Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

Tự học Indesign CS2 : Văn bản part 4 potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (280.55 KB, 9 trang )

A
B
C
Cố định chiều rộng cột
A- Khung văn bản 2 cột ban đầu B- Thay đổi kích thước với Fixed Column Width
không đượcchọn(vẫn2cột)C
Fixed Column Width đượcchọn(4cột)
không

được

chọn

(

vẫn

2

cột

)

C
-
Fixed

Column

Width


được

chọn

(

4

cột

)
2. Thay đổi các tùy chọn khoảng chừa đường cơ sở đầu tiên.
Chọn khung vănbản hay đặt điểm chèn vào một khung vănbảnrồi
-
Chọn

khung

văn

bản

hay

đặt

điểm

chèn


vào

một

khung

văn

bản
,
rồi

chọn Object > Text Frame Options
- Click thẻ Baseline Option
-Dưới mục First Baseline Offset, làm bất kỳ các thao tác sau :
• Chọn Ascent để chiều cao của ký tự “d” trong phông rơi bên dưới cạnh trên của khung
văn bản.
• Chọn Cap Height để đỉnh của các ký tự viết hoa chạm cạnh trên của khung văn bản.

• Chọn Leading đ

sử dụng các giá trị khoảng cách dòng ( leading ) của văn bản như
khoảng các giữa đường cơ sở của dòng đầu tiên của văn bản và cạnh trên của khung.
• Chọn x Height để chiều cao của chữ “x” trong phông rơi bên dưới cạnh trên của khung.
Ch Fi d để á đị hkh ả áh iữ đờ ở ủ dò đầ tiê ủ ă bả

Ch
ọn
Fi
xe

d

để
x
á
c
đị
n
h

kh
o

ng c
á
c
h
g
iữ
a
đ
ư

ng cơ s

c

a

ng

đầ
u
tiê
n c

a v
ă
n
bả
n
và cạnh trên của khung.
• Chọn một giá trị tối thiểu cho khoảng chừa đường cơ sở
3. Đặt lưới đường cơ sở cho khung văn bản
Trong một vài trường hợp, bạn có thể muốn sử dụng một lưới đường cơ sở cho một

-Chọn View > Grids & Guides > Show Baseline Grid để hiển thị tất cả lưới đường cơ sở,

khung hơn là cho toàn bộ tài liệu. Sử dụng hộp thoại Text Frame Option đ

áp dụng lưới
đường cơ sở cho khung văn bản.
bao g

m những cái trong một khung văn bản.
-Chọn khung văn bản hay đặt điểm chèn trong một khung văn bản, rồi chọn Object >
Text Frame Options
-
Click thẻ Baseline Option
Click


thẻ

Baseline

Option
-Dưới mục Baseline Grid, chọn Use Custom Baseline Grid, và làm bất kỳ thao tác nào
sau đây :

MụcStart
:nhậpmộtgiátrị để chừatrống lướitừ đỉnh trang lề trên của trang

Mục

Start
:

nhập

một

giá

trị

để

chừa

trống


lưới

từ

đỉnh

trang
,
lề

trên

của

trang
,
đỉnh của khung, hay cạnh trên của khung, tùy thuộc vào những gì bạn chọn từ
menu Relative To menu.

Mục Increment Every
:nhậpmộtgiátrị cho khoảng cách giữacácđường lưới
Mục

Increment

Every
:

nhập


một

giá

trị

cho

khoảng

cách

giữa

các

đường

lưới
.
Trong hầu hết các trường hợp, nhập một giá trị bằng với khoảng cách dòng
(leading ) của thân văn bản, để các đường của văn bản canh hoàn hảo với lưới.
• M

c Colo
r
,
ch

n m


t màu cho các đườn
g
lưới
,
ha
y
ch

n
(
La
y
er Color
)
để sử

, ọ ộ g ,yọ (y )
dụng màu tương tự như lớp trong đó khung văn bản xuất hiện.
4. Mẹo cho việc sử dụng lưới đường cơ sở trong khung văn bản
Khi thiếtlậplưới đường cơ sở cho một khung vănbản chú ý các điềusau:
• Nếu bạn không thấy lưới đường cơ sở trong một khung văn bản, chọn View > Grids
& Guides > Show Baseline Grid để chắc rằng lưới đường cơ sở không bị ẩn. Nếu
l ới đờ ở ẫ khô ấthiệ kiể t ỡ l ới đờ ở
Khi

thiết

lập


lưới

đường



sở

cho

một

khung

văn

bản
,
chú

ý

các

điều

sau

:
l

ư
ới

đ
ư

ng cơ s

v

n
khô
ng xu
ất

hiệ
n,
kiể
m
t
ra ngư

ng xem
l
ư
ới

đ
ư


ng cơ s


trong mục Grids của hộp thoại Preferences. Để xem lưới, bạn có thể phải phóng lớn
khung, hay giảm mức độ ngưỡng.

