Tải bản đầy đủ (.pdf) (116 trang)

Giải pháp đẩy mạnh đào tạo nghề cho lao động nông thôn tỉnh Bắc Kạn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (10.3 MB, 116 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
–––––––––––––––––––––––––––––––

NGỌC THỊ HOÀI THƢƠNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Chun ngành: KINH TẾ NƠNG NGHIỆP

THÁI NGUN - 2013
Số hóa bởi trung tâm học liệu

/>

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
–––––––––––––––––––––––––––––––

NGỌC THỊ HỒI THƢƠNG

Chun ngành: KINH TẾ NƠNG NGHIỆP
Mã số: 60.62.01.15

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS TRẦN ĐÌNH TUẤN

THÁI NGUN - 2013
Số hóa bởi trung tâm học liệu

/>



i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi,
chưa được sử dụng để bảo vệ cho cơng trình nào. Mọi số liệu sử dụng trong
luận văn này là những thông tin xác thực. Các trích dẫn đều được chỉ rõ
nguồn gốc.
Tơi xin chịu trách nhiệm về lời cam đoan của mình.
Thái Nguyên, tháng 8 năm 2013
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Ngọc Thị Hoài Thƣơng

Số hóa bởi trung tâm học liệu

/>

ii

LỜI CẢM ƠN
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn đến các nhà giáo, các nhà khoa học đã tham
gia giảng dậy Khóa học, lãnh đạo và chun viên Phịng Quản lý Đào tạo Sau
đại học, Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh - Đại học Thái
Nguyên đã tạo mọi điều kiện giúp đỡ tơi trong q trình học tập và thực hiện
luận văn này.
Tôi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến TS. Trần Đình Tuấn - người
thầy đã tận tình hướng dẫn tơi hồn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cám ơn Ban lãnh đạo Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội và các Sở, Ban ngành của tỉnh Bắc Kạn, các cán bộ, chuyên viên
của Văn phòng UBND tỉnh Bắc Kạn đã tạo kiều kiện giúp đỡ tơi trong q

trình thực hiện luận văn.
Tơi xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã động viên,
khích lệ và giúp đỡ tơi trong q trình học tập và hồn thành luận văn.
Thái Nguyên, tháng 8 năm 2013
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Ngọc Thị Hồi Thƣơng

Số hóa bởi trung tâm học liệu

/>

iii
MỤC LỤC
Lời cam đoan ..................................................................................................... i
Lời cảm ơn ........................................................................................................ ii
Mục lục ............................................................................................................. iii
Danh mục các từ viết tắt .................................................................................. vii
Danh mục các bảng ........................................................................................ viii
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
...................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 3
u ................................... 4
5. Kết cấu Luận văn .......................................................................................... 4
Chƣơng 1: CƠ S
NÔNG THÔN ............................................................................... 6
1.1. Cơ

............................. 6


1.1.1.

.......................................... 6

1.1.2. Khái niệm

...................................................... 10
................................ 12

1.1.4. Các hình thức đào tạo nghề ................................................................... 16
1.1.5. Vai trò của đào tạo nghề đối với phát triển kinh tế xã hội .................... 19
1.1.6. Các nhân tố ảnh hưởng tới công tác đào tạo nghề ................................ 20
1.2. Cơ sở thực tiễn ......................................................................................... 27
i .. 27
ương trong n
i
Chƣơng 2: PHƢƠ

c ....... 31
... 37

.............................. 38

2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 38
Số hóa bởi trung tâm học liệu

/>

iv

2.2. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 38
2.2.1. Phương pháp luận.................................................................................. 38
2.2.2. Phương pháp thu thập thông tin ............................................................ 38
2.2.3. Phương pháp xử lý thông tin ................................................................. 39
2.2.4. Phương pháp phân tích thơng tin .......................................................... 39
2.2.5. Phương pháp chun gia ....................................................................... 40
2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ................................................................... 40
Chƣơng 3: TH
THÔN

2010 - 2012 ................. 41
-

................................... 41

3.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................. 41
3.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội ...................................................................... 45
u ................................. 51
3.2. Th

B

K

2010 - 2012 ...................................................................................... 54
3.2.1. Các

ươ

đạo, điều


hành

2010 - 2012 ............ 54

3.2.2.
nông thôn ......................................................................................................... 57
ưới cơ s

3.2.3

......... 61
cán bộ quản lý dạy nghề .......... 64

3.2.4.

