Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Tự học Indesign CS2 : In ấn part 1 ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (314.9 KB, 6 trang )

CHƯƠNG 18

IN

N
I. In tài liệu
1. In tài liệu hoặc sách
ắ ằ
-Ch

c r

ng bạn đã cài đặt driver và PPD thích hợp cho máy in
- Làm một trong các thao tác sau để mở hộp thoại Print :
• Nếu bạn có tài liệu riêng biệt đang mở, chọn File > Print. Điều này mở hộp thoại Print cho
tài liệu đang hoạt động.
• Nếu bạn có tất cả tài liệu hoặc không có tài liệu được chọn trong Book Palette, chọn Print
Book trong menu Book Palette. Điều này sẽ in tất cả các tài liệu trong một quyển sách.
ế
• N
ế
u bạn có một vài tài liệu được chọn trong Book Palette, chọn Print Selected Document
trong menu Book Palette.
-Nếu một một preset máy in có các thiết lập bạn muốn, chọn nó trong menu Printer

Preset ở đ

u hộp thoại Print.
- Trong bảng General, nhập số bản sao để in, và chọn in theo thứ tự các trang (collate )
hay in theo thư tự đảo ngược ( Preverse Oder )
ế ố ử ế


- Cho bi
ế
t các trang mu

n in. Tùy chọn Page Range không s

dụng được n
ế
u bạn đang
in một quyển sách.
-Chọn kích thước trang và hướng in trong bảng Setup.
Ch ộthế độ àtổ h tbả Ot t
-
Ch
ọn m
ột
c
hế

độ
m
à
u
tổ
ng
h
ợp
t
rong
bả

ng
O
u
t
pu
t
.
- Điều chỉnh các thiết lập như cần thiết cho mỗi tùy chọn. Các thiết lập bạn xác định
trong hộp thoại Print được lưu với tài liệu.
Click Print InDesign in tấtcả các lớp nhìn thấyvàtấtcả các tài liệu trong sách
-
Click

Print
.
InDesign

in

tất

cả

các

lớp

nhìn

thấy

,


tất

cả

các

tài

liệu

trong

sách
.
2. Các tùy chọn trang
Các tùy chọn trang trong hộp thoại Print
• All : in tất cả các trang trong tài liệu hiện tại. Đây là thiết lập mặc định
• Range : xác định phạm vi các trang để in trong tài liệu hiện hành. Tách biệt các số
trong mộtphạmvibằng cách sử dụng mộtdấugạch nốivàtáchbiệt nhiều trang
trong

một

phạm

vi


bằng

cách

sử

dụng

một

dấu

gạch

nối
,


tách

biệt

nhiều

trang

hoặc phạm vi bằng các sử dụng dấu phẩy, hoặc khoảng cách.
• Sequence : Chọn All Pages để in tất cả các trang trong tài liệu. Chọn Even Pages
Only hoặc Odd Pages Only để chỉ in các trang chẵn hoặc lẽ trong phạm vi xác định.
Tùy chọn này không có hiệu lực khi bạn chọn các tùy chọn Spreads hoặc Print

Master Pages.
• Print Master Pages : in tất cả các trang chủ, hơn là các trang tài liệu. Việc chọn tùy
h àlà tù h Rôhiệ l
c
h
ọn n
à
y

m

y c
h
ọn
R
anges v
ô

hiệ
u
l
ực.
• Spreads : in các trang cùng với nhau, như thể chúng được nối kết, hoặc in trên
cùng một tờ. Bạn chỉ có thể in một dải trên một tờ. Nếu trang mới lớn hơn kích
thước trang đượcchọnhiệntại InDesign in nhiềunhư nó có thể nhưng không tự
thước

trang

được


chọn

hiện

tại
,
InDesign

in

nhiều

như





thể
,
nhưng

không

tự

động co giãn trang vừa với vùng imageable, trừ khi bạn chọn Scale To Fit trong
bảng Setup của hộp thoại Print.
3. Xác định trang in

Khi bạnxácđịnh mộtphạm vi trang sử dụng sự đánh số tuyệt đối(vị trí của trang trong tài
Khi

bạn

xác

định

một

phạm

vi

trang

sử

dụng

sự

đánh

số

tuyệt

đối


(

vị

trí

của

trang

trong

tài

liệu hiện tại ) hoặc đánh số đoạn ( đoạn và số trang đã gán cho trang ). Theo mặc định,
các hộp thoại của InDesign thực hiện định dạng đã xác định cho Page Numbering trong
hộp thoại Preferences ( General )
• Khi Absolute Numbering được chọn, các số bạn xác định cho các trang hoặc phạm vi trang
tương ứng với vị trí tuyệt đối của các trang trong tài liệu. Ví dụ, để in trang thứ ba trong tài
liệubạnnhập

