Tải bản đầy đủ (.ppt) (32 trang)

bài giảng nguyễn lý thống kê nguyễn ngọc lâm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.6 MB, 32 trang )

1
Bài giảng
NGUYÊN LÝ THỐNG KÊ
www.nguyenngoclam .com

0918.625526
2
VỊ TRÍ HỌC PHẦN
Xác suất
thống kê
toán
Nguyên lý
thống kê
Kinh tế
lượng
Nghiên
cứu
Marketing
Kinh tế
Sản xuất
Kinh tế
Nông
nghiệp
3
NỘI DUNG HỌC PHẦN
Giới thiệu học phần
Thống kê mô tả
Thống kê suy luận
Tổng hợp và trình bày dữ liệu1
Phân phối tổng thể3
Ước lượng khoảng tin cậy4


Kiểm định giả thuyết5
Tương quan và hồi qui6
Dãy số thời gian7
Phương pháp chọn mẫu8
Các số đo2
4
TÀI LIỆU THAM KHẢO
5
TÀI LIỆU THAM KHẢO
6
TÀI LIỆU THAM KHẢO
7
I.NGUỒN GỐC MÔN HỌC
- Năm 1660, nhà kinh tế học người Đức H.Conhring
(1606 - 1681) đã giảng dạy thử môn “Phương pháp
nghiên cứu hiện tượng xã hội dựa vào số liệu điều tra cụ
thể”.
- Năm 1682, nhà kinh tế học của người Anh William
Petty phát hành cuốn sách “Số học chính trị”.
- Năm 1759, giáo sư người Đức, Achenwall (1719-1772)
lần đầu tiên dùng danh từ “Statistics”.
8
II.THỐNG KÊ LÀ GÌ?
2.1. Định nghĩa thống kê: Thống kê là một hệ thống
các phương pháp bao gồm thu thập, tổng hợp, trình bày
số liệu, tính toán các đặc trưng của đối tượng nghiên
cứu nhằm phục vụ cho quá trình phân tích, dự đoán và
ra quyết định.
2.2. Chức năng của thống kê:
- Thống kê mô tả: là các phương pháp có liên quan đến

việc thu thập số liệu, tóm tắt, trình bày, tính toán các đặc
trưng khác nhau để phản ánh một cách tổng quát đối
tượng nghiên cứu.
9
II.THỐNG KÊ LÀ GÌ?
2.3. Phương pháp thống kê:
- Thu thập và xử lý số liệu
- N.cứu hiện tượng trong hoàn cảnh không chắc chắn
- Điều tra chọn mẫu
- Nghiên cứu mối liên hệ giữa các hiện tượng
- Dự báo
- Thống kê suy luận: là bao gồm các phương pháp ước
lượng các đặc trưng của tổng thể, phân tích mối liên hệ
giữa các hiện tượng nghiên cứu, dự đoán hoặc ra quyết
định trên cơ sở thông tin thu thập từ kết quả quan sát
mẫu.
10
III.MỘT SỐ KHÁI NIỆM THƯỜNG DÙNG
3.1. Tổng thể thống kê: (Populations) Là tập hợp các đơn vị
trên cơ sở một đặc điểm chung nào đó.
3.2. Mẫu: (Samples) là một bộ phận của tổng thể được
chọn ra để quan sát và dùng suy diễn cho tổng thể
3.3. Quan sát: (Observations) Là mỗi đơn vị của mẫu.
3.4. Tiêu thức thống kê: Là khái niệm chỉ các đặc điểm
của đơn vị tổng thể.
- Định tính: các biểu hiện là loại hoặc tính chất.
- Định lượng: các biểu hiện bằng con số có giá trị.

Rời rạc: là các giá trị của nó có thể đếm được.


