Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Giáo trình hướng dẫn xử lý bệnh di căn xương và các chất dược phóng xạ trong xương phần 3 ppsx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (127.75 KB, 5 trang )

Y Học Hạt Nhân 2005


Cỡ hạt ( àm ) 0,003 ữ 0,035
0,1 Tan trong nớc
Bức xạ khác Gamma Bức xạ hm Bức xạ hm

Bảng 6.6: Tổng liều điều trị của các chất keo phóng xạ.
Vị trí
198
Au
(






= 0,3 MeV,
T
1/2
= 2,7 ngày )
Cr
32
PO
4

(







=0,69 MeV,
T
1/2
= 14,3 ngày )

90
YCl
(






=0,9 MeV,
T
1/2
= 64 giờ )
Màng phổi
75 ữ 100 mCi 10 ữ 15 mCi 15 ữ 20 mCi
Màng bụng
75 ữ 150 mCi 15 ữ 20 mCi 20 ữ 25 mCi
Màng tim 50 mCi
5 ữ 10 mCi 5 ữ 10 mCi
H. Y học hạt nhân điều trị các bệnh thần kinh
Trong bệnh lý thần kinh, đặc biệt là u no việc chẩn đoán và điều trị triệt căn
thờng rất khó. YHHN đ sử dụng chất Meta iodobenzylguanidin là một chất tơng tự

chất dẫn truyền thần kinh, Nor Adrenalin. MIBG đợc đánh dấu bằng iốt phóng xạ
đ đợc sử dụng rộng ri trong chẩn đoán ghi hình định vị và điều trị các khối u thần
kinh nội tiết nh u nguyên bào thần kinh (neuroblastoma), u tế bào a crôm
(pheochromocytoma). Để điều trị u nguyên bào thần kinh, ngời ta thờng dùng dợc
chất đợc đánh dấu bằng
131
I vì đờng đi của tia của
131
I trong tổ chức, tế bào gần
nh là tối u. Ngoài ra cũng có thể sử dụng đồng vị phát nh
211
At vào mục đích
điều trị này vì đờng đi của hạt của
211
At trong tổ chức chỉ xuyên qua bề dày của
một vài tế bào do đó có thể phù hợp với sự lắng đọng liều tối đa trong tổ chức các khối
u. Hơn nữa, hạt có hệ số truyền tuyến tính của năng lợng (LET) phóng xạ cao cho
hiệu ứng sinh vật học lớn hơn tia . Để ứng dụng khả năng u việt này, ngời ta đ
tinh chế đợc Mete
211
At Astatobenzylguanidine (
211
At MABG) đạt hiệu suất hoá
phóng xạ rất cao. Cũng đ nghiên cứu tổng hợp đợc một chất không có chất mang là
4 Fluoro 3
131
I iodobenzylguanidin (
131
I FIBG) dùng cho điều trị.
Nh vậy, việc nghiên cứu ứng dụng các dợc chất

131
I MIBG,
131
I FIBG và
211
At MABG vào mục đích điều trị các khối u thần kinh nội tiết nh u nguyên bào
thần kinh, u tuỷ thợng thận đ mở ra một hớng đầy hứa hẹn. Hy vọng trong tơng
lai không xa phơng pháp này sẽ đợc triển khai rộng ri ở nớc ta.
I. Điều trị bằng miễn dịch phóng xạ (Radio Immuno Therapy RIT)
Đây là phơng pháp điều trị rất hiện đại. Nguyên lý của phơng pháp là dùng một
lợng kháng thể đặc hiệu chống khối u (kháng thể đơn dòng) đợc đánh dấu bằng các
hạt nhân phóng xạ nh
131
I,
32
P,
90
Y,
111
In,
186
Re,
188
Re,
166
Ho tấn công vào tổ chức ung
th. Lợng kháng thể đánh dấu thâm nhập vào khối u, năng lợng bức xạ của các hạt
nhân phóng xạ đó gây hoại tử tế bào (necrosis) và phát huy hiệu quả điều trị. Nguyên
lý này cũng giống nh phơng pháp ghi hình miễn dịch phóng xạ (Radio Immuno
Scintigraphy RIS). Nhng đối với RIS thì yêu cầu thấp hơn, lợng kháng thể đánh

