Tải bản đầy đủ (.ppt) (60 trang)

QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP - Chương 7 pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (223.68 KB, 60 trang )

Chương 7.
TỔ CHỨC LAO ĐỘNG VÀ
TIỀN LƯƠNG TRONG DN
1
Chương 7. Tổ chức lao động và tiền lương
trong doanh nghiệp
7.1. Tạo lập cơ cấu lao động tối ưu trong DN
7.2. Công tác định mức lao động trong DN
7.3. Sử dụng hợp lý và tiết kiệm sức LĐ
7.4. Công tác tiền lương và tiền thưởng trong
DN
2
7.1. Tạo lập cơ cấu lao động tối ưu trong DN
7.1.1. Vai trò của cơ cấu lao động tối ưu

Khái niệm cơ cấu lao động tối ưu
Cơ cấu lao động được coi là tối ưu khi lực lượng lao
động bảo đảm đủ số lượng, ngành nghề, chất lượng,
giới tính và lứa tuổi, đồng thời được phân định rõ
chức năng, nhiệm vụ quyền hạn, mối quan hệ công
tác giữa các bộ phận và các cá nhân, bảo đảm mọi
người đều có việc làm, mọi khâu, mọi bộ phận đều có
người phụ trách và sự ăn khớp, đồng bộ trong từng
đơn vị và trên phạm vi toàn doanh nghiệp.
3
7.1. Tạo lập cơ cấu lao động tối ưu trong DN

Vai trò của cơ cấu LĐ tối ưu

Cơ cấu lao động tối ưu là cơ sở đế đảm bảo cho quá
trình sản xuất được tiến hành cân đối, nhịp nhàng và


liên tục;

Nâng cao hiệu quả của quá trình SX của DN

Là cơ sở cho việc phân công, bố trí lao động; đào
tạo và quy hoạch cán bộ;

Là cơ sở để khai thác triệt để các nguồn khả năng
tiềm tàng trong các doanh nghiệp.

Tạo ra một môi trường, một động lực (sức mạnh vô
hình) để kích thích sản xuất phát triển.
4
7.1.1. Vai trò của cơ cấu lao động tối ưu

Tạo cơ cấu LĐ tối ưu, trong tuyển dụng LĐ cần

Số lượng và chất lượng lao động cần tuyển dụng
căn cứ trên yêu cầu công việc.

Công bố rõ ràng các tiêu chuẩn tuyển dụng và
được thông báo trên các phương tiện thông tin đại
chúng để thu hút được nhiều người đến tham gia
thi tuyển.

Những người được tuyển chọn đều làm việc theo
chế độ hợp đồng nào là do yêu cầu của công việc
đòi hỏi. Trong thời hạn hợp đồng, bên nào vi phạm
phải bồi thường.
5

7.1.1. Vai trò của cơ cấu lao động tối ưu

Tạo lập cơ cấu LĐ tối ưu, trong sử dụng LĐ cần

Phân công và bố trí lao động phải đáp ứng được 3
yêu cầu: Phù hợp với năng lực, sở trường và
nguyện vọng của mỗi người

Đảm bảo đủ việc làm cho người lao động.

Các công việc giao cho người lao động phải có cơ
sở khoa học: có định mức, có điều kiện và khả
năng hoàn thành

Quy định rõ chế độ trách nhiệm khi giao việc

Sử dụng lao động đi kèm với đào tạo phát triển
nhân lực
6
7.1. Tạo lập cơ cấu lao động tối ưu trong DN
7.1.2. PP xác định cơ cấu lao động tối ưu trong DN

Căn cứ xác định cơ cấu lao động tối ưu trong DN

Quy trình công nghệ chế tạo sản phẩm.

Cấp bậc kỹ thuật công việc.

Định mức thời gian lao động.


Kế hoạch sản xuất và tiêu thụ sản phẩm
7
7.1.2. Phương pháp xác định cơ cấu LĐ tối ưu trong DN

Các bước xác định cơ cấu lao động tối ưu
-
Bước 1 : Xác định lao động cho từng nghề
+ Theo PP hao phí lao động:
Trong đó:
Qi: là sản lượng sản phẩm loại i
ti: là định mức thời gian lao động/1 sản phẩm i
Tn: thời gian làm việc theo chế độ 1 năm cho 1 công nhân
Km: Hệ số tăng năng suất kỳ kế hoạch
+ Theo PP Năng suất LĐ
D: Nhu cầu lao động
Q: Khối lượng công việc cần hoàn thành trong kỳ kế hoạch
W: Năng suất BQ/lao động trong kỳ kế hoạch
8
7.1.2. Phương pháp xác định cơ cấu LĐ tối ưu trong DN