2010 - 2012...................................................................................................... 66
3.2.6. Tình
hoạt động hỗ trợ lao động nơng thơn học nghề............................................... 71

2010 - 2012 .............................................................................. 72
Số hóa bởi trung tâm học liệu

/>

v
3.3.1. Những mặt đạt được .............................................................................. 72
3.3.2. Những hạn chế

....................................................................... 74


3.3.3. Nguyên nhân

...................................................... 76

3.3.4. Bài học kinh nghiệm ............................................................................. 76
Chƣơng 4:
GIAI ĐOẠN 2013 -

2020 ........... 78
78

4.1.1. Quan điểm về đào tạo nghề và giải quyết việc làm .............................. 78
4.1.2. Căn c

2013 - 2015, định

hướng đến 2020 ............................................................................................... 80

B

K

2013 - 2015 ..................................... 84
, tư

............................................................................................... 84
4.2.2. Nhóm giải pháp về chính sách ................................................................. 87
4.2.3. Tăng cường công tác quản lý nhà nước về dạy nghề ............................ 93
4.2.4. Gắn đào tạo với sử dụng lao động, tăng cường công tác đào tạo nghề và

phổ biến kiến thức cho nông dân .................................................................... 95
................................................................ 96
4.3. Kiến nghị .................................................................................................. 98
4.3.1. Đối với Chính phủ ................................................................................. 98
4.3.2. Đề nghị Bộ Lao động - Thươ
liên quan ......................................................................................................... 99
4.2.3. Đề nghị v

ơ

tỉnh

.......................................................................................................... 100
.................................................................................................. 101
Số hóa bởi trung tâm học liệu

/>

vi
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 100

Số hóa bởi trung tâm học liệu

/>

vii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
CNH - HĐH

: Công nghiệp hóa, hiện đại hóa


CSDN

: Cơ sở dạy nghề

KH-ĐT

: Khoa học đào tạo



: Lao động

LĐTB&XH

: Lao động thương binh và xã hội

LĐNT

: Lao động nơng thơn

NLĐ

: Người lao động

GPMB

: Giải phóng mặt bằng

UBND


: Ủy ban nhân dân

Số hóa bởi trung tâm học liệu

/>

viii
DANH MỤC CÁC BẢNG
3.1. Diện tích đất

năm 2012....................................... 42

Bảng 3.2. Dân số và lao động của tỉnh
3.3. Cơ cấu kinh tế tỉnh

năm 2012............................ 46
2008 - 2012 (Theo giá trị

thực tế) .......................................................................................... 51
ơs
2010 - 2013........................................................................ 61
2012 .................. 64
2010 - 2012
) .................................................... 67
2010 - 2012
(phân theo cơ s

)........................................................... 68
gi


2010 - 2012 ........................................................................... 69
3.9. Tình hình sử dụng kinh phí thực hiện Đề án đào tạo nghề cho lao
động
4.1. D

2010 - 2012 ......................................... 72
2020 .......................... 82

2013 - 2015 ................................................................................... 83

Số hóa bởi trung tâm học liệu

/>

1
MỞ ĐẦU

Việt Nam, cho đến nay vẫn là một nước nông nghiệp, với

70% lao

động thuộc lĩnh vực nông nghiệp nông thôn, do vậy, nếu giải quyết tốt việc
đào tạo nghề cho nơng dân là góp phần tạo ra nhiều sản phẩm nơng nghiệp có
giá trị cao, tăng khả năng cạnh tranh trên thị trường và đảm bảo an sinh xã
hội. Với lý do trên, Thủ tướng Chính phủ

Quyết định số 1956/QĐ-TTg

ngày 27/11/2009 V/v Phê duyệt Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nơng thơn

đến năm 2020”. Thực hiện có hiệu quả đề án này sẽ giúp nông dân chuyển đổi
ngành nghề, đưa kiến thức khoa học kỹ thuật vào sản xuất đem lại hiệu quả
kinh tế cao, từng bước ổn định cuộc sống, góp phần xây dựng nơng thơn mới
theo chủ trương của Đảng và Chính phủ.
Bắc K

là tỉnh miền núi ở Đơng Bắc Việt Nam

nơng lâm ngh

4
ng hóa

như cam, quýt,

, miến dong, khoai tầu,
.