dấu đa vào chỉ cần tập trung vào một vài phần của tổ chức khối u là đợc. Thời gian
kháng thể đánh dấu tập trung ở khối u trong vòng 24 giờ là đạt yêu cầu cho ghi hình
miễn dịch phóng xạ. Với phơng pháp điều trị miễn dịch phóng xạ (RIT) thì hiệu quả
điều trị phụ thuộc vào lợng kháng thể đánh dấu phóng xạ tập trung ở khối u một cách
đồng nhất. Ngời ta tìm nhiều cách để tăng tỉ lệ chênh lệch của hoạt tính phóng xạ
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o

c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e

r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Y Học Hạt Nhân 2005


giữa tổ chức bệnh và tổ chức lành. Thời gian kháng thể đánh dấu tập trung ở khối u
càng lâu, càng nhiều thì càng phát huy hiệu quả điều trị.
Độ nhạy cảm phóng xạ của khối u rất quan trọng. Những khối u có khả năng oxy
hoá lớn, có độ nhạy cảm phóng xạ cao hơn những khối u giảm oxy. Do đó, hiệu quả
điều trị lớn hơn ở những khối u nhỏ (đờng kính dới 2 cm), đợc tới máu tốt. Tỷ lệ
huỷ diệt của bức xạ ngợc với thể tích của khối u: huỷ diệt 10
4
tế bào ở khối u có

đờng kính 0,3 cm, 10
6
tế bào ở khối u có đờng kính 2 cm và 10
9
tế bào ở khối u có
đờng kính 2cm.
Sau đây là một vài chất đánh dấu đợc ứng dụng trong điều trị miễn dịch phóng xạ
(RIT):
- Kháng thể đơn dòng đánh dấu
131
I: điều trị khối u rắn nh ung th hạch lympho.
- HMFG2 hoặc HI7E2 đánh dấu
131
I: điều trị ung th buồng trứng.
- UII3A đánh dấu
131
I: điều trị u nguyên bào thần kinh.
Những tiến bộ mới trong lĩnh vực phân tử cho thấy không riêng các kháng thể có
thể gắn với kháng nguyên tạo cơ sở cho kỹ thuật điều trị miễn dịch phóng xạ (RIT).
Nhiều phân tử peptid, nucleotid, receptor và hormon cũng có khả năng gắn u tiên vào
các mô ung th. Sở dĩ thế vì một số tế bào ung th có các cơ quan cảm thụ đặc hiệu
(specific cell receptor) đối với các phân tử hữu cơ đó. Vì vậy, ngời ta đ đánh dấu hạt
nhân phóng xạ vào các phân tử này để điều trị. Ngoài ra, ngời ta còn có thể đánh dấu
các hạt nhân phóng xạ điều trị vào Lipiodol, các phân tử Macroagregat Serum
Albumin (MASA) hoặc microphere để điều trị theo cơ chế khuyếch tán chậm hoặc tắc
mạch tạm thời. Từ đó khái niệm RIT đợc mở rộng là điều trị bằng các hợp chất hữu
cơ đánh dấu (Radiobioconjugate therapy RBT).
Một trong số các ví dụ của kỹ thuật này là:
- Dùng
131

