8. Xác định dấu trích dẫn
ể ấ ẫ
Bạn có th
ể
xác định các d
ấ
u trích d
ẫ
n khác nhau cho các ngôn ngữ khác nhau.
Những ký tự dấu trích dẫn này xuất hiện tự động trong khi gõ chữ nêu tùy chọn Use
Typographer’s Quotes được chọn trong mục Type của hộp thại Preferences.
-Chọn Edit > Preferences > Dictionary
-Chọn một từ điển ngôn ngữ từ menu Language.
- Làm các thao tác sau, và click OK :
• Đối với Double Quotes, chọn một cặp dấu trích dẫn, hay nhập cặp các
ký tự bạn muốn sử dụng.
• Đối với Single Quotes, chọn một cặp dấu trích dẫn, hay nhập cặp ký tự
bạn muốn sử dụng.
9. Nhập dấu trích dẫn thẳng ( ' và " )
Làm một trong các cách sau :
• Bỏ chọn tùy chọn Use Typographer’s Quotes trong mục Type của hộp thoại
Preferences, và sau đó nhập dấu trích dẫn hay dấu nháy ( sử dụng phím tắt
Làm
một
trong
các
cách
sau
:
hiển thị trong menu Insert Special Character để thêm dấu trích dẫn )
• Chọn Insert > Glyphs, sau đó chèn dấu trích dẫn thẳng
• Nhấn Shift + Ctrl + Alt + ' để chuyển qua lại giữa bật và tắt tùy chọn Use
Typographer’s Quotes.
10. Chèn ký tự khoảng trắng
Một ký tự khoảng trắng là một khoảng trống xuất hiện giữa các ký tự. Bạn có thể
sử dụng các ký tự khoảng trắng cho nhiềumục đích như ngăn hai t
ừ
khỏibị ngắt
sử
dụng
các
ký
tự
khoảng
trắng
cho
nhiều
mục
đích
,
như
ngăn
hai
t
ừ
khỏi
bị
ngắt
ở cuối dòng.
- Dùng công cụ Type, đưa điểm chèn đến nơi bạn muốn chèn một lượng khoảng trắng nào đó.
Chọn Type > Insert White Space sau đóchọnmột trong các tùy chọn không cách ( như Em
-
Chọn
Type
>
Insert
White
Space
,
sau
đó
chọn
một
trong
các
tùy
chọn
không
cách
(
như
Em
Space ) trong menu ngữ cảnh.
Các tùy chọn khoảng trắng
Cá tù h ấthiệ tT>ItWhitS
• Em space : bằng chiều rộng với kích thước chữ. Trong chữ 12 point, khoảng em rộng 12
point.
E ột ữ kh ả E
Cá
c
tù
y c
h
ọn sau xu
ất
hiệ
n
t
rong menu
T
ype
>
I
nser
t
Whit
e
S
pace
•
E
n space : m
ột
n
ữ
a
kh
o
ả
ng
E
m.
• Flush space : thêm một lượng khoảng cách có thể biến đổi vào dòng cuối của một đoạn
canh lề đều hoàn toàn, hữu ích cho việc canh đều văn bản trong dòng cuối cùng.
•
Hair space : 1/20 chiềurộng củamộtkhoảng em
•
Hair
space
:
1/20
chiều
rộng
của
một
khoảng
em
• Nonbreaking space : cùng độ rộng khi nhấn Spacebar, như nó ngăn chặn dòng khỏi bị ngắt
tại ký tự dấu cách.
•
Thin space : 1/8 độ rộng củamộtkhoảng em Bạncóthể muốnsử dụng khoảng Thin ở
Thin
space
:
1/8
độ
rộng
của
một
khoảng
em
.
Bạn
có
thể
muốn
sử
dụng
khoảng
Thin
ở
cạnh của một dấu em hay en.
• Figure space : cùng độ rộng như một số trong kiểu chữ. Sử dụng khoảng Figure để giúp
canh các số tron
g
các bản
g
tài chính.
g g
• Punctuation space : cùng độ rộng như một dấu cảm thán, dấu chấm, hay dấu hai chấm
trong kiểu chữ.
VII. Story Editor
1. Giới thiệu
Bạn có thể hiệu chỉnh văn bản trong InDesign trong các layout hay trong cửa sổ Story
Editor. Viết và hiệu chỉnh trong cửa sổ Story Editor cho phép toàn bộ story xuất hiện
trong kiểu phông, kích cỡ, và khoảng cách mà bạn xác định, mà không có sự sao lãng
ề ố
Mỗi story xuất hiện trong một cửa sổ story editor khác nhau. Tất cả văn bản trong story
xuất hiện tron
g
stor
y
editor, bao
g
ồm văn bản overset. Bạn có thể mở một vài cửa sổ
v
ề
b
ố
trí và định dạng.
gy g
story editor cùng lúc, bao gồm nhiều trường hợp của cùng một story. Một cây thước
chiều sâu đứng cho biết có bao nhiều văn bản đang lấp đầy khung, và một dòng cho
biết nơi văn bản là overset.
