Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Chuyên đề tốt nghiệp: Tìm hiểu Mac đã phân tích kinh tế thị trường như thế nào ? phần 3 potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (111.97 KB, 7 trang )

15

4giờ 4giờ
Thời gian lao động cần thiết Thời gian lao động thặng
d
4
Tỷ suất giá trị thặng d là: m = 100% = 100%
4
Sản xuất m tuyệt đối bằng cách kéo dài thời gian lao động
thành 10 giờ trong khi thời gian lao động cần thiết là 6 giờ
+

4giờ 6giờ
Thời gian lao động cần thiết Thời gian lao động thặng
d
4
Tỷ suất giá trị thặng d là: m = 100% = 150%
16

6
Với sự thèm khát giá trị thặng d, nhà t bản phải tìm mọi
cách để kéo dài ngày lao động. Nhng ngày lao động có những
giới hạn nhất định. Giới hạn trên của ngày lao động do thể chất và
tinh thần của ngời lao động quyết định, còn giới hạn dới của
ngày lao động là thời gian lao động cần thiết.
Nh vậy về mặt kinh tế, ngày lao động phải dài hơn thời gian
lao động cần thiết nhng không thể vợt quá giới hạn về thể chất
và tinh thần của ngời lao động. Độ dài cụ thể của ngày lao động
do cuộc đấu tranh giữa giai cấp vô sản và t sản trên cơ sở tơng
quan lực lợng quyết định. Do cuộc đấu tranh của giai cấp công
nhân nên chế độ ngày làm 8 giờ đã đợc thực hiện ở các nớc t


bản chủ nghĩa.
2. Sản xuất giá trị thặng d tơng đối:
Giá trị thặng d tơng đối là giá trị thặng d thu đợc do rút
ngắn thời gian lao động cần thiết, kéo dài tơng ứng thời gian lao
động thặng d trong điều kiện độ dài ngày lao động không đổi.
Ví dụ: Ngày lao động 8 giờ chia thành:
- Thời gian lao động cần thiết là 4 giờ
17

- Thời gian lao động thặng d là 4 giờ
4
Tỷ suất giá trị thặng d là m= = 100%
4
Sản xuất giá trị thặng d bằng cách rút ngắn thời gian lao
động cần thiết còn 2 giờ. Thời gian lao động thặng d là 6 giờ.
6
m = 100% = 300%
2
Bằng cách nào để rút ngắn thời gian lao động cần thiết, biết
rằng thời gian lao động cần thiết bằng giá trị tạo ra sức lao động,
bằng giá trị t liệu sinh hoạt. Muốn rút ngắn giá trị lao động cần
thiết hạ thấp giá trị sức lao động, hạ thấp giá trị t liệu sinh hoạt
bằng cách tăng năng suất lao động trong ngành sản xuất t liệu
sinh hoạt.
18

- Khi đã có nền sản xuất công nghiệp thì có sự kết hợp cả hai
phơng pháp trên.
ý nghĩa của việc nghiên cứu:
- Về mặt lý luận thì khẳng định sự tiến bộ của lịch sử, sự phát

triển lực lợng sản xuất của chủ nghĩa t bản. Do lực lợng sản
xuất phát triển, năng suất lao động cao.
- Vạch rõ thực chất sự bóc lột cho dù giữ nguyên hay rút ngắn
ngày lao động
- ý nghĩa thực tiễn, trong điều kiện nớc ta để có vốn, tích
luỹ để công nghiệp hoá, hiện đại hoá thì sử dụng cả biện pháp
tăng cờng độ, kéo dài ngày lao động, tăng năng suất lao động.
Trong đó tăng năng suất lao động là biện pháp cơ bản lâu dài vì
nó không vấp phải giới hạn
Giá trị thặng d siêu ngạch:
Là giá trị thặng d thu đợc ngoài mức trung bình do tăng
năng suất lao động cá biệt, hạ thấp giá trị cá biệt so với giá trị xã
hội.
19

