3. Xếp kề các mẫu tài liệu một cách tự động
-Chọn File > Print
•
Auto : tự động tính số bản tile cầnthiết, bao gồmsự chồng lấp
- Trong bảng Setup của hộp thoại Print, chọn Tile.
-Chọn một trong các tùy chọn sau trong menu Tile :
Auto
:
tự
động
tính
số
bản
tile
cần
thiết,
bao
gồm
sự
chồng
lấp
• Auto Justified : tăng số lượng chồng lấp ( nếu cần ) để các cạnh bên phải của tile nằm
bên phải nhất được canh lề với cạnh phải của trang tài liệu, và các cạnh dưới của các
tile nằm bên dướinhất được canh lề vớicạnh dướicủa trang tài liệu.
tile
nằm
bên
dưới
nhất
được
canh
lề
với
cạnh
dưới
của
trang
tài
liệu.
• Manual : in một tile đơn. Trước khi bạn chọn tùy chọn này, trước tiên xác định góc trái
bên trên của tile này bằng các drag điểm 0 của các cây thước. Sau đó chọn File >
Print, và chọn Manual cho tùy chọn Tile.
Print,
và
chọn
Manual
cho
tùy
chọn
Tile.
-Mục Overlap, nhập lượng tối thiểu của thông tin trùng lắp bạn muốn in trong mỗi tile
để dễ dàng lắp ráp. Giá trị nên lớn hơn các lề không in tối thiểu cho máy in.
4. Xếp kề các mẫu tài liệu một cách thủ công
-Nếu cần thiết, chọn View > Show Rulers để hiển thị các cây thước.
- Drag điểm giao nhau của các cây thước để xác lập lại điểm zero cho góc trái trên của tile
bạn muốn in.
Nhớ để chỗ trống cho vùng chồng lấp và các dấu máy in.
-Chọn File > Print
Trong bảng Setup củahộpthoạiPrint chọn Tile và chọn Manual trong menu Tile
-
Trong
bảng
Setup
của
hộp
thoại
Print
,
chọn
Tile
và
chọn
Manual
trong
menu
Tile
.
5. Co giãn tài liệu một cách thủ công
Để làm vừa khớp một tài liệu quá khổ trong một mẫu giấy nhỏ hơn, bạn có thể co giãn chiều
rộng và chiều cao của tài liệu, đối xứng hoặc bất đối xứng. Việc co giãn không ảnh hưởng
đến kích thước tran
g
tron
g
tài liệu.
gg
-Chọn File > Print
-Tron
g
bản
g
Setu
p
của h
ộp
tho
ạ
i Print
,
ch
ọ
n Width để kích ho
ạ
t các ô Width và Hei
g
ht.
g gp ộp ạ , ọ ạ g
- Để duy trì tỉ lệ chiều rộng đến chiều cao tài liệu hiện tại, chọn Constrain Proportions.
-Nhập các phần trăm từ 1 đến 1000 trong các ô Width và Height.
6. Để co giãn tài liệu một cách tự động
Trong bảng Setup củahộpthoạiPrint chắcrằng các tùy chọn Tile và Thumbnails
-
Trong
bảng
Setup
của
hộp
thoại
Print
,
chắc
rằng
các
tùy
chọn
Tile
và
Thumbnails
không được chọn.
-Chọn Scale to Fit.
IV. In màu
Trong bản Output của hộp thoại Print, bạn có thể qui định màu tổng hợp trong tài liệu được
gửi đến máy in như thế nào. Khi quản lý màu được bật ( mặc định), thiết lập màu mặc định
dẫn đến đầu ra màu được cân chỉnh. Thông tin màu spot được duy trì trong suốt quá trình
chuyển đổi; chỉ các có tương đương màu xử lý chuyển đổi thành không gian màu được chỉ
định
định
.
Các chế độ tổng hợp chỉ ảnh hưởng đến các ảnh và các đối tượng đã mành hóa sử dụng
InDesign; các đồ họa được nhập (như các tập tin EPS và Adobe PDF) không bị ảnh trừ khi
chúng chồng lậplêncácđốitượng trong suốt
chúng
chồng
lập
lên
các
đối
tượng
trong
suốt
.
Khi bạn in tổng hợp, bẫy tự động được vô hiệu hóa; tuy nhiên, bạn có thể chọn tùy chọn
Simulate Overprint để in thử cho văn bản, đường viền hoặc màu tô.
V. In đồ họa và phông chữ
Khi b ấth ặ iátàiliệ hứ á đồ h hứ t th ờ ê ầ hảith
1. Các tùy chọn in đồ họa
Khi
b
ạn xu
ất
h
o
ặ
c
i
n c
á
c
tài
liệ
u c
hứ
c
á
c
đồ
h
ọa p
hứ
c
t
ạp,
th
ư
ờ
ng xuy
ê
n c
ầ
n p
hải
th
ay
đổi các thiết lập độ phân giải và sự mành hóa để đạt được kết quả đầu ra tốt nhất.
Chọn từ các tùy chọn sau trong bảng Graphics của hộp thoại Print để xác định đồ họa
đ ử lý h thế àt khi ất
đ
ược x
ử
lý
n
h
ư
thế
n
à
o
t
rong
khi
xu
ất
.
• Send Data : điều khiển bao nhiêu dữ liệu ảnh trong các ảnh bitmap được đặt để gửi
đến máy in hoặc tập tin.
• All : Gửi dữ liệu độ phân giải tối đa, mà phù hợp với bất kỳ việc in độ phân giải cao
nào, hoặc để in các ảnh trắng đen hay màu với độ tương phản cao, như trong văn bản
đen và trắng với một màu spot. Tùy chọn này đòi hỏi không gian đĩa nhiều nhất.
Oii dSb bli hỉ ửi đủ d liệ ả h để i đồ h ở độ hâ iảióhể ố
•
O
pt
i
m
i
ze
d
S
u
b
sam
bli
ng : c
hỉ
g
ửi
đủ
d
ữ
liệ
u
ả
n
h
để
i
n
đồ
h
ọa
ở
độ
p
hâ
n g
iải
c
ó
t
hể
t
ố
t
nhất cho thiết bị xuất. chọn tùy chọn này khi bạn đang làm việc với ảnh độ phân giải
cao nhưng in thử ở máy in để bàn.
•
Proxy : gửi phiên bản độ phân giải màn hình ( 72dpi ) củacácảnh bitmap đượcnhập
•
Proxy
:
gửi
phiên
bản
độ
phân
giải
màn
hình
(
72dpi
)
của
các
ảnh
bitmap
được
nhập
,
vì thế làm giảm thời gian in.
• None : tạm thời xóa tất cả các đồ họa khi bạn in và thay thế chúng với các khung đồ
h
ọ
a với các thanh chéo
,
do đó làm
g
iảm thời
g
ian in.
ọ , g g