Khi bạn hiệu chỉnh một story, các thay đổi phản ánh trong cửa sổ layout. Mở các
story được liệt kê trong menu Window. Bạn không thể tạo một story mới trong cửa
sổ story editor.
2. Mở Story Editor.
Chọn khung vănbản click một điểm chèn trong khung vănbản hay chọn nhiều
-
Chọn
khung
văn
bản
,
click
một
điểm
chèn
trong
khung
văn
bản
,
hay
chọn
nhiều
khung từ các story khác nhau.
-Chọn Edit > Edit in Story Editor.
Để mở trường hợp khác của cùng cửasổ story editor làm story editor hoạt động
Để
mở
trường
hợp
khác
của
cùng
cửa
sổ
story
editor
,
làm
story
editor
hoạt
động
,
và chọn Window > Arrange > New Window.
A
B
B
C
D
Cửa sổ Story Editor A. Kiểu đoạn ; B. Drag cột chia để điều chỉnh độ
rộng cột ; C. Cây thước chiều sâu D. Chỉ báo văn bản overset.
3. Trở về cửa sổ layout
TStEditlàộtt á á h
• Chọn Edit > Edit in Layout. Khi bạn dùng phương pháp này, chế độ xem layout hiển
thị cùng sự lựachọnvănbản hay vị trí điểm chèn như lầncuốixuấthiện trong story
T
rong
St
ory
Edit
or,
là
m m
ột
t
rong c
á
c c
á
c
h
sau :
thị
cùng
sự
lựa
chọn
văn
bản
hay
vị
trí
điểm
chèn
như
lần
cuối
xuất
hiện
trong
story
editor, và cửa sổ story vẫn mở nhưng di chuyển xuống dưới cửa sổ layout.
• Click trong cửa sổ layout. Cửa sổ story vẫn mở nhưng di chuyển xuống phía dưới.
•
Đóng cửasổ story editor
Đóng
cửa
sổ
story
editor
• Chọn tên tài liệu từ đáy của menu Window.
4. Hiện và ẩn các mục của Story Editor.
Bạn có thể hiện hay ẩn cột tên kiểu dáng và thước chiều sâu, và bạn có thể mở rộng
hay thu hẹp các chú thích cuối trang. Những thiết lập này ảnh thưởng tất cả cửa sổ
ấ ổ
story editor đang mở, cũng như t
ấ
t cả cửa s
ổ
mở sau đó.
• Với story editor hoạt động, chọn View > Story Editor > Show Style Name Column
hay Hide Style Name Column.
• Với Story Editor hoạt động, chọn View > Story Editor > Show Depth Ruler hay Hide
Depth Ruler.
• Với Story Editor hoạt động, chọn View > Story Editor > Expand All Footnotes hay
Cll AllF t t
C
o
ll
apse
All
F
oo
t
no
t
es.
5. Thay đổi thông số Story Editor.
Mặc dù Story Editor ngăn chặn tất cả trừ các thuộc tính kiểu văn bản cơ bản nhất, một
ố ồ
Thuộc tính Biểu tượng
vài đ
ố
i tượng và thuộc tính được trình bày, bao g
ồ
m các cái sau :
Table
Inline objects
XML tags
XML
tags
Hyperlink sources
Hyperlink anchors
Footnotes
Footnotes
Index markers
Ch Edit
Pf
St Edit Di l
-
Ch
ọn
Edit
>
P
re
f
erences >
St
ory
Edit
or
Di
sp
l
ay
- Để thay đổi diện mạo của văn bản hiển thị, chọn một phông hiển thị, cỡ phông, và
khoảng cách dòng. Những thiết lập này ảnh hưởng sự hiển thị của văn bản trong cửa sổ
Story Editor, không phải cách chúng xuấthiện trong chế độ xem layout.
Story
Editor,
không
phải
cách
chúng
xuất
hiện
trong
chế
độ
xem
layout.
- Để qui định hình thức của cửa sổ Story Editor, xác định một màu văn bản, phông nền,
hay theme khác.
-Chọn Enable Anti-Aliasing để làm mịn các cạnh răng cửa của chữ, và chọn Type của sự
khử ă
khử
r
ă
ng cưa.
- Để thay đổi hình thức của con trỏ văn bản, chọn tùy chọn mong muốn. Chọn Blink nếu
bạn muốn con trỏ chớp.
VIII. Tìm và thay đổi văn bản.
Bạn có thể tìm và thay đổi sự xuất hiện xác định của các ký tự, từ, nhóm từ, hay văn
bản đã định dạng theo cách nào đó. Bạn cũng có thể tìm các hạng mục khác, bao
gồm các thuộc tính OpenType như phân số, tab, khoảng trắng và các ký tự đặc biệt.
Nếu bạn muốn liệt kê, tìm, và thay thế phông trong tài liệu, bạn có thể muốn sử
dụng lệnh Find Font thay vì lệnh Find/Change.