I MIBG,
131
I FIBG để điều trị ung th tuyến giáp thể tuỷ, u nguyên bào
thần kinh, u thần kinh nội tiết, u tế bào a crom ( u tuỷ thợng thận )
- Dùng
131
I BDP3 ( amino, hydroxy benzilidene diphosphonate) để điều trị ung
th xơng.
- Dùng
131
I Lipiodol,
188
Re Lipiodol,
188
Re microsphere,
166
Ho microphere,
90
Y
microphere để điều trị ung th gan tiên phát không có khả năng phẫu thuật.
- Dùng chất
111
In DTPA octreotide:
111
In phát ra thuần tuý tia Gamma mềm có khả
năng đâm xuyên 10 ữ 20 mm và phát cả những điện tử Anger. Nếu nó thâm nhập đợc
vào tổ chức ung th thì sẽ gây nên những tác dụng. Thờng dùng liều 4 ữ 5 GBq trong
4 ữ 6 tuần/ liều. Kết quả chung là khoảng 25% bệnh nhân có đáp ứng tốt và 50% duy
trì đợc kết quả tốt trong vòng 1 năm, sau đó khoảng 25% bệnh nhân lại tiếp tục tiến
triển, không thấy tác dụng độc.

- Dùng chất DOTA gắn vào các mạch peptid và đợc đánh dấu bằng
90
Y: Liều dùng là
6 tuần/ lần với 4,4 GBq thấy có kết quả tốt hơn dùng
111
In ở 30% số bệnh nhân đợc
điều trị, trong đó 25% có những tiến bộ rõ rệt. Tuy nhiên, độc tính của nó là một vấn
đề lớn cần lu ý, nhất là đối với thận. Hoạt độ lớn hơn 15 GBq có thể gây tổn thơng
rõ rệt ở thận, làm suy thận. Để giảm tác hại này, ngời ta thờng tiêm vào tĩnh mạch
các axit amin nh Lysine hoặc Arginine đồng thời với chất phóng xạ.
- Dùng lanreotide đánh dấu
90
Y: tạo ra một sự hấp thụ rất lớn ở các khối u. Liều dùng
trong 4 tuần là 1 GBq x 4 thu đợc kết quả tốt ở 40% trờng hợp. Tổn thơng ở thận
không đáng kể nhng lại gây tổn thơng ở tuỷ xơng. Gần đây, ở New York còn dùng
octreotide gắn với
177
Lu - octreotide thấy có kết quả giống nh dùng
90
Y mà lại ít độc
hơn. Họ cũng dùng
188
Re gắn với depreotide đợc gọi là P2045, tạo ra sự hấp thụ rất
cao ở các khối u mà lại ít độc cho thận.
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X

C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o

m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t

r
a
c
k
.
c
o
m
Y Học Hạt Nhân 2005


Tuy nhiên kỹ thuật điều trị này gặp khá nhiều khó khăn vì phải đánh dấu kháng
thể tại chỗ do phải đợc sử dụng trong vòng 2 giờ để tránh hiện tợng xạ phân
(radiolyse). Kỹ thuật sản xuất hợp chất đánh dấu ở trạng thái sử dụng này rất khó
khăn, tốn kém.
ở các nớc tiên tiến, ngời ta còn nghiên cứu áp dụng các hạt nhân phóng xạ phát
ra tia nhng có thời gian bán r ngắn để gắn vào các hợp chất sinh học (biomolicule)
dùng cho điều trị. Đó là Astatine 211 (
211
At), Bismuts 213 (
213
Bi). Cụ thể nh dùng
211
At MABG (Meta
211
At astatobenzylguanidine) để điều trị u thần kinh nội tiết, u
nguyên bào thần kinh, u tuỷ thợng thận. Hiệu ứng sinh học do tia gây ra rất lớn và
do vậy có khả năng tiêu diệt tế bào ung th mạnh. Vấn đề đáng quan tâm ở đây là liều
lợng thích hợp để đạt hiệu quả mà không gây hại cho tổ chức lành và bảo đảm an
toàn phóng xạ cho nhân viên, môi trờng.

