Tải bản đầy đủ (.pdf) (11 trang)

Giáo án hình học 10 : PHƯƠNG TRÌNH TỔNG QUÁT ĐƯỜNG THẲNG. (phần 2) doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (188.17 KB, 11 trang )

Tổ Tốn - Trường THPT Bình Điền

Giáo án hình học 10 : Tiết 28:

PHƯƠNG TRÌNH TỔNG

QUÁT CỦA ĐƯỜNG THẲNG. (Phần 2)
I. Mục tiêu:
Qua bài học này học sinh cần nắm được:
1. Về kiến thức:
Vận dụng phương trình tổng quát của đường thẳng để lập
phương trình tổng quát của các đường thẳng.
2. Về kỹ năng:
Lập được phương trình tổng quát của đường thẳng, xát định
được vị trí tương đối giữa hai đường thẳng.
3. Về tư duy:
Biết quy lạ về quen.
4. Về thái độ:
Cẩn thận, chính xác.
II. Phương tiện:
1. Thực tiển:
Tổ Tốn Trường THPT Bình Điền.

1


Tổ Tốn - Trường THPT Bình Điền

Học sinh đã học bài hàm số bậc nhất ở lớp 9.
2. Phương tiện:
Bảng phụ, bảng kết quả.


III. Gợi ý về phương pháp:
Cơ bản dùng phương pháp vấn đáp gợi mở thông qua hoạt
động điều khiển tư duy thơng qua hoạt động nhóm.
IV. Q trình dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
Trong mặt phẳng tạo độ Oxy cho A(a;0); B(0;b)

(a.b  0).

Chứng minh rằng đường thẳng đi qua hai điểm AB có dạng:
x
a

y
+ b = 1.

Hs:

AB

=(-a;b).

Véctơ pháp tuyến của đường thẳng AB là: n =(-b;-a).
Phương trình tổng quát của đường thẳng AB:
-b(x-a)-a(y-0) = 0.


-bx-ay = -ab




x
a

y
+b = 1

Tổ Tốn Trường THPT Bình Điền.

2


Tổ Tốn - Trường THPT Bình Điền

Phương trình đường thẳng trên gọi là phương trình đoạn chắn.
2. Bài mới:
Hoạt động của Giáo

Hoạt động của Học

Nội dung ghi

viên

sinh

bảng

Hoạt động 1:


Phương trình

Đường thẳng: ax + by + y = - a x b
c=0

đường thẳng theo

c
b

hệ số góc là:

(d)

y = kx + m

Khi b  0 thì y bằng gì?

a
b

(k=-

c
b

;m=- )

y = kx + m


(d).

y
Tổ Tốn Trường THPT Bình Điền.

3


Tổ Tốn - Trường THPT Bình Điền

k=
tan 



O
x
Hoạt động 2:
(  1) : 2x + 2y – 1 = 0.

Hs:

(  2) :

(  1) : y = -x +

3

x – y + 5 = 0.


Chỉ ra hệ số góc và góc
tương ứng giữa hai



1
2

k = -1;  1= 135o

(  2) : y = 3 x + 5

đường thẳng trên.


k=

; = 60o

3 2

(  1) : y = -x +


1
2

k = -1;  1=

135o

(  2) : y = 3 x + 5

GV: Cho học sinh thảo


k=

; = 60o

3 2

luận và trả lời.
Hoạt động 3:
(  1) : a1x + b1y + c1 = 0 Hs: Hoạt động theo
Tổ Tốn Trường THPT Bình Điền.

4


Tổ Tốn - Trường THPT Bình Điền

(  2) : a2x + b2y + c2 = 0 nhóm rồi trả lời:
Gv: Hai đường thẳng

D = a b = a 1b 2 –
1

a b
2


(  1), (  2) cắt nhau, song

1

* (SGK)

2

a 2b 1

song, trùng nhau khi
nào?
D x= c b
1

1

c b
2

= c 1b 2 –

2

c 2b 1

D y=

a c
a c


= a 1c 2 –

0

(  1) cắt

1

1

2

2

a 2c 1

D





(  2) .
Dx
hay Dx






0

0:
(  1) // (  -

2)
Tổ Toán Trường THPT Bình Điền.

5


Tổ Tốn - Trường THPT Bình Điền

D=0
D x = Dy =
0:
(  1)



(  2)

Hs: a1b2 – a2b1 = 0
Gv: Khi D = 0 ta có tỉ
lệ thức nào?

a =b
a b
1


1

2



2

Do đó ta có:
* a

1

a

2



b
b

( ) cắt

1

 1

2


(  2)
*a =b

c
c

 1

*a =b =c

 1

1

a

2

1

b

2



1

( ) //


2

(  2)
1

a

2

1

b

2

1

c

( )



2

(  2)

Hs: song song hay
Tổ Tốn Trường THPT Bình Điền.


6


Tổ Tốn - Trường THPT Bình Điền

trùng.
?1. Tỉ lệ thức a = b có
1

a

2

1

b

2

thể nói gì về vị trí
tương đối của (  1) và
(  2)?

Hoạt động 4:
Xét vị trí tương đối
giữa các cặp đường
thẳng sau?
a) (  1)


a) Do
2

x – 3y + 5

3

x + 3y -

=0

b) (  1)

a) Do

nên (  1) cắt (  2)


(  2)

2
3

1
3

b) Do

1
2


=

nên (  1) cắt (  2)

3
2

6
3

nên (  1) // (  2)
x – 3y + 2

c) Do

0,7
1,4

=

12
24

=



b) Do


1
2

=

3
2

6
3

nên (  1) // (  2)
5
 10

= 0 và
nên (  1)

2
3

1
3

(  2)

Tổ Toán Trường THPT Bình Điền.

c) Do


0,7
1,4

=

12
24

=

5
 10

7


Tổ Tốn - Trường THPT Bình Điền

(  2)

-2x + 6y

nên (  1)



(  2)

+3=0
c) (  1)


0,7x + 12y

– 5 = 0 và
(  2)

1,4x +

24y – 10 = 0
GV: Cho học sinh thảo
luận và trả lời.
Hoạt động 5:
Cho N(-2;9) và đường

Hs:

thẳng
(d) : 2x – 3y + 18 = 0.

()

a) Tìm tọa độ hình
chiếu H của N lên

N

(d).
u

b) Tìm tọa độ điểm


(d)

đối xứng của N
qua (d).
H
Tổ Tốn Trường THPT Bình Điền.

8


Tổ Tốn - Trường THPT Bình Điền

Gv: Cho học sinh đọc
đề và vẽ hính:

N’
Hs:
- Viết đường thẳng
(  ) qua N và  với

GV: Cho học sinh làm

(d).

bài theo nhóm.

Véctơ pháp tuyến
của (d) :
n


= (2;-3)

Véctơ pháp tuyến
của (  ) :
n'

= (3; 2)

Phương trình đường
thẳng (  ):
3(x + 2) +
2(y – 9) = 0


3x + 2y – 12 =

0
Tổ Tốn Trường THPT Bình Điền.

9


Tổ Tốn - Trường THPT Bình Điền

- Tọa độ điểm H
là nghiệm của
hệ:

H (0;6)


2x – 3y + 18
=0

3x + 2y – 12
N’(2;3).

=0
x=0


y=6
Như vậy H (0;6)
xN + xN’ = 2xH
xN’ = 2
Tổ Tốn Trường THPT Bình Điền.

10


Tổ Tốn - Trường THPT Bình Điền


yN + yN’ = 2yH
yN’ = 3

Vậy N’(2;3).

Tổ Tốn Trường THPT Bình Điền.


11



×