triệt để cho vườn ương và ruộng trồng. Nên luân canh 1-2 năm nhằm
hạn chế nguồn bệnh. Tưới nước đầy đủ nhưng không để b úng nước.
Dùng nilon che chắn bảo vệ cây con ở vườn ương khi có mưa to gió
lớn.

- Khi cây b bệnh, cần phun thuốc như Zineb 0,2%, Copper B,
Benomyl 50WP hoặc Bordeaux 0,8-1%. Tỉa bớt lá gốc, lá bệnh và
thu hoạch sớm.
Q!w

Q!
ÿÿ

VNI-
Times


×