Kết luận
Điều trị bằng DCPX làm cho các nguồn phóng xạ hở phát huy tác dụng và khẳng
định ích lợi của việc sử dụng năng lợng hạt nhân vào y tế. Điều đó đ góp thêm một
kĩ thuật nữa để ngời thầy thuốc có thể lựa chọn và áp dụng cho những bệnh nhân
thích hợp. Kĩ thuật điều trị YHHN có lúc mang lại hiệu quả hiển nhiên và độc đáo mà
không có kĩ thuật điều trị nào cạnh tranh đợc nh dùng
131
I để tiêu diệt các ổ ung th
giáp còn sót lại sau mổ và các di căn xa của nó. Cũng có lúc kĩ thuật YHHN chỉ nh
một biện pháp tình thế trớc sự đau khổ của bệnh nhân mà ngời thầy thuốc phải bó
tay nếu không dùng đến ĐVPX. Đó là trờng hợp điều trị chống đau do di căn ung th
vào xơng mà các thuốc giảm đau đ không còn tác dụng.
Bức xạ ion hoá cũng nh điện, lửa, hoá chất nghĩa là rất có lợi nếu biết sử
dụng nó và có thể gây hại nếu áp dụng không đúng đắn. Vì vậy ngời thầy thuốc cần
hiểu rõ bản chất, các qui luật tác dụng và hiệu quả để áp dụng và chế ngự đợc nó.
Ngời thầy thuốc không bao giờ đợc lạm dụng và cũng không quá sợ hi trớc các kĩ
thuật hạt nhân trong chẩn đoán và điều trị bệnh với mục đích bảo vệ và nâng cao sức
khoẻ cho con ngời.



















Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d

o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w

e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Y Học Hạt Nhân 2005


Câu hỏi ôn tập

01. Nêu nguyên lý của phơng pháp điều trị bệnh bớu giáp lan toả nhiễm độc (bệnh
Basedow) bằng
131
I ?
02. Nêu cơ chế tác dụng và mục đích của kỹ thuật điều trị bệnh bớu giáp lan toả

nhiễm độc (bệnh Basedow) bằng
131
I ?
03. Nêu các chỉ định và chống chỉ định của kỹ thuật y học hạt nhân điều trị bệnh bớu
giáp lan toả nhiễm độc (bệnh Basedow) bằng
131
I ?
04. Trình bày các bớc tiến hành của kỹ thuật điều trị bệnh bớu giáp lan toả nhiễm
độc (bệnh Basedow) bằng
131
I ?
05. Trình bày hiệu quả và cách đánh giá hiệu quả đó ở bệnh nhân điều trị bệnh bớu
giáp lan toả nhiễm độc (bệnh Basedow) bằng
131
I ?
06. Trình bày các biến chứng và cách xử trí các biến chứng đó trong y học hạt nhân
điều trị bệnh bớu giáp lan toả nhiễm độc (bệnh Basedow) bằng
131
I ?
07. Trình bày nguyên lý của phơng pháp điều trị bớu nhân độc tuyến giáp bằng
ĐVPX
131
I, nguồn hở chiếu trong ?
08. Trình bày mục đích và cơ chế tác dụng của điều trị bớu nhân độc tuyến giáp bằng
131
I ?
09. Trình bày chỉ định và chống chỉ định của điều trị bớu nhân độc tuyến giáp bằng
131
I ?
10. Trình bày các bớc tiến hành trong điều trị bớu nhân độc tuyến giáp bằng