Thực tế cho thấy, trong thời gian qua, Bắc Kạn đã đẩy mạnh công tác
hỗ trợ đào tạo nghề, góp phần tạo việc làm, tăng thu nhập cho người lao động.
Nhờ đó, các cơ sở sản xuất đã thu hút được nguồn nhân lực có tay nghề cao
góp phần nâng cao chất lượng sản phẩm, mở rộng thị trường tiêu thụ, duy trì
và phát triển các ngành nghề truyền thống. Có thể nói hoạt động đào tạo nghề
trong thời gian qua đã đáp ứng được mục tiêu, tạo việc làm, tăng thu nhập,

Số hóa bởi trung tâm học liệu

/>

2

chuyển một phần lao động từ nông nghiệp sang làm nghề tiểu thủ công nghiệp
và công nghiệp mang lại hiệu quả kinh tế cao.
Tuy nhiên, công tác đào tạo nghề cịn gặp nhiều khó khăn như: Nhận
thức người lao động về ngành nghề cịn thấp, tính chun nghiệp chưa cao,
c
. Bên cạnh đó, các cơ sở cũng như người
lao động chưa nhận thức được rõ những lợi ích của cơng tác đào tạo nghề vì
thế việc hợp tác cịn gặp nhiều khó khăn. Trong khi đó, trình độ học vấn của
người lao động thấp, khả năng nhận thức không đồng đều nên việc tiếp thu
kiến thức chưa hiệu quả. Thêm vào đó thời gian đào tạo của các

. Vì vậy, nghi
nhằm

.

2. Mục tiêu nghiên cứu
Trên cơ sở phân tích

thực trạng

2013 - 2015.

Số hóa bởi trung tâm học liệu

/>

3
.
thực trạng


-

2008 - 2012.
- Đề xuất

,

giải pháp c
Bắc Kạn

2013 - 2015.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu

.

.

2008 - 201

2010 2013 – 2015 và tầm nhìn đến

năm 2020.
3.2.3. Phạm vi về nội dung
Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu đến công tác dậy nghề cho lao động
nông thôn của tỉnh Bắc Kạn trên các nội dung sau:
- Đánh giá phân tích thực trạng phát triển nguồn nhân lực của tỉnh và
đặc biệt là thực trạng đào tạo nghề cho lao động nơng thơn của tỉnh trên các
phương diện về tình hình phát triển các cơ sở dậy nghề, tình hình cơ sở vật
chất, trang thiết bị dậy nghề; lực lượng giáo viên dậy nghề; kết quả tuyển

sinh; kết quả đào tạo nghề; tình hình lao động có việc làm sau học nghề;...
giai đoạn 2008-2012. Qua phân tích, đánh giá thực trạng sẽ chỉ ra những kết
Số hóa bởi trung tâm học liệu

/>

4
quả đạt được, những hạn chế và nguyên nhân của hạn chế. Từ đó đưa ra các
giải pháp khắc phục.
- Đưa ra các quan điểm, định hướng, mục tiêu và giải pháp đẩy mạnh
đào tạo nghề cho lao động nông thơn của tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2013-2015
và tầm nhìn đến 2020, nhằm đáp ứng nhu cầu lao động ngày càng tăng cả về
quy mô và chất lượng của tỉnh.
Qua nghiên c u đ tài lu n văn đ xu t nh

định hướng cơ bản và

giải pháp chủ yếu nhằm
2013 - 2015,
, góp phần thúc
đẩy q trình phát triển kinh tế - xã hội của

q trình cơng

nghiệp hóa, hiện đại hóa

.
tài liệu

cơ quan


,

của tỉnh

.
tham khảo

nghiên cứu
.

5. Kết cấu Luận văn
Ngồi phần mở đầu

kết luận, tài liệu tham khảo, luận văn

4 chương:
- Chương 1:
- Chương 2

về đào tạo nghề cho lao động nông thôn.
.

- Chương 3: Thực trạng đào tạo nghề cho lao động nơng thơn tỉnh Bắc
Kạn

2010 - 2012.

Số hóa bởi trung tâm học liệu


/>

5
- Chương 4:
Bắc Kạn

Số hóa bởi trung tâm học liệu

2013 - 2015

/>
2020.