Nếubạnmuốnlưới đường cơ sở áp dụng cho tấtcả các khung trong mộtxâuchuỗi

Nếu

bạn

muốn

lưới

đường



sở

áp

dụng

cho

tất


cả

các

khung

trong

một

xâu

chuỗi

( cho dù một hay nhiều khung đã xâu chuỗi không bao gồm văn bản), đặt điểm chèn
trong văn bản, chọn Edit > Select All, sau đó áp dụng các thiết lập lưới đường cơ sở
trong hộpthoại Text Frame Options
trong

hộp

thoại

Text

Frame

Options
.
• Lưới đường cơ sở tài liệu không xuất hiện bên dưới hay bên trên các khung văn bản

sử dụng lưới đường cơ sở của riêng nó.
V. Hiệu chỉnh văn bản
1. Chọn văn bản
Sử dụng công cụ Type, làm bất kỳ các thao tác sau :
• Drag một con trỏ thanh I lên một ký tự, từ, hay toàn bộ khối văn bản để chọn nó.
• Double click một từ để chọn nó. Khoản
g
trốn
g
kế từ khôn
g
được chọn.
g g g
• Triple-click bất cứ đâu trong một dòng để chọn một dòng. Nếu tùy chọn Triple Click to
Select a Line ( Edit > Preferences > Type ) không được chọn, triple click sẽ chọn toàn
bộ đoạn.
Nếu tùy chọn Triple Click to Select a Line được chọn, quadruple-click (click 4 lần) bất cứ
đâu trong một đoạn để chọn toàn bộ đoạn hay click 4 lần để chọn toàn bộ story.
Click bất cứ đầu trong một story, và chọn Edit > Select All để chọn toàn bộ văn bản trong
t đó
s
t
ory
đó
.
Nếu bạn không thể chọn văn bản trong một khung, khung đó có thể là một khung văn
bản chủ. Hiệu chỉnh văn bản trong trang chủ, hay ghi đè lên khung văn bản chủ bằng
cách giữ Ctrl + Shift khi bạn click khung văn bản trong trang tài liệu.
2. Chọn văn bản trong một khung bị che phủ
Sử dụng công cụ Selection nhấngiữ Ctrl và click để chọn khung vănbản

-
Sử

dụng

công

cụ

Selection
,
nhấn

giữ

Ctrl



click

để

chọn

khung

văn

bản

.
-Chọn Type, và click bên khung hay bản hay chọn văn bản
3. Xem các ký tự ẩn ( không in )
-Chọn T
yp
e > Show Hidden Characters.
Các ký tự không in như khoảng cách, tab, kết đoạn, dấu chỉ mục, Những ký tự đặc biệt
này chỉ được nhìn thấy trong cửa sổ tài liệu và cửa sổ story editor; chúng không in hay xuất
thà h đị hd h PDF à XML Cá ký t ẩ ấthiệ iố àh à ủ lớ
yp
thà
n
h

đị
n
h

d
ạng n
h
ư
PDF
v
à

XML
.

c



t


n xu
ất

hiệ
n g
iố
ng m
à
u n
h
ư m
à
u c

a
lớ
p.
4. Thêm các ngắt cột, khung, và trang
Đ
iều khiển c

t
,
khun
g,

và n
g
ắt tran
g
bằn
g
vi

c chèn các k
ý
t

n
g
ắt đ

c bi

t tron
g
văn bản.
-Sử dụng công cụ Type, click để đặt điểm chèn nơi bạn muốn dấu ngắt xuất hiện
-Chọn Type > Insert Break Character, và chọn một ký tự ngắt từ menu con.
ộ ,g,g g g ệ ý ự g ặ ệ g
8 Bạn cũng có thể tạo các ngắt bằng cách sử dụng phím Enter trong phần số của bàn
phím. Để ngắt cột, nhấn Enter; để ngắt khung, nhấn Shift + Enter; và để ngắt trang,
nhấn Ctrl + Enter.
Để xóa bỏ một ký tự ngắt, chọn Type > Show Hidden Characters để bạn có thể thấy các
ký tự không in, rồi chọn và xóa ký tự ngắt.
5. Các tùy chọn ngắt

Các tùy chọnsauxuấthiện trong menu Type > Insert Break Character :
• Column break : chảy tràn văn bản tới cột kết tiếp trong khung văn bản hiện thời.
Nếu khung chỉ có một cột, văn bản chuyển tới khung được kết nối kết tiếp.
Fbkhả tà ă bả tớikh ă bả âhỗikế tiế bấthấ
Các

tùy

chọn

sau

xuất

hiện

trong

menu

Type

>

Insert

Break

Character


:

F
rame
b
rea
k
: c
hả
y
t
r
à
n v
ă
n
bả
n
tới

kh
ung v
ă
n
bả
n x
â
u c
h
u

ỗi

kế

tiế
p,
bất
c
hấ
p
thiết lập cột của khung văn bản hiện thời.
• Page break : chảy tràn văn bản tới trang kế tiếp vơi một khung văn bản xâu
chuỗivới khung vănbảnhiệnthời
chuỗi

với

khung

văn

bản

hiện

thời
.
• Odd page break : chảy tràn văn bản tới trang được đánh số lẻ kết tiếp với một
khung văn bản xâu chuỗi với khung văn bản hiện tại.


Even page break : chảytrànvănbảntới trang được đánh số chẵnkếttiếpvới
Even

page

break

:

chảy

tràn

văn

bản

tới

trang

được

đánh

số

chẵn

kết


tiếp

với

một khung văn bản xâu chuỗi với khung văn bản hiện tại.
• Các ký tự ngắt trên không hoạt động trong các bảng
• Forced Line Break : É
p
m

t dòn
g
để n
g
ắt nơi k
ý
t

đư

c chèn
p ộ g g ý ự ợ
• Paragraph Return : Chèn một dấu kết đoạn.

×