3

trong ô Range trong hộpthoạiPrint
liệu
,
bạn

nhập


3

trong

ô

Range

trong

hộp

thoại

Print
.
• Khi Section Numbering được chọn trong hộp thoại Preferences, bạn có thể nhập các trang
và phạm vi trang một cách chính xác như chúng xuất hiện trong layout hay sử dụng đánh
số tuyệt đốiVídụ nếu trang được gán nhãn SecA:5 là trang thứ 15 trong tài liệubạncó
số

tuyệt

đối
.


dụ
,

nếu

trang

được

gán

nhãn

SecA:5



trang

thứ

15

trong

tài

liệu
,
bạn




thể in nó bằng cách nhập “SecA:5” trong hộp thoại Print hoặc bằng cách nhập “+15”. Dấu
cộng “+” cho biết rằng bạn muốn đè lên normal section và sự đánh số trang để sử dụng sự
đánh số tran
g
tu
yệ
t đối.
gyệ
Phạm vi trang Các trang được in
11- Trang 11 đến trang cuối cùng của tài liệu
-
11
T

tc

các trang tr

lênvàbaog

mtrang11
11

T

t

c

các


trang

tr

lên



bao

g

m

trang

11
+11 Chỉ trang 11
-+11 Tất cả các trang trở lên và bao gồm trang 11
+11- Tất cả các trang từ trang thứ 11 đến trang cuối của tài liệu
13
8
T1


iát t

3 đ
ế

8
1
,
3
-
8
,
T
rang
1
, c

ng v

i
c
á
c
t
rang
t

3

đ
ế
n
8
+1, +3-+8, Trang 1, cộng với các trang từ 3 đến 8
Sec1 Tất cả các trang trong section có nhãn “Sec1”

Sec2:7 Tran
g
đánh số 7
(
khôn
g
nhất thiết tran
g
thứ 7 của section
g
(
g
g
đó ) trong section có nhãn “Sec2:”
PartB:7- Trang đánh số 7 trong section có nhãn “PartB” để trang
cuối của section
Chap2:7
Chap3
Trang 7 trong section có nhãn

Chap2

đ
ế
ncu

isection
Chap2:7
-
Chap3


Trang

7

trong

section



nhãn

Chap2

đ
ế
n

cu

i

section

có nhãn “Chap3”
Sec4:3-Sec4:6,
Sec3:7
Trang 3 đến trang 6 trong “Sec4” và trang 7 trong “Sec3”


4. Kích thước trang
Rất quan trọng để phân biệt giữa page size ( như định nghĩa trong hộp thoại Document
St h tàiliệ )à i (tờ iấ tờ hi h ù bả kẽ ib ẽ ilê)
S
e
t
up c
h
o
tài

liệ
u
)
v
à
paper s
i
ze
(

tờ
g
iấ
y,
tờ
p
hi
m,
h

ay v
ù
ng
bả
n
kẽ
m
i
n
b
ạn s


i
n

n
)
.
Page Size có thể là US Letter, nhưng bạn có thể cần phải in trên một tờ giấy hoặc phim
lớn hơn để cung cấp bất cứ dấu nào của máy in hay các vùng bleed và Slug.
Dháhkíhthớ tóthể ử d hID i đế từ PPD ( á i P tS i t)
D
an
h
s
á
c
h



c
h

th
ư

c
t
rang c
ó

thể
s


d
ụng c
h
o
I
n
D
es
i
gn
đế
n
từ


PPD

(
m
á
y
i
n
P
os
tS
cr
i
p
t)

hoặc từ driver máy in ( các máy in non-PotScript ). Nếu máy in và PDD bạn đã chọn cho
việc in PostScript hỗ trợ kích thước trang tùy ý, bạn sẽ thấy một tùy chọn Custom trong
menu Pa
p
er Size.
p
Hầu hết thiết bị tạo ảnh có thể cung cấp các cỡ giấy thông thường, như letter và tabloid
(khổ báo nhỏ ), cũng như định hướng ngang, nơi kích thước trang thông thường được
xoa
y
900 khi in. Đ

nh hướn
g

n
g
an
g
thườn
g
có l

i hơn cho v

t li

u thiết b

t

o ảnh.
y ị gg g g ợ ậ ệ ị ạ
Kích thước tran
g
và các định hướn
g
cho thiết bị tạo ảnh
g g
A. Letter ( định hướng chiều cao ) B. Cỡ trang tùy ý ( định
hướng chiều cao ) C. Letter ( định hướng ngang )

×