Tải bản đầy đủ (.pdf) (11 trang)

Giáo trình QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐAI part 9 pps

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.02 MB, 11 trang )

Kế hoạch và biện pháp thực hiện.
c) Bản đồ hiện trạng sử dụng đất đai, bản đồ quy hoạch sử dụng đất đai, bản đồ kế
hoạch sử dụng đất đai 5 năm và các bản đồ chuyên đề (nếu có).
Hồ sơ xét duyệt kế hoạch sử dụng đất đai hàng năm của UBND xã, phường, thị trấn gồm
có:
a) Tờ trình của UBND xã và nghị quyết củ
a HĐND xã thông qua kế hoạch sử dụng đất
đai hàng năm.
b) Báo cáo thuyết minh kế hoạch sử dụng đất đai hàng năm.
c) Danh mục các công trình dự kiến thực hiện trong năm kế hoạch.
* Công bố quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai
Sau thời hạn 30 ngày kể từ ngày quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai được cơ quan Nhà
nước có thẩm quy
ền xét duyệt, cơ quan địa chính có trách nhiệm công bố công khai quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai và việc sử dụng đất của các dự án đầu tư tại địa phương.
8.2. Chỉ đạo và kiểm tra việc thực hiện quy hoạch
Uỷ ban nhân dân có trách nhiệm tổ chức, chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc thực hiện quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất
đai đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xét duyệt.
Hội đồng nhân dân có trách nhiệm giám sát việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất đai đã được xét duyệt.
Hàng năm UBND xã căn cứ vào nhu cầu sử dụng đất đai của các tổ chức, cá nhân đã
được chấp nhận trong phương án quy hoạch sử dụng đất lập kế hoạch cho năm sau, trình
UBND huyện ho
ặc tỉnh xét duyệt.
Thực hiện việc thu hồi đất và giao đất, đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai đã được xét duyệt theo quy định và pháp luật hiện
hành.
Đối với đất đang sử dụng (nằm trong diện quy hoạch phải giải phóng mặt bằng) thì các
tổ chức, hộ gia đình, cá nhân đượ
c tiếp tục sử dụng theo hiện trạng nhưng không được xây


mới khi chưa được cấp có thẩm quyền cho phép hoặc trồng các loại cây lâu năm ảnh hưởng
đến việc triển khai thực hiện quy hoạch, làm tăng mức đền bù giải phóng mặt bâng.
Đối với đất nhà nước chưa giao cho tổ chức, cá nhân, hộ gia đình sử dụng thì UBND căn
cứ vào tiến độ quy hoạch để xác định th
ời gian cho,thuê đất, đấu thầu, cho mượn, nhưng
không vượt quá thời gian thực hiện quy hoạch.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Báo cáo quy hoạch sử dụng đất cả nước đến năm 2010- trình Quốc hội khoá IX kỳ họp thứ
10, kèm theo tờ trình số 4665/KTN ngày 18/09/1996.
2. Đoàn Công Quỳ - Giáo trình quy hoạch sử dụng đất -ĐHNN I, Hà Nội 1999.
3. Luật sửa đổi, bổ sung một sốđiều của Luật đất đai. Nhà xuất bản chính trị Quốc gia, 1998.
4. Nghị định 68/2001/NĐ - CP ngày 01/10/2001 của Chính phủ về quy hoạ
ch, kế hoạch sử
dụng đất đai.

5. Niên giám thống kê 2001 . Nhà xuất bản Thống kê, 2002.
Nguyễn Đình Bổng -Đẩy mạnh công tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai giai đoạn
2001-2010. Tạp chí Địa chính 5 - 2002.
Quyết định 424a/2001/QĐ - TCĐC ngày 01/11/2001 của Tổng cục trưởng Tổng cục Địa
chính về việc ban hành hệ thống biểu mẫu lập quy hoạ
ch sử dụng đất đai.
Quyết định 424b/2001/QĐ - TCĐC ngày 01/11/2001 của Tổng cục trưởng tổng cục Địa
chính về việc ban hành hệ thống biểu mẫu lập kế hoạch sử dụng đất đai.
Tài liệu tập huấn tổng kiểm kê đất đai năm 2000. Tổng cục Địa chính ngày 10 tháng 12
năm 1999 .

10. Tài liệu bồi dưỡng cán bộ địa chính c
ấp cơ sở - Tổng cục Địa chính, 1997.
Thông tư 1842/2001/TT - TCĐC ngày 01/11/2001 của Tổng cục Địa chính hướng dẫn thi
hành Nghị định 68/2001/NĐ - CP ngày 01/10/2001 của Chính phủ về quy hoạch, kế hoạch

sử dụng đất đai.
Tiêu chuẩn định mức quy hoạch Nông nghiệp - Công nghiệp thực phẩm, NXB nông
nghiệp, 1990.


Hiện trạng sử dụng đất năm 2000 toàn quốc phân theo vùng
Đơn vị: ha














×