6
Chƣơng 1

NG NƠNG THƠN
1.1. C
1.1.1.
nơng thơn
a. Khái niệm về lao động
Theo Trần Lê Hữu Nghĩa (2010) [12]: Lao động là hoạt động có mục
đích của con người trong q trình sản xuất, con người sử công cụ lao động tác
động lên đối tượng lao động nhằm biến đổi các vật chất tự nhiên thành của cải
vật chất cần thiết phục vụ cho lợi ích của con người. Lao động là điều kiện chủ
yếu cho tồn tại của xã hội loài người, là cơ sở của sự tiến bộ về kinh tế, văn
hoá và xã hội, là nhân tố quyết định của bất cứ quá trình sản xuất nào. Con
đang là vấn đề trung tâm của phát triển


ng
kinh tế - xã hội.

, phải thực sự giải phóng sức sản xuất, khai thác có hiệu

quả các tiềm năng thiên nhiên, trước hết giải phóng người lao động, phát triển
kiến thức và những khả năng sáng tạo của con người.
b. Khái niệm
theo Trần Lê Hữu Nghĩa (2010) [12]: Lao động

nông thôn là một

bộ phận dân số sinh sống và làm việc ở nông thôn trong độ tuổi lao động theo
qui định của pháp luật (nam từ 16 đến 60 tuổi, nữ từ 16 đến 55 tuổi) có khả
nh,
. Tuy nhiên do đặc điểm, tính chất, mùa vụ
của cơng việc ở nơng thơn mà lực lượng tham gia sản xuất nơng nghiệp khơng
chỉ có những người trong độ tuổi lao động mà cịn có những người trên hoặc
dưới độ tuổi lao động tham gia sản xuất với những cơng việc phù hợp với mình.
Số hóa bởi trung tâm học liệu

/>

7
,l
.
1.1.1.2. Vai trị của lao động nơng thơn
Lao động nơng thơn có vai trị hết sức quan trọng, được thể hiện qua các
mặt sau:
a. Lao động nông thôn


tham gia vào phát triển

các ngành trong nền kinh tế quốc dân. Giai đoạn đầu của q trình cơng
nghiệp hố, nguồn lực

nơng nghiệp chiếm tỷ trọng cao

trong

trong tổng số lao động xã hội.

phát triển
, nguồn nhân lực trong nơng

nghiệp

,
.

đang trong q trình

chủ trương cơng

nghiệp hố, hiện đại hố nơng thơn, năng suất lao động ở nơng thơn
nâng cao, từ đó sẽ từng bước rút bớt được lao động ở nông thôn để tham gia
vào các ngành sản xuất khác.
nông thôn đang

.


b. Lao động nông thôn tham gia vào sản xuất lương thực, thực phẩm
.
nghiệp, dân số sơng chủ yếu bằng nghề nơng. Vì vậy, nguồn lao động nông
thôn tha
kinh tế -

nhu cầu về lương thực, thực

phẩm ngày càng cao. Tạo ra lương thực, thực phẩm



do lao động nông thôn cung cấp. Khi nền kinh tế phát triển gắn với sự phát
triển của quá trình đơ thị hố, thu nhập của người dân tăng lên đòi hỏi lương
thực, thực phẩm
ngày càng cao. Để đáp ứng
Số hóa bởi trung tâm học liệu

và yêu cầu về chất lượng cũng
yêu cầu
thì trình độ tay nghề và kinh
/>

8
nghiệm sản xuất
.
c. Trong thời kỳ CNH-HĐH thì phát triển công nghiệp chế biến là rất
quan trọng để nâng cao sức cạnh tranh của sản phẩm nông nghiệp. Lao động
tham gia vào q trình sản xuất ngun


nơng thơn

liệu cho cơng nghiệp chế biến nông - lâm - thuỷ sản
,...
d. Lao động nông thôn là thị trường tiêu thụ sản phẩm rộng lớn c
.
thì có thể nói nơng thơn là
một thị trường tiêu thụ rộng lớn

cần phải được khai

thác triệt để.
1.1.1.3. Đặc điểm của lao động ở nông thôn
Do đặc điểm của sản xuất nơng nghiệp có đặc điểm khác với đặc điểm
của các ngành khác. Vì vậy, lao động nơng thơn cũng có những đặc điểm
khác với lao động ở các ngành kinh tế khác, biểu hiện ở các mặt sau.[12]
a. Lao động nơng thơn mang tính thời vụ. Đây là đặc điểm đ
bỏ được của lao động nông thôn. Nguyên nhân của nét đặc thù
trên là do: đối tượng của sản xuất nông nghiệp là cây trồng, vật nuôi là những
cơ thể sống trong đó q trình tái sản xuất tự nhiên và tái sản xuất kinh tế đan
xen nhau. Cùng một loại cây trồng vật nuôi ở những vùng khác nhau có điều
kiện tự nhiên khác nhau chúng cũng có q trình sinh trưởng và phát triển
khác nhau. Tính thời vụ trong nơng
trong q trình sản xuất

