Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

MỐI QUAN HỆ GIỮA: adjective, noun, verb, preposition và adverb. ppsx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (156.71 KB, 9 trang )

Bài 1: MỐI QUAN HỆ GIỮA: adjective, noun, verb,
preposition và adverb.

(hình 1: Sơ đồ thể hiện mối lien hệ giữa các từ loại trong
câu)



Chú thích: (1) danh từ theo sau giớI từ gọI là túc từ
của giớI từ
(2) ex: I like chocolate cake.
(3) ex: She is a beautiful girl.
(4) ex: I love music.
(5) ex: Jane is very nice.
(6) ex: He runs quickly to place date.
(7) ex: I like sleep.
( ex: She sings very beautifully.
(*) MốI quan hệ giữa Adjective và Verb là
mốI quan hệ đứt gãy. Vì Adjective chỉ bổ nghĩa cho
linking verb (động từ trạng thái): become, look, sound,
get, feel, go, turn, appear, …
ex: I finished my exercises easily
(Adverb modify for Verb)
Phân tích: Kết thúc bài tập một cách như thế nào-> trả lờI:
một cách dễ dàng (easily)

Note: * Thông thường (97%) các từ bổ nghĩa đứng
trước từ được bổ nghĩa.
* Tất cả các từ trả lờI cho câu hỏI How đề có tác
dụng làm bổ ngữ.
* Các trường hợp từ bổ nghĩa đứng sau từ được bổ


nghĩa (các tính từ chỉ kích thước đều đặt theo sau số
đơn vị ) gồm 3 trường hợp:
+ Trường hợp 1: I am 18 years old (tính từ old
đặt sau số năm )
+ Trường hợp 2: This tree is 1,7 meters long/
wide/ high/ tall/ deep …
+ Trường hợp 3: Các đạI từ bất định thường
đứng trước Adjective và Adjective đó có vai trò làm rõ
nghĩa cho các đạI từ bất định ấy.

(hình 2: Đại từ bất định và Adjective)



ex: I need find somewhere interested for my holiday.

* Khoảng 99% động từ theo sau giớI từ bắt buộc phảI
them –ing. Khi đó Verb_ing được gọI là gerund
(danh_động từ) => giớI từ (preposition) được bổ
nghĩa bởI danh_động từ
Ex
1
: Ban đầu giáo viên cho làm bài tập trong
sách, nghĩ giữa giờ, rồI tiếp tục làm bài tập trong sách
We go on doing exercise.

* Còn lạI 1%
Ex2: Ban đầu giáo viên cho làm bài tập trong
sách giáo khoa, nghỉ giữa giờ, tiếp tục làm bài
tập nhưng trong sách bài tập.

We go on to do exercise.

(hình 3: Ví dụ )



Phân tích: 1) duyên dáng {charming} như thế nào?->
trả lờI: cực kỳ {terribly } duyên dáng. Adverb {phó từ} bổ
nghĩa cho tính từ “charming”
2) Một cô gái {girl} như thế nào -> trả lờI:
duyên dáng {charming} và hiện đạI (model). Adjective
(tính từ) bổ nghĩa cho danh từ “girl”.
3) “girl” là túc từ sau giớI từ “at”
4) “poor” là tính từ, bổ nghĩa cho danh từ
“country”. Một đất nước như thế nào -> trả lờI: đất nước
nghèo nàn “poor”
5) “country” là túc từ sau giớI từ “from”
6) Cô ấy nhìn đến {looking at} một cách
nồng nhiệt, say đắm {passionately}. Adverb bổ nghĩa cho
Verb “look”.

File Attachment(s):

×