THPT Hai Bà Trưng – Huế
Tổ Toán – Trường THPT Hai Bà Trưng
1
BÀI TẬP
(DẤU CỦA NHỊ THỨC BẬC NHẤT)
I. MỤC TIÊU:
Qua tiết bài tập học sinh cần nắm được:
1. Về kiến thức:
- Định lý về dấu của nhị thức bậc nhất.
- Ứng dụng định lý về dấu của nhị thức bậc nhất để giải và biện luận phương
trình, bất phương trình, phương trình, bất phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối; tìm
nghiệm nguyên của hệ bất phương trình.
2. Về kỹ năng:
- Thành thạo việc xét dấu của nhị thức thông qua việc giải các phương trình, bất
phương trình…
- Vận dụng thành thạo đinh lý để giải các phương trình, bất phương trình, hệ bất
phương trình…
3. Về tư duy:
- Biết quy lạ về quen.
- Hiểu được định lý để vận dụng vào việc giải và biện luận các phương trình, bất
phương trình, hệ bất phương trình…
4. Về thái độ:
- Cẩn thận chính xác khi thực hiện tính toán.
II. CHUẨN BỊ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Thực tiễn:
- Học sinh đã học định nghĩa và định lý về dấu của nhị thức bậc nhất.
- Ứng dụng để giải một số phương trình, bất phương trình dạng đơn giản.
- Học sinh chuẩn bị một số bài tập ở nhà trong sách giáo khoa.
2. Phương tiện:
- Chuẩn bị các phiếu học tập hoặc hướng dẫn hoạt động.
- Chuẩn bị các bảng kết quả của mỗi hoạt động (có thể dùng máy tính và
Projector hoặc máy chiếu Over head).
III. GỢI Ý VỀ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
Cơ bản dùng phương pháp gợi mở vấn đáp thông qua các hoạt động điều khiển
tư duy, đan xen hoạt động nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG:
A. CÁC TÌNH HUỐNG HỌC TẬP:
Tình huống 1:
- Luyện tập giải các bài toán về phương trình, bất phương trình ở các mức độ từ
đơn giản (các bài toán vân dụng dấu nhị thức bậc nhất) đến phức tạp (bài toán biện
luận).
HĐ1: Sử dụng dấu của nhị thức bậc nhất để xét dấu của một biểu thức có dạng
tích hoặc thương. Ứng dụng vào việc giải bất phương trình P(x) >0 (P(x) < 0) trong đó
P(x) có dạng tích hoặc thương (bài tập 37d).
HĐ2: Tìm nghiệm nguyên của hệ bất phương trình (bài tập 39a).
THPT Hai Bà Trưng – Huế
Tổ Toán – Trường THPT Hai Bà Trưng
2
HĐ3: Giải phương trình và bất phương trình có chứa dấu giá trị tuyệt đối (bài
40b).
HĐ4:Giải và biện luận bất phương trình và hệ bất phương trình bậc nhất (tương
tự bài 36 b, c; bài 38 a, bài 41a).
Tình huống 2:
Tổng kết các ứng dụng về dấu của nhị thức bậc nhất trong việc giải và biện luận
phương trình, bất phương trình và các bài toán liên quan khác qua HĐ5.
Cách giải một số loại bài tập sử dụng dấu của nhị thức bậc nhất.
HĐ5: Nhận biết dạng các bài toán.
B. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ: Lồng vào các HĐ học tập của giờ học.
2. Bài mới:
Giáo viên tổ chức lớp học thực hiện cùng lúc cả hai hoạt động: HĐ1, HĐ2.
HĐ1: Sử dụng dấu của nhị thức bậc nhất để xét dấu của một biểu thức có dạng
tích hoặc thương.
Giải bất phương trình:
1
2
2
1
3
2
x
x
x
x
.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng
- Giáo viên yêu cầu 1 học sinh
phát biểu phương pháp giải bài
toán này.
- Giáo viên yêu cầu học sinh
phát biểu định lý dấu của nhị
thức bậc nhất.
- Gọi học sinh lên bảng giải
bài tập.
- Nhận xét về cách giải. Kết
luận.
- Nhận bài tập.
- Định hướng cách giải bài
toán.
- Độc lập tiến hành giải toán.
Tóm tắt cách giải:
BPT
0
1
3
2
1
2
2
x
x
x
x
0
)13)(12(
)8(
xx
xx
Lập bảng xét dấu ta có kết quả:
S = (-
∞;
-1/3) [0; 1/2) [8; +
∞)
HĐ2: Tìm nghiệm nguyên của hệ bất phương trình.
Tìm nghiệm nguyên của hệ bất phương trình:
252
2
38
74
7
5
6
x
x
xx
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng
- Giáo viên yêu cầu 1 học
sinh phát biểu phương pháp
giải bài toán này.
- Gọi học sinh lên bảng giải
- Nhận bài tập.
- Định hướng cách giải bài
toán.Học sinh tiến hành giải
toán.
HệBPT
4
47
7
22
474
7
44
2
x
x
x
THPT Hai Bà Trưng – Huế
Tổ Toán – Trường THPT Hai Bà Trưng
3
bài tập.