bỏ được
chỉ có thể tìm cách làm giảm tính

thời vụ của sản xuất nơng nghiệp. Từ đó đặt ra vấn đề cho việc sử dụng các

yếu tố

sử dụng lao động nông

tr

thôn một cách hợp lý có ý nghĩa rất quan trọng.
Số hóa bởi trung tâm học liệu

/>

9
b. Nguồn lao động nông thôn tăng nhanh về số lượng. Dân số được coi
là yếu tố cơ bản quyết định số lượng lao động: qui mô và cơ cấu của dân số có
ý nghĩa quyết định đến qui mơ cơ cấu của nguồn lao động. Do sự phát triển
của q trình đơ thị hố và sự thu hẹp dần về tốc độ tăng tự nhiên của dân số
giữa nông thôn và thành thị nên tỷ lệ dân số cũng như lực lượng lao động so
với cả nước ngày càng giảm. Mặc dù vậy, qui mô dân số và nguồn lao động ở
nông thôn

vẫn tiếp tục gia tăng với tốc độ khá cao
.

.
c. Chất lượng nguồn lao động nông thôn

. Chất lượng

qua trình độ học vấn, chun mơn kỹ thuật và sức
khoẻ. (1) Trình độ học vấn và chun mơn kỹ thuật: lao động của nước ta

đông về số lượng nhưng sự phát triển của nguồn nhân lực nước ta còn nhiều
hạn chế, nhiều mặt chưa đáp ứng được yêu cầu khắt khe trong bối cảnh Hội
nhập kinh tế quốc tế đặc biệt

gia nhập tổ chức WTO trong đó

nơng nghiệp được xem là một trong những thế mạnh. Lao động nông

,

nông thôn chiếm hơn 3/4 lao động của cả nước, tuy vậy nguồn nhân lực nông
nghiệp, nông thôn chưa phát huy hết tiềm năng do trình độ chun mơn của
lao động thấp kỹ thuật lạc hậu. Do đó, để có một nguồn lao động với trình độ
chun mơn kỹ thuật cao

thì nhà nước

cần phải có chính sách đào tạo bồi dưỡng để
-

. (2) Về sức khoẻ: Sức khoẻ của người lao động

liên quan đến lượng calo tối thiểu cung cấp cho cơ thể
ng sống, mơi trường làm việc,... Nhìn chung lao động nước ta do thu nhập
thấp nên dẫn đến các nhu cầu thiết yếu hàng ngày chưa đáp ứng được một
cách đầy đủ
Số hóa bởi trung tâm học liệu

.
/>


10

l
.
1.1.2. Khái niệm
1.1.2.1. Khái niệm nghề

môn

Nghề là một lĩnh vực hoạt động lao động mà trong đó, nhờ được đào
tạo, con người có được những tri thức, những kỹ năng để làm ra các loại sản
phẩm vật chất hay tinh thần nào đó, đáp ứng được những nhu cầu của xã hội.
huyên môn là một lĩnh vực lao động sản xuất hẹp mà ở đó, con
người bằng năng lực thể chất và tinh thần của mình làm ra những

theo

hướng phục vụ mục đích, yêu cầu và lợi ích của con người như giá trị vật chất
(thực phẩm, lương thực, công cụ lao động…) hoặc giá trị tinh thần (sách báo,
phim ảnh, âm nhạc, tranh vẽ…) với tư cách là những phương tiện sinh tồn và
phát triển của xã hội.
Trên thế giới hiện nay có trên dưới 2000 nghề với hàng chục nghìn
chun mơn. Ở Liên Xơ trước đây, người ta đã thống kê được 15.000 chun
mơn, cịn ở Mỹ, con số đó lên tới 40.000.
Vì hệ thống nghề nghiệp trong xã hội có số lượng nghề và chun mơn
nhiều như vậy nên người ta gọi hệ thống đó là “Thế giới nghề nghiệp”. Nhiều
nghề chỉ thấy có ở nước này nhưng lại không thấy ở nước khác. Hơn nữa, các
nghề trong xã hội luôn ở trong trạng thái biến động do sự phát triển của khoa
học và công nghệ. Nhiều nghề cũ mất đi hoặc thay đổi về nội dung cũng như