Giá trị thặng d siêu ngạch và giá trị thặng d tơng đối có
một cơ sở chunhg, đó là đều dựa trên cơ sở tăng năng suất lao
động nên giá trị thặng d siêu ngạch chỉ là biến tớng cuả giá trị
thặng d tơng đối. Tuy vậy giữa chúng vẫn có sự khác nhau. Đó
là giá trị thặng d tơng đối dựa trên năng suất lao động xã hội
còn giá trị thặng d siêu ngạch dựa trên năng suất lao động cá
biệt. Giá trị thặng d siêu ngạch sẽ đợc thay thế bằng giá trị
thặng d tơng đối khi trình độ kỹ thuật mới đợc áp dụng cá biệt
trở thành đợc áp dụng phổ biến. Vì vậy giá trị thặng d siêu
ngạch mang tính chất tạm thời. Mác gọi giá trị thặng d siêu
ngạch là hình thức biến tớng của giá trị thặng d tơng đối.
Sự khác nhau giữa chúng còn thể hiện ở chỗ: giá trị thặng d
tơng đối do toàn bộ giai cấp các nhà t bản thu đợc. Nó biểu
hiện sự tiến bộ kỹ thuật của chủ nghĩa t bản đợc áp dụng rộng
rãi. Xét về mặt đó thì nó thể hiện quan hệ của giai cấp công nhân

và toàn bộ giai cấp các nhà t bản. Giá trịt thặng d siêu ngạch là
mục đích trực tiếp cạnh tranh mà mỗi nhà t bản cố gắng đạt đợc
trong cạnh tranh với các nhà t bản khác. Xét về mặt này, giá trị
thặng d siêu ngạch không chỉ biểu hiện mối quan hệ giữa công
nhân làm thuê và nhà t bản mà còn thể hiện mối quan hệ giữa
các nhà t bản với nhau. Nh vậy giá trị thặng d siêu ngạch là
động lực trực tiếp mạnh nhất thúc đẩy các nhà t bản cải tiến kỹ
thuật, hoàn thiện tổ chức sản xuất và tổ chức lao động để tăng
năng suất lao động, làm giảm giá trị của hàng hoá.
20

IV. Quy luật kinh tế cơ bản của chủ nghĩa t
bản
Mỗi phơng thức sản xuất bao giờ cũng tồn tại một quy luật
phản ánh quan hệ bản chất nhất của phơng thức sản xuất đó và
đóng vai trò chủ đạo trong hệthống các quy luật kinh tế gọi là quy
luật kinh tế cơ bản Theo Mác, sản xuất ra giá trị thặng d là quy
luật kinh tế cơ bản của chủ nghĩa t bản.
Mục đích trực tiếp của sản xuất t bản chủ nghĩa không phải
là giá trị sử dụng mà là sản xuất ra giá trị thặng d, nhân giá trị
lên. Theo đuổi giá trị thặng d bằng bất cứ thủ đoạn nào là mục
đích, động cơ thúc đẩy sự hoạt động của mỗi nhà t bản, cũng nh
toàn bộ xã hội t sản.
Để sản xuất giá trị thặng d tối đa, các nhà t bản tăng
cờng bóc lột công nhan làm thuê không phải bằng cỡng bức
siêu kinh tế mà bằng cỡng bức kinh tế dựa trên cơ sở mở rộng
sản xuất, phát triển kỹ thuật để tăng năng suất lao động, tăng
cờng độ lao động và kéo dài ngày lao động/
Nh vậy, sản xuất ra giá trị thặng d tối đa cho nhà t bản
bằng cách tăng số lợng lao động làm thuê và tăng mức bóc lột là

nội dung của quy luật kinh tế cơ bản của phơng thức sản xuất t
bản chủ nghĩa.
21

Quy luật giá trị thặng d tác động quyết định đến mọi mặt
của xã hội t bản. Nó quyết định sự phát sinh, phát triển của chủ
nghĩa t bản và sự thay thế nó bằng xã hội cao hơn, là quy luật
luật vận động của phơng thức sản xuất t bản chủ nghĩa.


×