Liên tục: là các giá trị của nó lắp đầy một khoảng
11
III.MỘT SỐ KHÁI NIỆM THƯỜNG DÙNG
3.5. Tham số tổng thể: Là giá trị quan sát được của
tổng thể và dùng để mô tả đặc trưng của hiện tượng
nghiên cứu.
µ: Trung bình tổng thể
p: Tỷ lệ tổng thể
σ
2
: Phương sai tổng thể
3.6. Tham số mẫu: Là số đo tính toán được của một
mẫu và dùng để suy rộng cho tham số tổng thể.
: Trung bình mẫu
: Tỷ lệ mẫu
s
2
: Phương sai mẫu
x
p
ˆ
12
IV.CÁC LOẠI THANG ĐO
4.1. Thang đo danh nghĩa: (Nominal scale) Dữ liệu là tên,
nhãn cho một loại nào đó và không có giả thuyết nào về
sự liên hệ giá trị.
Ví dụ: Công ty ông/bà đang hoạt động trong lĩnh vực
nào?
Sản xuất □ 1
Xây dựng □ 2

Dịch vụ □ 3
Thương mại □ 4
Khác…………… □ 5
13
IV.CÁC LOẠI THANG ĐO
4.2. Thang đo thứ bậc: (Ordinal scale) Thang đo để sắp xếp
thứ hạng của dữ liệu nhưng không thực hiện được phép
tính đại số.
Ví dụ: Khi mua xe gắn máy, theo ông/bà yếu tố nào là
quan trọng nhất và xếp hạng các yếu tố sau theo thứ tự
giảm dần.
Giá cả ……
Chất lượng ……
Thời trang ……
Tiết kiệm nhiên liệu ……
14
IV.CÁC LOẠI THANG ĐO
4.3. Thang đo khoảng: (Interval scale) là thang đo thứ tự, đo được
khoảng cách của các giá trị và không thực hiện được phép chia.
Ví dụ: Đánh giá về chủ đề và thời gian của khóa huấn luyện:
TT Nội dung cần đánh giá Điểm
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
1 Sự cần thiết của chủ đề đối với nhu cầu thực sự
cần đào tạo?
2 Mức độ hợp lý trong việc phân bổ thời gian từng
chủ đề (1-4: ngắn; 5-8: hợp lý; 9-10: dài)
3 Tính hữu ích của các kỹ năng/thông tin mới thu
nhận được sau khóa huấn luyện như thế nào?
4 Mức độ thỏa mãn của khóa huấn luyện so với nhu
cầu đào tạo?

Đánh giá chung
Nhận xét, góp ý (nếu có):
15
IV.CÁC LOẠI THANG ĐO
4.4. Thang đo tỷ lệ: (Ratio scale) là thang đo khoảng và
thực hiện được phép chia.
Ví dụ: Xin cho biết mức doanh thu của quý doanh
nghiệp trung bình mỗi tháng là bao nhiêu: ……………….
16
V.THU THẬP THÔNG TIN
5.1. Xác định nội dung thông tin:
- Thích đáng - Chính xác
- Kịp thời - Khách quan
5.2. Nguồn số liệu:
5.2.1. Dữ liệu thứ cấp: là các thông tin đã có sẵn đã
qua xử lý.
- Số liệu nội bộ: đơn vị, từ các cuộc điều tra trước đây.
- Số liệu từ các ấn phẩm của nhà nước
- Báo, tạp chí chuyên ngành
- Thông tin của các tổ chức, hiệp hội nghề nghiệp
- Thông tin từ các công ty hoạt động nghiên cứu thị
trường.
17
V.THU THẬP THÔNG TIN
5.2.2. Dữ liệu sơ cấp: Là các thông tin thu thập từ cuộc
điều tra.
1) Điều tra toàn bộ: Là tiến hành thu thập thông tin trên
tất cả các đơn vị thuộc tổng thể nghiên cứu.
- Ưu điểm: nắm được thông tin toàn bộ
- Nhược điểm:

- Mất nhiều thời gian, tốn kém, đôi khi còn thiếu chính
xác.
- Trong một số trường hợp không thực hiện được
18
V.THU THẬP THÔNG TIN
2) Điều tra chọn mẫu: Nghiên cứu một số phần tử đại
diện để suy ra toàn bộ tổng thể bằng các phương pháp
thống kê.
- Tiết kiệm chi phí
- Cung cấp thông tin kịp thời cho quá trình nghiên cứu
- Đáng tin cậy
* Tùy vào từng trường hợp cụ thể mà chúng ta có
phương pháp điều tra phù hợp.
19
V.THU THẬP THÔNG TIN
3. Các phương pháp thu thập thông tin:
1) Quan sát
2) Phương pháp gởi thư
3) Phỏng vấn bằng điện thoại
4) Phỏng vấn trực tiếp:
- Phỏng vấn cá nhân
- Phỏng vấn nhóm
20
V.THU THẬP THÔNG TIN
Tính chất Quan sát Gởi thư
Phỏng vấn
điện thoại
Phỏng vấn
trực tiếp
Linh hoạt Kém Kém Tốt Tốt

Khối lượng
thông tin
Ít Đầy đủ Hạn chế Đầy đủ
Tốc độ thu thập
thông tin
Chậm Chậm Nhanh Nhanh
Tỷ lệ câu hỏi
được trả lời
Hạn chế Thấp Cao Cao
Chi phí Tốn kém Tiết kiệm Tốn kém Tốn kém
Đặc điểm của các phương pháp thu thập thông tin
21
V.THU THẬP THÔNG TIN
5.4. Kỹ thuật lấy mẫu:
5.4.1. Chọn mẫu xác suất: (Probability sampling)
1) Chọn mẫu ngẫu nhiên đơn giản: (Simple random sampling)
- Rút thăm, thẻ
- Sử dụng Excel chọn ngẫu nhiên
Ưu điểm:
- Đơn giản
- Nền tảng là xác suất
Nhược điểm:
- Phải có danh sách tổng thể
- Thời gian và kinh phí cao
- Đặc trưng nhóm có thể bị bỏ sót
22
V.THU THẬP THÔNG TIN
23
V.THU THẬP THÔNG TIN
2) Chọn mẫu hệ thống: (Systematic sampling)

- Lập danh sách tổng thể: N phần tử
- Xác định cỡ mẫu: n phần tử
- Chọn phần tử đầu tiên ngẫu nhiên
- Chọn tiếp các phần tử còn lại theo bước nhảy: k = n/N
Ưu điểm:
- Có thể không cần biết lập danh sách tổng thể
- Mẫu đại diện hơn
Nhược điểm:
- Không phù hợp đặc trưng có tính chu kỳ
24
V.THU THẬP THÔNG TIN
1. Chia đám đông cho qui
mô mẫu mong muốn:
VD: 50/10 = 5
2. Chọn điểm xuất phát:
VD, 43 = Heather
3. Sau đó chọn thành viên
thứ 5 từ điểm xuất phát
và lần lượt như vậy cho
đến khi hoàn tất danh
sách đám đông
1. Jane 18. Steve 35. Fred
2. Bill 19. Sam 36. Mike
3. Harriet 20. Marvin 37. Doug
4. Leni 21. Ed. T. 38. Ed M.
5. Micah 22. Jerry 39. Tom
6. Sara 23. Chitra 40. Mike G.
7. Terri 24. Clenna 41. Nathan
8. Joan 25. Misty 42. Peggy
9. Jim 26. Cindy 43. Heather

10. Terrill 27. Sy 44. Debbie
11. Susie 28. Phyllis 45. Cheryl
12. Nona 29. Jerry 46. Wes
13. Doug 30. Harry 47. Genna
14. John S. 31. Dana 48. Ellie
15. Bruce A. 32. Bruce M. 49. Alex
16. Larry 33. Daphne 50. John D.
17. Bob 34. Phil
25
V.THU THẬP THÔNG TIN
3) Chọn mẫu cả khối/cụm: (Cluster sampling)
- Tổng thể chia ra nhiều khối, mỗi khối coi như một quan
sát.
- Chọn ngẫu nhiên m khối.
- Khảo sát tất cả các phần tử trong m khối.
Ví dụ: Nghiên cứu cấp quận, quận có 14 phường.
- Chọn ngẫu nhiêu 2 phường.
- Khảo sát tất cả các hộ của 2 phường.
Ưu điểm: Không cần lập danh sách tổng thể.
Chú ý: Các khối có tính chất không quá khác nhau.

×