về phương pháp sản xuất. Nhiều nghề mới xuất hiện rồi phát triển theo hướng
đa dạng hóa. Theo thống kê gần đây, trên thế giới mỗi năm có tới 500 nghề bị
đào thải và khoảng 600 nghề mới xuất hiện. Ở nước ta, mỗi năm ở cả 3 hệ
trường (dạy nghề, trung học chuyên ngiệp và cao đẳng - đại học) đào tạo trên
dưới 300 nghề bao gồm hàng nghìn chun mơn khác nhau.
Số hóa bởi trung tâm học liệu

/>

11
Trong cơ chế thị trường, nhất là trong nền kinh tế tri thức tương lai, sức
lao động cũng là một thứ hàng hóa. Giá trị của thứ hàng hóa sức lao động này
tuỳ thuộc vào trình độ, tay nghề, khả năng về mọi mặt của người lao động. Xã
hội đón nhận thứ hàng hóa này như thế nào là do “hàm lượng chất xám” và
“chất lượng sức lao động” quyết định.

phải chủ động chuẩn

bị tiềm lực, nắm vững một nghề, biết nhiều nghề để rồi tự tìm việc làm, tự
tạo việc làm… [24]
1.1.2.2. Khái niệm đào tạo nghề
Đào tạo được hiểu là là quá trình giáo dục kỹ thuật sản xuất cho người
lao động làm cho lao động trở thành người có năng lực theo những tiêu chuẩn
nhất định. Đây là một q trình hoạt động có mục đích, có tổ chức nhằm hình
thành và phát triển có hệ thống các tri thức, kỹ năng, kỹ xảo, thái độ… để
hoàn thiện nhân cách cho mỗi cá nhân, tạo tiền đề cho họ có thể vào đời hành
nghề một cách có hiệu quả và năng suất.
Trải qua các giai đoạn lịch sử khác nhau, khái niệm đào tạo nghề có
nhiều biến đổi. Trước đây đào tạo nghề được hiểu đơn thuần là truyền thụ tay
nghề từ người này sang người khác; cịn gọi là “truyền nghề”. Kiểu


này

mang đậm tính truyền thống với phương pháp chủ yếu là hành động bắt
chước của người học theo người dạy. Đến nay vẫn còn một số nghề thủ công
được truyền dạy theo phương pháp này. Cịn theo quan niệm giáo dục dạy
nghề hiện đại thì đào tạo nghề không chỉ là truyền thụ các kỹ năng, thói quen
cơng việc mà cịn là q trình trang bị các kiến thức và kỹ năng cơ bản về
khoa học kỹ thuật, giáo dục tư cách đạo đức, thái độ nghề nghiệp để người
học có được nhân cách tồn diện. Với quan điểm này, người thầy chỉ trang bị
cho người học những kiến thức cơ bản, đồng thời giữ vai trò định hướng phát
triển nghề nghiệp cho họ trong tương lai.
- Tổ chức Lao động quốc tế (ILO) đưa ra khái niệm: đào tạo nghề là
Số hóa bởi trung tâm học liệu

/>

12
nhằm cung cấp cho người học những kỹ năng cần thiết để thực hiện tất cả các
nhiệm vụ liên quan đến công việc, nghề nghiệp được giao.
- Tác giả Nguyễn Đức Tĩnh cho rằng đào tạo nghề là hoạt động dạy
nghề trong các cơ sở dạy nghề, lớp dạy nghề, nhằm truyền đạt kiến thức về lý
thuyết và kỹ năng thực hành cho người học nghề, để người học nghề có trình
độ, kỹ năng, kỹ xảo và đạt được những tiêu chuẩn nhất định của một nghề
hoặc nhiều nghề đáp ứng yêu cầu việc làm của thị trường lao động.
- Theo Luật Dạy nghề: “Dạy nghề (đào tạo nghề) là hoạt động dạy và
học nhằm trang bị kiến thức, kỹ năng và thái độ nghề nghiệp cần thiết cho
người học nghề để có thể tìm được việc làm hoặc tự tạo việc làm sau khi hồn
thành khố học”.
Mục tiêu dạy nghề là đào tạo nhân lực kỹ thuật trực tiếp trong sản xuất,