Các bước xác định cơ cấu lao động tối ưu
- Bước 2: Tổng hợp lao động các ngành/nghề
Trong đó:
D: Nhu cầu lao động của các toàn DN
Dj nhu cầu lao động của ngành j
9
7.1.2. PP xác định cơ cấu lao động tối ưu trong DN

Các loại lao động phụ và phù trợ được quy định theo
một tỷ lệ hợp lý so với công nhân chính phụ thuộc

vào đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của doanh nghiệp

Định biên hợp lý các loại lao động quản lý căn cứ
theo: chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của từng khâu,
từng bộ phận (tổng số cán bộ quản lý không vượt quá
10% so với số lượng công nhân sản xuất công nghiệp
và phụ thuộc vào tầm hạn quản trị).
10
7.1.2. PP xác định cơ cấu lao động tối ưu trong DN

Phương pháp Hungary trong công tác phân việc cho
công nhân

Nguyên tắc

Tính tối ưu của ma trận công việc là không đổi
khi cộng hoặc trừ một hằng số vào một dòng
hoặc một cột ma trận

Ma trận chỉ tối ưu khi nó chỉ chứa các số không
âm và tổng chi phí hiệu quả bằng không.
11
Quy tắc Hungary

Bước 1: Chọn phần tử có giá trị nhỏ nhất trong mỗi
hàng của ma trận và lấy các số trong hàng trừ đi số
đó.

Bước 2: Sử dụng kết quả của bước 1, chọn phần tử có
giá trị nhỏ nhất trong mỗi cột và lấy các số trong cột

trừ đi số đó

Bước 3: Tìm chi phí hiệu quả bằng không thực hiện
như sau:
12
Quy tắc Hungary (tiếp)

3.1: Xét từng hàng của ma trận, nếu trong hàng có 1
số 0 thì khoanh tròn số 0 đó rồi gạch một đường thẳng
xuyên suốt cột. Nếu điều kiện không thỏa mãn thì bỏ
qua.

3.2: Xét từng cột của ma trận, nếu trong cột có 1 số 0
thì khoanh tròn số 0 đó rồi gạch đường thẳng xuyên
suốt hàng. Nếu điều kiện không thoả mãn thì bỏ qua
cột đó.

3.3: Lặp lại các bước 3.1 và 3.2 đến khi khoanh hết
các số 0

Lưu ý: Nếu số đường thẳng kẻ được ít nhất bằng số
hàng và số cột thì bài toán có lời giải tối ưu. Nếu số
đường thẳng kẻ được nhỏ hơn số hàng và số cột thì
chuyển sang bước 4.
13
Quy tắc Hungary (tiếp)

Bước 4: tạo thêm số 0 bằng cách
Lấy các số nằm ngoài các đường thẳng đã kẻ trừ đi số
có giá trị bé nhất. Cộng số nhỏ nhất đó với các số

nằm trên giao điểm của các đường thẳng còn các số
khác nằm trên đường thẳng giữ nguyên. Sau đó quay
lại bước 3 đến khi có lời giải tối ưu.
14
Chú ý khi vận dụng quy tắc Hungary

Nếu đổi dấu tất cả các phần tử trong ma trận thì bài
toán quay về việc sắp xếp, bố trí công việc để phương
án thu được có giá trị max.

Nếu bài toán có điểm ứ đọng, thì đánh dấu điểm ứ
đọng đó bằng chữ X và tiến hành giải bình thường

Nếu số hàng không bằng số cột thì thêm hàng hoặc
cột sao cho số hàng bằng số cột, gán các phần tử
trong hàng (cột) giả đó giá trị = 0 và giải như bình
thường.
15
Ví dụ và bài tập

Bài tập1: Phân xưởng chế biến của DN có 4 công nhân có thể
tiến hành tất cả các công việc A, B, C, D. Do kinh nghiệm của
công nhân khác nhau nên thời gian để công nhân làm mỗi công
việc khác nhau (tính bằng giờ). Tìm cách phân việc cho công
nhân sao cho thời gian tiến hành các công việc trên là nhỏ nhất?
Công
nhân 1
Công
nhân 2
Công

nhân 3
Công
nhân 4
Công việc A 17 18 18 15
Công việc B 16 15 17 15
Công việc C 19 18 16 15
Công việc D 15 16 15 15
16
Ví dụ 2

Có 3 nhân viên A,B,C có thể làm 4 công việc với thời
gian hao phí như bảng sau đây. Hãy phân việc cho
các nhân viên sao cho chi phí hoàn thành là nhỏ nhất.
Việc 1 Việc 2 Việc 3 Việc 4
A 7 9 8 11
B 10 9 7 6
C 9 5 9 6
17
Ví dụ 3