131
I ?
11. Trình bày kết quả và phơng pháp đánh giá kết quả điều trị bớu nhân độc tuyến
giáp bằng
131
I ?
12. Trình bày các biến chứng và cách đề phòng, giải quyết các biến chứng khi điều trị
bớu nhân độc tuyến giáp bằng
131
I ?
13. Trình bày nguyên lý, cơ chế tác dụng và mục đích điều trị bớu giáp đơn thuần lan
toả bằng
131
I ?
14. Trình bày chỉ định và các chống chỉ định điều trị giảm thể tích bớu giáp đơn
thuần lan toả bằng
131
I ?
15. Các bớc tiến hành điều trị bớu giáp đơn thuần lan toả bằng
131
I ?
16. Kết quả điều trị bớu giáp đơn thuần lan toả bằng
131
I ?
17. Các biến chứng và cách xử trí các biến chứng trong điều trị bớu giáp đơn thuần
lan toả bằng
131
I ?
18. Phân tích những u, nhợc điểm của việc điều trị bớu giáp đơn thuần lan toả bằng
131

I ?
19. Nguyên lý và cơ chế tác dụng của loại bỏ tuyến giáp bằng
131
I ở bệnh nhân tim
mạch ?
20. Chỉ định và chống chỉ định của loại bỏ tuyến giáp bằng
131
I ở bệnh nhân tim mạch
?
21. Chuẩn bị bệnh nhân điều trị loại bỏ tuyến giáp bằng
131
I ?
22. Cách tính liều trong loại bỏ tuyến giáp bằng
131
I ? Vì sao khi cho bệnh nhân nhận
liều lại phải chia thành các suất liều nhỏ ?
23. Kết quả điều trị loại bỏ tuyến giáp bằng
131
I ?
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g

e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F

-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.

c
o
m
Y Học Hạt Nhân 2005


24. Các biến chứng và cách xử trí các biến chứng đó ở bệnh nhân điều trị loại bỏ tuyến
giáp bằng
131
I ?
25. Nguyên lý của điều trị ung th biểu mô tuyến giáp biệt hoá bằng
131
I ?
26. Chỉ định và chống chỉ định của điều trị ung th biểu mô tuyến giáp biệt hoá bằng
131
I ?
27. Các bớc tiến hành điều trị ung th biểu mô tuyến giáp biệt hoá bằng
131
I ?
28. Các biến chứng và cách xử trí các biến chứng trong điều trị ung th biểu mô tuyến
giáp bằng
131
I ?
29. Quy trình theo dõi, đánh giá kết quả điều trị và phát hiện tái phát ở bệnh nhân ung
th biểu mô tuyến giáp biệt hoá bằng
131
?
30. Nêu nguyên lý của kỹ thuật điều trị bệnh đa hồng cầu nguyên phát bằng
32
P ?

31. Nêu kỹ thuật tiến hành của phơng pháp điều trị bệnh đa hồng cầu nguyên phát
bằng
32
P ?
32. Trình bày kết quả và biến chứng của kỹ thuật điều trị đa hồng cầu nguyên phát
bằng
32
P ?
33. Trình bày điều trị giảm đau do ung th di căn vào xơng bằng
32
P ?
34. Trình bày kỹ thuật cắt bỏ bao hoạt dịch bằng DCPX ?
35. Nêu chỉ định bệnh nhân điều trị ung th gan tiên phát bằng DCPX ?
36. Kể tên và nêu chính xác các đặc điểm của các DCPX dùng trong điều trị ung th
gan tiên phát ?
37. Nêu kỹ thuật điều trị di căn ung th gây tràn dịch các khoang cơ thể ?
38. Trình bày các đặc điểm vật lý, các dạng chế phẩm và đờng dùng của dợc chất
phóng xạ
131
I sử dụng trong điều trị các bệnh tuyến giáp?.
39. Đóng góp của y học hạt nhân trong điều trị bệnh mạch vành nh thế nào? Cách
tiến hành?
40. Kể tên và nêu các đặc điểm chính của các DCPX có thể dùng để điều trị các bệnh
của hệ xơng khớp?
41. Hiện nay ngời ta có thể dùng các nguồn hở phóng xạ để điều trị các bệnh ung th
nào?
42. Điều trị miễn dịch phóng xạ (Radio Immuno Therapy) là gì? Ưu nhợc điểm của
phơng pháp đó?







Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c

u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r

w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m

×