dịch vụ có năng lực thực hành nghề tương xứng với trình độ đào tạo, có đạo
đức, lương tâm nghề nghiệp, ý thức kỷ luật, tác phong công nghiệp, có sức
khoẻ nhằm tạo điều kiện cho người học nghề sau khi tốt nghiệp có khả năng
tìm việc làm, tự tạo việc làm hoặc học lên trình độ cao hơn, đáp ứng u cầu
của sự cơng nghiệp hố, hiện đại hoá đất nước.
Đào tạo nghề được kết hợp chặt chẽ giữa giảng dạy lý thuyết với rèn
luyện kỹ năng thực hành, để sau khi tốt nghiệp có thể hành nghề. Đào tạo
nghề được tiến hành một cách khoa học, đảm bảo tính hệ thống, hợp lý, tồn
diện trên cả 3 phương diện: kiến thức, kỹ năng, kỹ xảo, thái độ lao động; đạo
đức nghề nghiệp.
Như vậy, nội dung của đào tạo nghề bao gồm: trang bị các kiến thức lý
thuyết cho học viên một cách có hệ thống và rèn luyện các kỹ năng thực hành,
tác phong làm việc cho học viên trong phạm vi ngành nghề họ theo học nhằm
giúp họ có thể làm một nghề nhất định.
1.1.3.
Số hóa bởi trung tâm học liệu

/>

13
Từ khi cơng cuộc đổi mới tồn diện đất nước được khởi xướng đến
nay, bộ mặt nông thôn nước ta đã có những thay đổi rất cơ bản. Có thể kể ra
những tiến bộ nổi bật nhất của nông nghiệp và nông thôn trong những năm
qua như: sản lượng lúa gạo tăng, lượng gao xuất khẩu đứng thứ hạng cao trên
thế giới; đàn gia cầm cũng tăng nhanh; hàng nông lâm thủy sản xuất khẩu tiếp
tục; ngành nghề tiểu thủ cơng trong nơng thơn được bảo tịn và phát triển,
v.v… Tuy nhiên, năng suất, chất lượng của sản phẩm hàng hóa nơng nghiệp
vẫn cịn thấp xa so với tiềm năng cũng như so với một số nước trong khu vực;
sản phẩm tiểu thủ cơng làng nghề cịn kém về chất lượng và mẫu mã. Nhìn
chung, nơng thơn phát triển chậm; nhiều vấn đề nảy sinh trong nông thôn

chưa được giải quyết thấu dáo. Tình hình này cho thấy trong quá trình phát
triển cơng nghiệp, tiến hành đơ thị hóa, cần quan tâm hơn nữa đến nông thôn.
Phải coi nông nghiệp, nông thôn như cái “giá đỡ” cho nền kinh tế, nhằm ổn
định kinh tế vĩ mô và bảo đảm an sinh xã hội.
Trong toàn bộ vấn đề nhân lực nước ta hiện nay, điều cần quan tâm là
chất lượng lao động trong nơng thơn cịn q thấp. Chất lượng lao động nông
thôn thấp đã làm cho thu nhập của người lao động không thể tăng nhanh; gây
ra chênh lệch giàu nghèo giữa thành thị và nơng thơn ngày càng dỗng xa
thêm. Chính sách xóa đói giảm nghèo tuy đã đạt được một số kết quả, nhưng rõ
ràng không thể chỉ dừng lại ở chỗ cấp đất, tặng nhà, thực hiện các chính sách "ưu
đãi" hộ nghèo, mà việc giảm nghèo phải được thực hiện chủ yếu bằng việc nâng
cao chất lượng lao động của lao động nơng thơn; nói cách khác, bằng việc đào
tạo nghề cho họ, để họ làm việc với năng suất và chất lượng cao hơn, để có thể
thốt nghèo và giàu lên.ngay trên mảnh đát q hương.
Thực tế cho thấy, tình hình thiếu việc làm trong nơng thơn hiện đang
rất gay gắt: ngồi thời gian nơng nhàn chưa được tận dụng (khoảng 35% thời
gian lao động nơng nghiệp), cịn nhiều thanh niên hằng năm đến tuổi lao động
Số hóa bởi trung tâm học liệu