DN có 4 sản phẩm A,B,C,D có thể bán ở thị trường
khác nhau I, II, III và IV. Do vị trí khác nhau nên lợi
nhuận mỗi mặt hàng bán ở các chợ cũng khác nhau.
Chọn phương án bố trí cách bán hàng vào các chợ để
lợi nhuận thu về là lớn nhất?
SP A SP B SP C SP D
Thị trường I 20 15 18 16
Thị trường II 13 17 18 17
Thị trường III 22 17 19 21
Thị trường IV 20 19 21 19

18
7.2. Công tác định mức lao động trong DN

7.2.1. Khái niệm, phân loại và tác dụng của
định mức LĐ

7.2.2. Phân loại thời gian hao phí và cơ cấu
của định mức thời gian

7.2.3. Phương pháp xây dựng định mức LĐ
19
7.2.1. KN, phân loại và tác dụng của định mức LĐ

Khái niệm
Định mức lao động là lượng lao động hao phí lớn
nhất không được phép vượt quá để hoàn thành một
đơn vị sản phẩm hoặc một chi tiết sản phẩm hoặc một
bước công việc theo tiêu chuẩn chất lượng quy định
trong điều kiện tổ chức, kỹ thuật, tâm sinh lý, kinh tế -
xã hội nhất định.
Hoặc…
20
7.2.1. KN, phân loại và tác dụng của định mức LĐ
Phân loại (4 loại)
a/ Mức thời gian
Là lượng thời gian cần thiết được quy định cho 1 công
nhân hoặc 1 nhóm công nhân có trình độ tương ứng với
độ phức tạp của công việc để hoàn thành 1 công việc
trong điều kiện tổ chức kỹ thuật nhất định.
b/ Mức sản lượng

Là lượng sản phẩm được quy định cho 1 công nhân hoặc
một nhóm công nhân có trình độ tương ứng với trình độ
phức tạp của công việc phải hoàn thành trong 1 đơn vị
thời gian với điều kiện tổ chức kỹ thuật nhất định.
21
Phân loại định mức lao động (tiếp)
c/ Mức phục vụ
Là số lượng máy móc thiết bị được quy định để một
công nhân hoặc một nhóm công nhân có thể điều
khiển đồng thời trong điều kiện tổ chức kỹ thuật nhất
định.

d/ Mức số lượng người làm việc
Là số lượng lao động được quy định để hoàn thành 1
công việc trong điều kiện tổ chức kỹ thuật nhất định.
7.2.1. KN, phân loại và tác dụng của định mức LĐ
22

Tác dụng của định mức lao động

Là cơ sở để xác định rõ trách nhiệm và đánh giá
kết quả lao động của mỗi người.

Là cơ sở để xây dựng kế hoạch, phân công, bố trí
lao động và tổ chức SX

Là cơ sở để trả lương theo sản phẩm.

Là cơ sở để quán triệt nguyên tắc tiết kiệm.


Là cơ sở cho việc hạch toán chi phí và giá thành,
hạch toán nội bộ doanh nghiệp.
7.2.1. KN, phân loại và tác dụng của định mức LĐ
23

Yêu cầu của công tác định mức

Công nhân phải có trình độ nghề nghiệp tương ứng
với công việc

Mức hao phí lao động của người công nhân phải là
mức trung bình tiên tiến

Đảm bảo máy móc thiết bị hoạt động tốt phù hợp
với yêu cầu công nghệ và thói quen sử dụng.

Đảm bảo tổ chức và phục vụ nơi làm việc tốt nhất
trong điều kiện tổ chức kỹ thuật nhất định

Khi xây dựng định mức phải tính đến các điều kiện
tâm sinh lý của người lao động.
7.2.1. KN, phân loại và tác dụng của định mức LĐ
24

Nội dung của công tác định mức lao động

Nghiên cứu phân loại thời gian lao động của công
nhân và thời gian sử dụng máy móc thiết bị, xác định
các loại thời gian cần định mức và thời gian không
được định mức


Nghiên cứu áp dụng các phương pháp xây dựng định
mức phù hợp với từng ngành, từng doanh nghiệp

Xây dựng các mức, tổ chức áp dụng mức mới vào sản
xuất, kiểm tra đánh giá kết quả thực hiện, kịp thời sửa
đổi mức sai, mức lạc hậu đã gây ảnh hưởng đến SX.
7.2.1. KN, phân loại và tác dụng của định mức LĐ
25

×