Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Giáo án Vật lý lớp 6 : Tên bài dạy : KHỐI LƯỢNG RIÊNG – TRỌNG LƯỢNG RIÊNG potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (122.43 KB, 6 trang )

KHỐI LƯỢNG RIÊNG – TRỌNG
LƯỢNG RIÊNG
I. MỤC TIÊU:
1. Nắm vững định nghĩa khối lượng riêng, trọng lượng riêng
của một chất.
Vận dụng công thức m = D.V và P = d.V để tính khối lượng
và trọng lượng của một vật.
2. Biết sử dụng bảng số liệu để tra cứu tìm khối lượng riêng,
trọng lượng riêng của các chẩt.
Đo được trọng lượng riêng của chất làm quả cân.
3. Tính trung thực trong các phép đo
II. CHUẨN BỊ:
Cho mỗi nhóm học sinh: lực kế GHĐ 2,5N, một quả cân
200g, bình chia độ có GHĐ 250 cm
3
.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1. Ổn định lớp :
Lớp trưởng báo cáo sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ :
Lực kế dùng để đo gì?
Phát biểu hệ thức liên hệ giữa trọng lượng và khối
lượng.
Sửa bài tập về nhà: Bài tập 10.1
Đáp án câu (D).
3. Giảng bài mới

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO
VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA
HỌC SINH


NỘI DUNG
Hoạt động 1: (2 phút)
Tổ chức tình huống học tập
Thời xưa, người ta làm thế
nào để cân được một chiếc
cột bằng sắt có khối lượng
gần 10 tấn?
Hoạt động 2: (15 phút)
Xây dựng khái niệm khối
lượng riêng và công thức


Học sinh đọc vấn đề




C1: 1dm
3
sắt có khối
lượng 7,8kg.





I. Khối lượng ri
êng.
Tính khối lư
ợng của

các vật theo khối
lượng riêng:
tính khối lượng của một vật
theo khối lượng riêng.
C1: Cho học sinh đọc câu hỏi
C1 để nắm được vấn đề cần
giải quyết.
Khối lượng riêng của sắt là
bao nhiêu?
Vậy thể tích cột sắt là: 0,9m
3

thì khối lượng là bao nhiêu?

Cho học sinh đọc thông báo
về khái niệm khối lượng
riêng và đơn vị khối lượng
riêng rồi ghi vào vở.

Cho học sinh đọc và tìm hiểu
bảng khối lượng riêng của
một số chất.
Mà 1m
3
= 1000dm
3
. Vậy:
khối lượng của 1m
3
sắt

là: 7,8kg x 1000 =
7.800kg.
Khối lượng riêng của sắt
là: 7800 kg/m
3
.
Khối lượng của cột sắt
là:
7800 kg/m
3
x 0,9m
3
=
7020kg.


Thảo luận nhóm tìm hiểu
KL R của một số chất.




1. Khối lượng ri
êng:

Khối lư
ợng của một mét
khối một chất gọi l
à kh
lượng riêng c

ủa chất đó.
Đơn vị khối lượng
riêng là Kí lô gam trên
mét khối (kg/m
3
).



1. Bảng khối lư
ợng
riêng c
ủa một số
chất:
(Nội dung trang 37

SGK)



C2: Tính khối lượng của một
khối đá biết khối đá có thể
tích là 0,5m
3
.
C3: Tìm các chử trong khung
để điền vào chỗ trống.
Hoạt động 3: (5 phút)
Tìm hiểu khái niệm trọng
lượng riêng.

Cho học sinh đọc thông báo
về trọng lượng riêng và đơn
vị trọng lượng riêng.
C4: Học sinh trả lời câu hỏi
C4 và xây dựng công thức
tính.
Giáo viên chứng minh: d =
10.D
. D
P
VD
V
m
V
P
d .10
10.10



C2: 2600 kg/m
3
x 0,5m
3

= 1300 kg.

C3: m =
D.V





C4:
V
P
d 
Trong đó: d là trọng
lượng riêng N/m3
Dựa theo công thức P =
10.m ta có thể tính trọng
lượng riêng d theo khối
lượng riêng D:


3. Tính khối lư
ợng của
m
ột số chất (vật) theo
khối lượng riêng:
m = D.V


II. Trọng lượng
riêng:
Trọng lư
ợng của một
mét kh
ối một chất gọi
là trọng lượng ri

êng
của chất đó.
Đơn vị trọng lư
ợng
riêng: N/m
3
.
Công thức:

V
P
d 






Hoạt động 4: ( 15 phút)
Xác định trọng lượng riêng
của một chất.
C5: Tìm cách xác định trọng
lượng riêng của chất làm quả
cân.



Hoạt động 5: ( 5 phút)
Vận dụng
C6: Tính khối lượng và trọng










C5: Lực kế trọng lượng
quả cân, dùng bình chia
độ xác định thể tích. Áp
dụng:
V
P
d  .

C6: Đổi 40dm
3
= 0,04m
3
.

7800kg/m
3
x 0,04m
3
=
312kg.
Dựa vào công thức P =

Trong đó: d là tr
ọng
lượng riêng N/m3
D
ựa theo công thức P
= 10.m ta có th
ể tính
trọng lượng ri
êng d
theo khối lượng ri
êng
D:
d = 10.D
III. Xác đ
ịnh trọng
lượng riêng c
ủa một
chất:




IV. Vận dụng
lượng của một chiếc dầm sắt
có thể tích 40dm
3
.
10.m tính trọng lượng.

4. Củng cố bài

Giải Bt 11.1, 11.2 SBT
Cho học sinh chép nội dung ghi nhớ SGK.
5. Dặn dò
Học thuộc phần ghi nhớ.
Thực hành ở nhà câu C7 tiết sau thực hành.
Giải BT 11.3, 11.4 SBT

×