Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Đề ôn thi vào lớp 10 chuyên môn vật lý - Đề luyện tập số 3 doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (111.15 KB, 4 trang )

Đề ôn thi vào lớp 10 chuyên môn vật lý
Đề luyện tập số 3

Bài 1 Cho mạch điện như hình vẽ 2; trong đó U = 36 V luôn
không đổi ,
r = 1,5

, điện trở toàn phần của biến trở R = 10

. Đèn Đ
1

có điện trở R
1
= 6

, đèn Đ
2
có điện trở R
2
= 1,5

, hai đèn có
hiệu điện thế định mức khá lớn. Xác định vị trí của con chạy C
trên biến trở để :
a/ Công suất tiêu thụ trên đèn Đ
1
là 6 W.
b/ Công suất tiêu thụ trên đèn Đ
2
là 6 W.


c/ Công suất tiêu thụ trên đèn Đ
2
là nhỏ nhất. Tính công suất đó.
Xem điện trở của các đèn không phụ thuộc nhiệt độ.

Bài 2 Những tia sáng xuất phát từ A xuyên
qua một thấu kính hội tụ L có tiêu điểm
L
F và F’ , phản chiếu trên gương phẳng M
thẳng góc với trục chính của thấu
M
F

O

A

B

F’

hinh 2
R
r
B
A
X
X
kính, rồi trở lại xuyên qua L (hình 3)
a/ Chứng tỏ rằng, với bất cứ vị trí nào của gương M

tia sáng đi qua F cũng trở về phương cũ theo chiều ngược lại.
b/ Tìm vị trí của gương M để cho tia sáng song song với trục chính
trở lại đối xứng với tia đó qua trục chính.
Vẽ ảnh A’B’ của AB cho bởi hệ thống (L, M, L) ứng với trường hợp này.
c/ Gương phẳng bây giờ được đặt ở vị trí M’ cách thấu kính L
(hình 3)
một khoảng OM’ = 2f (f là tiêu cự của L) và vật AB được đặt cách L
một khoảng OB = 2f.
Vẽ ảnh A’B’ của AB cho bởi hệ thống (L, M, L) ứng với trường hợp này.

Bài 3 Một thấu kính hội tụ L (tiêu cự 18cm) đặt
song song với 1 gương phẳng G, trước và cách
gương G 1 đoạn a.Vật sáng AB đặt vuông góc với
trục chính, ở trong khoảng giữa thấu kính và
gương.Qua hệ thấu kính - gương, vật AB cho 2 ảnh : 1 ảnh A
/
1
B
/
1
ở vô cùng
và 1 ảnh thật A
//
1
B
//
1
cao bằng nửa vật.
a/ Giải thích cách tạo ảnh và tính giá trị của a.
a

B
A
H
O
G
L
b/ Nếu tịnh tiến vật AB dọc theo trục chính 1 đoạn x (vật vẫn ở trong
khoảng giữa thấu kính và gương)
thì nó cho 2 ảnh thật A
/
2
B
/
2
, A
//
2
B
//
2
trong đó ảnh này cao gấp 3 lần ảnh
kia.Xác định x và chiều tịnh tiến vật.

Bài 4 : Cho đoạn mạch điện như hình vẽ.Biết R
1
= R
2
= R
6


= 30,
R
3
= 20, R
5
= 60, R
4
là biến trở (có thể biến thiên từ 0
đến vô cùng), ampe kế có điện trở R
A
= 0, vôn kế có điện
trở R
V
rất lớn.Bỏ qua điện trở của cá dây nối và của khoá
K.Đặt vào A, B hiệu điện thế không đổi U.
a/ Chọn R
4
= 40, khoá K ngắt, vôn kế chỉ 20V.
Tìm giá trị hiệu điện thế U của nguồn.
b/ Khoá K đóng. Hãy cho biết sự biến thiên của cường độ dòng điện qua
R
1
và cường độ dòng điện qua ampe kế khi tăng dần giá trị của biến trở
R
4
từ 0 đến vô cùng.


P
N

M
B
A
R
4
R
5
R
6
R
3
R
2
R
1
V
A
Bài 5 : Một miếng đồng khối lượng 356g được treo dưới dây mảnh, bên
ngoài miếng đồng có một khối lượng 380g nước đá ở 0
0
C bọc lại.Cầm dây
thả nhẹ miếng đồng (có nước đá) vào một nhiệt lượng kế chứa sẵn 2 lít nước
ở 8
0
C sao cho nó có thể chìm hoàn toàn trong nước mà không chạm đáy.Tìm
lực căng dây treo khi đã cân bằng nhiệt.Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với nhiệt
lượng kế và môi trường.
Cho :
-Nhiệt dung riêng của nước, nước đá lần lượt là c
1

= 4200J/kg.K, c
2
=
2100J/kg.K
-Khối lượng riêng của nước, nước đá và đồng lần lượt là D
1
= 1000kg/m
3
,
D
2
= 900kg/m
3
, D
3
= 8900kg/m
3
.
-Nhiệt nóng chảy của nước đá ở 0
0
C là  = 336000J/kg

×