- Giáo viên hướng dẫn (nếu
cần).
- Nhận xét và kết luận.
Vậy tập nghiệm nguyên của hệ
BPT là:
S= Z
)
4
47
;
7
22
(
{4; 5; 6; 7;
8; 9; 10; 11}
HĐ3: Giải phương trình và bất phương trình có chứa dấu giá trị tuyệt đối.
Giải bất phương trình:
2
1
21
12
xx
x
.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Giáo viên yêu cầu học sinh
nêu những nét khác biệt của
bài tập này đối với bài tập
trước.
- Gọi học sinh giải, gợi ý nếu
cần.
- Uốn nắn những sai sót. Kết
luận.
- Nhận bài tập.
- Định hướng giải bài toán.
- Trình bày cách giải bài toán
Tóm tắt cách giải:
Mở dấu GTTĐ, có 2 trường
hợp:
TH1: Tập nghiệm S
1
= (-4; -1)
TH2: Tập nghiêm S
2
= (2; 5)
Tập hợp nghiệm của phương
trình:
S = S
1
S
2
= (-4; -1) (2; 5)
HĐ4: Giải và biện luận bất phương trình bậc nhất.
Chia học sinh làm 3 nhóm để giải các bài tập sau.
Giải và biện luận phương trình và hệ bất phương trình sau:
1.
03 xmx
2. 0
1
3
2
x
m
x
3.
0
0285
mx
xx
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng
- Dự kiến nhóm HS (3
nhóm).
- Giao nhiệm vụ và theo dõi
các hoạt động của nhóm học
sinh, hướng dẫn khi cần
thiết.
- Đánh giá kết qủa hoàn
thành nhiệm vụ của từng
nhóm học sinh. Chú ý sai
lầm thường gặp.
- Học sinh nhận bài tập.
- Định hướng cách giải bài toán.
- Độc lập tiến hành giải theo
nhóm.
- Thông báo kết quả cho GV khi
đã hoàn thành nhiệm vụ.
- Chính xác hoá kết quả (ghi lời
giải của bài toán).
Các nhóm học sinh trình bày lời
giải bài toán của nhóm
Câu 1: Lập bảng trong các
trường hợp:
TH1: 3m . Tập nghiệm S =
(m;
3
)
TH2: 3m . Tập nghiệm S =
(
3
; m)
TH3: 3m . Tập nghiệm S =
Câu 2: Lập bảng trong các
trường hợp
TH1: 132 m .
Tập nghiệm S = (-; 2 )
(3m-1;+
∞)
THPT Hai Bà Trưng – Huế
Tổ Toán – Trường THPT Hai Bà Trưng
4
- Đưa ra lời giải ngắn gọn
nhất cho cả lớp.
Nêu phương pháp chung để
giải bài tập dạng biện luận
bất phương trình.
Các nhóm học sinh trình bày lời
giải bài toán của nhóm.
TH2:
132 m
.
Tập nghiệm S = (-; 3m-1)
(
2
; +∞)
TH3:
3
21
132
mm
Tập nghiệm S = R \ {
2
}
Câu 3:
mx
x 52
. S = (
2
; 5 )
(-; m]
Có các trường hợp sau:
TH1: m ≤ 2 . S =
TH2:
52 m
. S = (
2
;
m]
TH3: m ≥ 5 . S = (
2
; 5 )
HĐ5: Nhận biết dạng các bài toán và tìm cách đưa về dạng toán quen thuộc mà
học sinh đã biết cách giải.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng
Giáo viên hướng dẫn học
sinh tổng kết các dạng toán
thường gặp liên quan đến dấu
của nhị thức bậc nhất.
Học sinh phát biểu.
* P(x) > 0 (P(x) < 0), P(x) có
dạng tích hoặc thương: Xét dấu
các thừa số nhị thức, sau đó xét
dấu biểu thức P(x) và đưa ra kết
luận.
* Các bài tập đưa về biện luận
phương trình bậc nhất ax + b >
0 (trong đó a và b có chứa tham
số). cần chú ý các trường hợp hệ
số a=0 và a ≠ 0
* Các bài toán tìm nghiệm
nguyên của bất phương trình:
giải bất phương trình bình
thường. Tập hợp nghiệm của bài
toán là giao của tập hợp nghiệm
(trên tập hợp số thực) với tập
hợp số nguyên.
* Giải và biện luận các phương
trình, bất phương trình có chứa
giá trị tuyệt đối: Mở dấu giá trị
tuyệt đối khi xét dấu nhị thức
THPT Hai Bà Trưng – Huế
Tổ Toán – Trường THPT Hai Bà Trưng
5
bậc nhất (hoặc biểu thức) bên
trong dấu GTTĐ.
3. Củng cố:
Hoạt động củng cố thực hiện đồng thời với việc giải bài tập, học sinh khắc sâu
định lý về dấu của nhị thức bậc nhất và ứng dụng vào việc giải bất phương trình, hệ
bất phương trình.
4. Bài tập về nhà:
Bài 1: Giải và biện luận theo tham số m các bất phương trình:
m
mx
mx
1
Bài 2: Với giá trị nào của m thì hệ bất phương trình sau đây có nghiệm:
023
5422
mx
xx