/>

14
khơng có việc làm; ở những nơi đất đai được chuyển đổi mục đích sử dụng,
người lao động được hưởng tiền đền bù, nhiều khi khá lớn, song đất khơng
cịn, việc làm cũng khơng có, sinh ra nhiều tệ nạn xã hội. Tình trạng lao động
nơng thơn kéo ra thành phố tìm việc làm ngày càng tăng đang gây ra rất nhiều
khó khăn cho thành phố. Rõ ràng là rất cần tạo thêm nhiều việc làm cho lao
động nông thôn, thực hiện việc chuyển đổi cơ cấu lao động: giảm lao động
sản xuất nông nghiệp, tăng lao động kinh doanh các ngành nghề ngay tại địa
phương. Trong việc thực hiện Chương trình xây dựng nơng thơn mới đang

được triển khai ở các địa phương, tiêu chí về chuyển đổi cơ cấu lao động nơng
thơn là một tiêu chí khó thực hiện nhất, nhưng lại phải tích cực thực hiện cho
được bằng cách phát triển các ngành nghề phi nông nghiệp. Tất nhiên, có thể
đưa lao động từ tỉnh nghèo sang tỉnh có điều kiện phát triển hơn hoặc đưa lao
động nghèo đi lao động có thời hạn ở nước ngồi, coi đây như là một giải
pháp giảm nghèo, nhưng không thể coi là giải pháp cơ bản.
Trong nông thôn hiện nay, người lao động cần được đào tạo về tất cả
những nghề có tác dụng trực tiếp phục vụ cơng cuộc xây dựng nông thôn mới.
Quan trọng nhất là tăng nhanh các ngành nghề chế biến nông lâm sản - ngành
công nghiệp đặc biệt quan trọng đối với những nước nông nghiệp song lâu nay
chưa được coi trọng, dẫn đến tình trạng nhiều ngun liệu nơng lâm sản chưa
được tận dụng để phát triển các ngành nghề thủ công ngay tại địa phương.
Hiện nay, cả nước ta đã hình thành khoảng 2790 làng nghề, trong đó có
những làng nghề thủ cơng truyền thống lưu giữ những nghề truyền thơng có
từ hàng trăm, hàng nghìn năm trên đất nước ta. Làng nghề đã trở thành một
tài sản hết sức quý báu của dân tộc, khơng chỉ có ý nghĩa về kinh tế mà chủ
yếu là những giá trị mang đậm bản sắc văn hóa dân tộc của sản phẩm làng
nghề đang được nhân dân ta và du khách nước ngoài ca ngợi. Đến nay, các
làng nghề đã tạo việc làm cho khoảng 24% lao động nơng thơn, trong đó có
Số hóa bởi trung tâm học liệu

/>

15
28,19% số làng nghề có việc làm liên tục trong 12 tháng; 9,04% số làng nghề
có cơng việc trong 11 tháng; 27,66% số làng nghề có cơng việc trong 10
tháng; các nghề gốm sứ, đồ gỗ, mây tre đan tạo ra công việc làm ổn định ở
mức cao nhất. Điều đáng quan tâm hiện nay là một số nghề truyền thống đang
có nguy cơ mai một, vì người lao động khơng thiết tha với nghề, thậm chí bỏ
làng đi kiếm việc nơi xa để có thu nhập cao hơn. Do đó, việc đào tạo nghề thủ

cơng, trong đó đặc biệt là thủ công mỹ nghệ cho lao động nông thôn là hết sức
cấp thiết khơng chỉ vì thu nhập và đời sống của lao động nơng thơn, mà cịn
nhằm bảo tồn và phát triển những ngành nghề truyền thống, lưu giữ tinh hoa
văn hóa của dân tộc.
Cùng với các ngành trong khu vực sản xuất, còn rất cần dạy cho lao
động nông thôn các nghề thuộc khu vực dịch vụ, từ các dịch vụ cho đời sống
hàng ngày của người dân đến những dịch vụ tài chính, ngân hàng … cần thiết
cho sản xuất, kinh doanh ở nông thôn. Và cũng không nên quên việc đào tạo
những người chủ cơ sở sản xuất, kinh doanh - những doanh nhân xuất thân từ
nơng thơn, kinh doanh vì nơng thơn rồi vươn ra tầm xa hơn, vì khơng có họ
đầu tư vốn và quản lý, điều hành, người lao động sẽ không có chỗ làm việc và
của cải xã hội cũng khó mà sinh sơi, nảy nở..

;

;
Số hóa bởi trung tâm học liệu

/>

×